Giáo án Hình học Lớp 7 - Bài 1 đến 4

Giáo án Hình học Lớp 7 - Bài 1 đến 4

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.

2. Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.

- Vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tìm số đo góc.

3. Thái độ: Rèn tính cần cù, cẩn thận

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh, NL tính số đo góc.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc

2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc 18 trang sontrang 3830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Bài 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. 
2. Kĩ năng: Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. 
- Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai góc đối đỉnh, NL vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK.
2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết (M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao (M4)
Hai góc đối đỉnh
Định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
Nhận biết và giải thích hai góc đối đỉnh
Vẽ và tìm ra các cặp góc đối đỉnh.
Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk 
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Chỉ ra đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hai góc đối đỉnh Hai góc không đối đỉnh
Em có nhận xét gì về đặc điểm các hình vẽ ?
Gv KL: Hình bên trái tạo thành hai góc đối đỉnh, còn hình bên phải là hai góc không đối đỉnh.
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hình bên trái là hai đường thẳng cắt nhau, hình bên phải là các tia chung gốc.
Nêu dự đoán câu trả lời
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa hai góc đối đỉnh 
Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và cách vẽ hai góc đối đỉnh
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân 
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Nêu và giải thích được đặc điểm của hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Vẽ hình , cho hs quan sát và nhận xét về mối quan hệ giữa các cạnh và đỉnh của hai góc và ( Làm ?1)
GV thông báo hai góc đó là hai góc đối đỉnh.
H: Từ ?1, trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- HS làm ?2 
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
GV kết luận kiến thức: Nhắc lại để hs khắc sâu các từ ngữ “ Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia”
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: và ;  và là 
các cặp góc đối đỉnh.
?1 Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
?2 và là hai góc đối đỉnh vì hai cạnh Ox và Oy’ của là tia đối của hai cạnh Ox’ và Oy của 
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
Mục tiêu: Suy luận tìm ra tính chất hai góc đối đỉnh
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Đo góc, áp dụng tính chất hai góc kề bù để suy ra tính chất hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS làm bài tập ?3
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai góc kề bù.
- Tìm hiểu SGK tập suy luận để suy ra =
- Tương tự SGK suy luận =
- Từ cách đo và suy luận tìm ra hai góc đối đỉnh nhau có tính chất gì ?
HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: đo góc và so sánh các góc đối đỉnh, suy luận =.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức về tính chất hai góc đối đỉnh.
2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh
?3 Đo và so sánh : = ; = 
* Tập suy luận :
Ta có: và kề bù nên + =1800 (1)
 + =1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) => =
Tương tự và kề bù nên 
+ =1800 (3)
+=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) => =
Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
 Hoạt động 4: Làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố phát biểu định nghĩa, vẽ hai góc đối đỉnh và vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Các bài tập 1,2,3,4/82sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân làm bài 1/82 sgk
- Làm bài tập 2/82 SGK theo cặp
- Cá nhân làm bài tập 3/82 SGK
- Làm bài tập 4/82 SGK theo cặp
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài tập 1/82 SGK:
a/ .... ..... tia đối ......
b/ ......hai góc đối đỉnh ......O’x ....Oy là tia đối của của cạnh Oy’
Bài tập 2/82 SGK: Hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau 
a/ .............. đối đỉnh
b/ ................. đối đỉnh
Bài tập 3/82 SGK
Hai cặp góc đối đỉnh là :
 và , 
 và 
Bài tập 4/82 SGK
- Vì hai góc 
và là hai góc đối đỉnh nên :
 = = 600
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG 
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
Làm bài tập: 5, 6, 7, 8, 9/ 82, 83 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK
Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK
Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK
Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. 
2. Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tìm số đo góc.
3. Thái độ: Rèn tính cần cù, cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh, NL tính số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Luyện tập 
Cách vẽ 2 góc đối đỉnh 
Phân biệt 2 góc đối đỉnh với 2 góc không đối đỉnh
Tìm các góc đối đỉnh từ 3 đường thẳng cắt nhau.
Vẽ 2 góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh (5 đ)
- Vẽ hình, ghi các cặp góc đối đỉnh (5 đ)
- Định nghĩa: SGK/81 
- Tính chất: SGK/82 
- Các cặp góc đối đỉnh: và ; và 
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1: Vẽ góc khi biết số đo và tính số đo góc 
Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ và tính số đo góc của góc kề bù, đối đỉnh với góc cho trước.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Bài 5, bài 6 SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập 5 SGK : 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp thực hiện các yêu cầu của bài toán.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện:
- Vẽ góc ABC có số đo bằng 560.
H: Quan sát hình vẽ, em hãy cho biết: Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào ? 
H: Góc ABC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy ra cách tính như thế nào ?
H: Tương tự câu b, em hãy cho biết: vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’ ta vẽ như thế nào?
H: Góc A’BC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy ra cách tính như thế nào ?
HS báo cáo kết quả thực hiện:
Cá nhân HS lần lượt lên bảng thực hiện từng câu.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài tập 6 SGK
- Yêu cầu dựa vào bài 5, nêu các bước để vẽ bài 6
- Tìm hiểu: Các góc Ô1 và Ô3, Ô1 và Ô4 có quan hệ gì với nhau ?
- Suy ra số đo các góc đó tính như thế nào ?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện bài toán:
1 HS vẽ hình, 1 HS trình bày cách tín trên bảng.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
 Bài tập 5/82 SGK
Vì kề bù với 
nên: + =1800
=> = 
 =1800- 560=1240
 và đối đỉnh nên:
= = 560
Bài tập 6/83 SGK:
Ta có: = 470 
mà = (đđ)
Nên = 470
+ = 1800 (kề bù) nên
= 1800 - = 1800 – 470=1330
= = 1330 (vì đối đỉnh)
VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Vẽ và tìm các góc đối đỉnh, không đối đỉnh 
Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân , cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Bài 7, bài 8 SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập 7 SGK
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu của bài toán.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ:
Nên xét từng cặp đường thẳng để tìm.
HS báo cáo kết quả thực hiện: 2 HS lên bảng vẽ hình và ghi các cặp góc đối đỉnh tìm được.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài tập 8 SGK
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu của bài toán.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
HS báo cáo kết quả thực hiện: 1 HS lên bảng vẽ hình
GV nhận xét và kết luận kiến thức.
Bài tập 7/83 SGK
- Các cặp góc đối đỉnh : 
 và ; và 
 và ; và 
 và ; và 
Bài tập 8/83 SGK. 
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các bài tập: 9,10 tr83 sgk.
- Ôn lại khái niệm về góc vuông , trung điểm của đoạn thẳng. Chuẩn bị giấy để gấp hình.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : Nêu cách vẽ hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? (M1)
Câu 2: Hai góc có số đo bằng nhau có là hai góc đối đỉnh không ? Thể hiện ở bài nào đã giải ? (M2)
Câu 3: Bài 7 (M3)
Câu 4: Bài 8 (M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§2.	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dùng kí hiệu 
3. Thái độ: Tập trung chú ý học tập, vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai đường thẳng vuông góc, NL vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, êke
Học sinh: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình
Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Hai đường thẳng vuông góc
- Nêu định nghĩa và tính chất.
Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc dưới dạng tổng quát.
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
- 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Từ cách vẽ hai góc đối đỉnh dự đoán hai đường thẳng vuông góc.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ góc vuông xAy
- Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
- Viết tên hai góc vuông không đối đỉnh
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức: Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế là hai đường thẳng vuông góc mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hai góc vuông không đối đỉnh là góc xAy và góc x’Ay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
Hoạt động 2: Khái niệm hai đường thẳng vuông góc 
Mục tiêu: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc từ thực hành và suy luận.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước kẻ, giấy gấp
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu cá nhân HS thực hành gấp giấy, làm ?1
- Từng cặp HS làm ?2 theo gợi ý SGK.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
? Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV kết luận kiến thức
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
?1 Gấp giấy 
?2= 900,
 += 1800 ( hai góc kề bù)
=>= 900
= (đđ) = 900
= (đđ) = 900
Định nghĩa: SGK
Kí hiệu :xx’ yy’
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
Mục tiêu: Biết cách vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước đi qua điểm cho trước và tính duy nhất của nó.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:hình vẽ hai đường thẳng vuông góc và tính chất.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Cá nhân HS thực hiện ?3 
Từng cặp thực hiện vẽ ?4 theo từng trường hợp sgk hướng dẫn
Rút ra nhận xét: Qua O vẽ được mấy đường thẳng a’ mà a’^ a?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức: Nêu tính chất thừa nhận.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?3 a
 a’
kí hiệu: a a’
?4 -Điểm O nằm 
trên đường thẳng a
-Điểm O nằm ngoài 
đường thẳng a
* Tính chất (SGK /84)
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng 
Mục tiêu: Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng và cách vẽ.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước có chia khoảng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hình vẽ và định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Quan sát hình 7 xét xem xy có quan hệ gì với AB ? 
- Rút ra định nghĩa thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng từ hình vẽ xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB.?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
 Định nghĩa: SGK/85
LUYỆN TẬP 
Hoạt động 5 : Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm: Lời giải bài 11, 12 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 11, 12/86sgk theo cặp
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức
Bài tập11: Điền vào chỗ trống
a/ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
b/ aa’
c/ có một và chỉ một 
Bài tập 12: 
a/ Đúng 
b/ Sai 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 - Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm các bài tập: 13,14,15 tr86 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu định nghĩa và tính chất vừa học.
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 11, 12 sgk
Câu 3: (M3) Làm bài 14 sgk.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Xác định các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tính chất của các góc đó. 
2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. 
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị, trong cùng phía; NL tính số đo góc. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước đo góc, êke, bảng phụ
2. Học sinh: Thước đo góc, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Nhận biết được các góc soletrong, đồng vị
Viết được các cặp góc soletrong, đồng vị
Tính và so sánh được các góc soletrong, đồng vị với nhau.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. (4đ)
- Vẽ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A) (6đ)
HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng (4đ)
- Làm BT 14/86 sgk (6đ)
1) Định nghĩa hai 
đường thẳng 
vuông góc: SGK/54
Vẽ hình: 
2) Định nghĩa đường trung 
trực của đoạn thẳng: SGK/55
BT 14/86 sgk
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Kích thích tinh thần ham muốn tìm hiểu kiến thức.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Tìm số góc từ hình vẽ đầu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Quan sát hình vẽ phần mở bài sgk, hãy tìm số đường thẳng, số góc được tạo thành.
- Các góc đó có quan hệ gì với nhau không và quan hệ như thế nào ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Có 5 đường thẳng
Có 24 góc được tạo thành.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Góc so le trong. Góc đồng vị
Mục tiêu: Nhận biết được các góc so le trong và các góc đồng vị.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Viết tên các cặp góc so le trong, đồng vị từ hình vẽ cụ thể.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ 1 đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B 
-GV giới thiệu 1 cặp góc so le trong và 1 cặp góc đồng vị 
- Yêu cầu HS tìm cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị còn lại 
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
- Yêu cầu HS làm ?1 theo cặp
-Một HS lên vẽ hình, 2 HS lên làm hai câu a và b 
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS dưới lớp cùng làm.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
1. Góc so le trong. Góc đồng vị
Các góc so le trong: và ; và 
Các góc đồng vị: và ; và ; 3 và ; và 
Hoạt động 3: Tính chất 
Mục tiêu: Nhớ được quan hệ giữa các cặp góc so le trong, đồng vị.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Làm ?3, suy ra tính chất
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ hình 13 sgk. 
- Làm ?2 theo gợi ý SGK.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
- Từ kết quả của ?2, ta rút ra tính chất gì 
GV kết luận kiến thức
2. Tính chất: 
?2 a) Tính vàø 
vì và kề bù 
= 1800 - = 1350
 = 1800 - = 1350 (hai góc kề bù)
b) = = 450 (hai góc đối đỉnh)
==450 (hai góc đối đỉnh)
c) ==1350
==1350 ; ==450
Tính chất (SGK)
LUYỆN TẬP 
Hoạt động 4 : Luyện tập
Mục tiêu: Nhận ra các cặp góc so le trong, đồng vị.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Bài 21/89sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Vẽ hình 14 sgk.
Làm bài 21 sgk
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 21/89sgk
a) ..so le trong
b) đồng vị
c) đồng vị
d) .cặp góc so le trong
VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5 : Vận dụng tìm số đo các góc, nhận biết góc trong cùng phía
Mục tiêu: vận dụng tính chất, tìm số đo các góc
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm: bài 22/89sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ hình 15sgk, làm bài 22.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức
Bài 22/89sgk
c) += 1400 + 400 =1800
+ = 1400 + 400 =1800
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc tính chất
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
Làm bài tập 23 (trang 89 SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 21 SGK 
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 22 SGK 
Câu 1 : (M3) Bài 23 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
Rèn luyện kỹ năng nhận biết các góc soletrong, đồng vị.
3. Thái độ: Cẩn thận, khéo léo
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, trình bày các bước vẽ; NL nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị, trong cùng phía. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, êke
2. Học sinh: Thước, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Luyện tập
Vẽ và nhận biết hai đường thẳng vuông góc.
Chỉ ra các cặp góc so le trong, đồng vị.
Vẽ hình theo cách diễn đạt.
Diễn đạt các bước vẽ từ hình vẽ . 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
1) Nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng (5đ)
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB có độ dài 5cm (5đ)
2) Vẽ đường thẳng a cắt hai đường thẳng b và c tại hai điểm A và B (3đ)
- Viết tên các cặp góc soletrong và các cặp góc đồng vị (7đ)
1) Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng: Như SGK/85
- Vẽ đường trung trực 
của đoạn thẳng AB
2) 
- Các cặp góc soletrong là: 
 và , và 
- Các cặp góc đồng vị là:
 và , và , 
 và , và 
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1 : Luyện tập về hai đường thẳng vuông góc.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Bài 16, bài 18, bài 19, bài 20 sgk
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 16/87sgk 
GV: Vẽ đường thẳng d và điểm A.
Yêu cầu HS nêu trình tự và thực hiện vẽ.
1 hs lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
 Bài 18/87sgk 
- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 19/87sgk 
- Yêu cầu HS dựa vào bài 18, nêu trình tự các bước vẽ.
HS thảo luận theo cặp trình bày.
1 HS trình bài tại chỗ.
GV đánh giá kết quả trình bày của HS
Bài 20/87sgk 
GV vẽ hai trường hợp: Ba điểm A, B, C thẳng hàng và không thẳng hàng.
Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ , HS dưới lớp vẽ vào vở.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 16/87sgk d’
 d H
Bài 18/ 87sgk
Bài 19 /87sgk
C1: Vẽ = 600, 
Vẽ AB d2, 
Vẽ BC d1
C2: Vẽ AB , 
Vẽ d2 AB, 
Vẽ Od1 sao cho = 600, Vẽ BC d1
Bài 20 / 87
Hoạt động 2 : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Bài tập bổ sung
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV nêu bài tập: Xem hình vẽ rồi điền vào chỗ trống ( ) trong các câu sau:
a) và là cặp góc ..
b) và là cặp góc ..
c) và là cặp góc ..
d) và là cặp góc ..
e) và là cặp góc ..
g) Một cặp góc soletrong khác là ....
h) Một cặp góc đồng vị khác là ....
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời.
HS thảo luận theo cặp trả lời.
GV nhận xét kết quả.
Baøi taäp bổ sung:
 a) ñoàng vò ; b) trong cuøng phía ; c) ñoàng vò ; 
 d) ngoaøi cuøng phía ; e) soletrong
g) vaø ; h) vaø 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem các bài tập đã chữa 
Ôn lại kiến thức đã học về “Hai đường thẳng song song”
Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song 
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài tập bổ sung
Câu 2 : (M2) Bài 16sgk
Câu 3: (M3) Bài 18, bài 20 sgk
Câu 4: (M4) Bài 19 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng đã cho.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận vẽ hình.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL ghi nhớ kiến thức cũ; NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ hình 17, bài 24 SGK
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Hai đường thẳng song song
- Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Nhận biết hai đường thẳng song song
- Vẽ hai đường thẳng song song.
Vẽ hai đường thẳng đi qua hai điểm và song song với nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Nhớ lại vị trí tương đối của hai đường thẳng đã học
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hình vẽ minh họa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Cho hai đư

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_bai_1_den_4.doc