Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương II: Tam giác (Tiếp)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh biết các khái niệm tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết các tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng : Biết vẽ tam giác cân, vuông cân. Nhận ra được 1 tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: vẽ và c/m tam giác cân.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, com pa, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương II: Tam giác (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 NS: 06/01/2021 Tiết 35 ND: 09/01/2021 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Áp dụng các hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, C/M 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK 2. Học sinh : Thước kẻ, SGK 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác Tìm được hai tam giác vuông bằng nhau từ các hình vẽ. CM được các hai thẳng bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau. CM được các ba thẳng bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK - Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động của học sinh H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác Hs trả lời như sgk B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm các tam giác vuông bằng nhau - Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK - Sản phẩm: Tìm được các tam giác bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm Bài tập 39 (SGK 124) + Quan sát các hình từ 105 đến 108/124 SGK tìm các yêu tố bằng nhau + Tìm các tam giác bằng nhau trên mỗi hình - HS trả lời thảo luận thực hiện, trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án Bài 39/124 sgk H.105 có DAHB = DAHC (c-g-c) Vì có BH = HC; , AH chung H.106 có DEDK = DFDK (g-c-g) Vì có (gt), DK chung, H.107 có DABD = D ACD (g-c-g) Vì có: (gt), N AD chung, H. 108 có DABD = D ACD (g-c-g) Vì có: (gt), N AD chung, DABH = DACE (g.c.g) ; DBDE = DCHD (g.c.g) ; D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 1: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau - Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai tam giác bằng nhau - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp cặp đôi - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước - Sản phẩm: c/m các đoạn thẳng bằng nhau từ các tam giác bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận làm bài 40, 41/124sgk Bài 40: + GV hướng dẫn vẽ hình + HS ghi GT, KL + Hãy dự đoán so sánh BE và CF + Cần đưa về c/m hai tam giác nào ? + Hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để suy ra HS thảo luận c/m 1 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án Bài 41 + GV hướng dẫn vẽ hình + HS ghi GT, KL + Cần c/m mấy cặp tam giác bằng nhau HS thảo luận c/m 1 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án Bài 40/124sgk GT DABC, MB = MC BE ^ Ax , CF ^ Ax KL So sánh BE và CF Chứng minh Xét DBEM và DCFM có: (gt) MB = MC (gt) , (đối đỉnh) Nên DBEM = DCFM (g.c.g) Suy ra BE = CF Bài 41/124sgk GT DABC, , ID ^ AB , IE ^ BC , IF ^ AB KL ID = IE = IF Chứng minh Xét DBID và DBIE có: (gt) , BI chung, (gt) Do đó DBID = DBIE (g.c.g) Suy ra ID = IE (1) Xét DCIE và DCIF có: (gt) , CI chung, (gt) Do đó DCIE = DCIF (g.c.g) Suy ra IE = IF (2) Từ (1) và (2) suy ra ID = IE = IF E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác - Làm bài tập 57 đến 61 (SBT) CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Bài 39 (M2) Câu 2: Bài 40 (M3) Câu 3: Bài 41 (M4) Tuần 20 NS: 07/01/2021 Tiết 36 ND: 09/01/2021 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt) I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và áp dụng vào tam giác vuông 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, NL sử dụng công cụ và ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK 2. Học sinh : Thước kẻ, SGK 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác Nêu được cách c/m hai gĩc hoặc hai cạnh bằng nhau. c/m được hai tam giác bằng nhau. C/m được hai tam giác bằng nhau nhờ tính chất góc ngoài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK - Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động của học sinh H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác Hs trả lời như sgk B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dưạ vào hai tam giác bằng nhau - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: c/m được các tam giác bằng nhau suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thảo luận làm bài tập 43/125 sgk + Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL + Muốn c/m hai góc hoặc hai cạnh bằng nhau ta c/m thế nào ? a) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DOBC = DODA =>AD = BC 1 HS lên bảng trình bày câu a GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án b) GV gợi ý: chứng minh theo TH (g-c-g) nhưng chỉ ra có nhiều cách; (áp dụng góc ngoài, tổng 3 góc, góc kề bù + Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DEAB = DECD 1 HS lên bảng trình bày câu b GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án c) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DOAE = DOCE HS thảo luận, trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án và các cách c/m khác. Bài tập bổ sung: a) cho DABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác . b) Cho DABC có, phân giác cắt BC tại D. Chứng minh AB = AC + HS vẽ hình, ghi GT, KL + Hướng dẫn HS lần lượt c/m từng câu H: Bài toán cho có các yếu tố nào bằng nhau ? + Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DABM = DACM Câu b: Hãy tìm cách c/m DABD = DACD GV gợi ý: áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau. HS thảo luận, trình bày c/m theo nhóm Đại diện 2 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án 1) Bài tập 43/125(Sgk) GT , A, BÎ Ox; C, DÎ Oy OA < OB; OC < OD OA = OC; OB = OD KL a) AD = BC b) DEAB = DECD c) OE là phân giác của Chứng minh a) Xét DOBC và DODA có: OA = OC (gt) , O chung ; OB = OD (gt) => DOBC = DODA (c-g-c) => AD = BC (2 cạnh tương ứng) b) Ta có , () Vì OB = OD ; OA = OC => OB – OA = OD – OC Hay AB = CD Xét DEAB và DECD có (cmtrên) ; AB = CD (cmt) => DEAB = DECD (g-c-g) c)Xét DOAE và DOCE có: OA = OC (gt) ; OE chung AE = CE (2 cạnh tương ứng DEAB và DECB) => DOAE = DOCE (c-c-c) = > (2 góc tương ứng) (1) OE nằm giữa Ox, Oy (2) Từ (1), (2)=> OE là tia phân giác 2) Bài tập bổ sung GT AB=AC. MB=MC KL AM là phân giác Chứng minh a) Xét DAMB và DAMC có: AB=AC (gt), AM chung, MB=MC (gt) => DABM = DACM (c-c-c) =>(2 góc tương ứng) (1) Tia AM nằm giữa 2 tia AB, AC (2) Từ (1) (2) =>AM là phân giác của b) GT ; KL AB = AC Chứng minh (tính chất góc ngoài) (nt) Mà ; (gt)b=> Suy ra DABD = DACD (g.c.g)b=> AB = AC D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác - Làm tất cả các bài tập 63 -> 65 (SBT), bài 45 (SGK) - Đọc trước bài tam giác cân * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác (M1) Câu 2: Bài 43 sgk (M3) Câu 3: Bài tập bổ sung (M4) Tuần 20 Ngày soạn: 8/01/2021 Tiết 37 Ngày dạy: 11/01/2021 §6. TAM GIÁC CÂN I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Học sinh biết các khái niệm tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết các tính chất của tam giác cân, tam giác đều. 2. Kỹ năng : Biết vẽ tam giác cân, vuông cân. Nhận ra được 1 tam giác là tam giác cân, tam giác đều. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: vẽ và c/m tam giác cân. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa, phấn màu, SGK 2. Học sinh : Thước kẻ, com pa, SGK 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Tam giác cân Nêu được định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Tìm được các tam giác cân. Kể được các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của tam giác cân. c/m được hai góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau. Tính được số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân. Vẽ được tam giác đều. Giải thích và tính được số đo các góc của tam giác đều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề - Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về các tam giác đặc biệt - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm:Kể các tam giác đặc biệt Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Kể tên các dạng tam giác mà các em đã học - Nêu đặc điểm của các tam giác đó - Các tam giác các em vừa kể chỉ liên quan đến góc ? Nếu tam giác có 2 hoặc 3 cạnh bằng nhau được gọi là tam giác gì ? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu các tam giác đó. Tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù. Tam giác vuông có 1 góc vuông Tam giác nhọn có 3 góc đều nhọn Tam giác tù có một góc tù Suy nghĩ trả lời câu hỏi B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Định nghĩa - Mục tiêu: Nhớ định nghĩa tam giác cân - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Định nghĩa và các yếu tố của tam giác cân, vẽ tam giác cân Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Vẽ DABC có AB = AC. + Giáo viên: Giới thiệu tam giác cân + Thế nào là tam giác cân? + Giáo viên: Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, góc đáy, góc đỉnh. + HS trả lời miệng ?1 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác cân bằng thước và compa. 1. Định nghĩa: (SGK) AB = AC => DABC cân tại A AB, AC: 2 cạnh bên; BC: Cạnh đáy : góc ở đỉnh hai góc ở đáy ?1 - Tam giác ABC cân tại A có các cạnh bên là AB, AC; cạnh đáy là BC; góc ở đáy là B và C, góc ở đỉnh là A - Tam giác ADE cân tại A có các cạnh bên là AD, AE; cạnh đáy là DE; góc ở đáy là D và E, góc ở đỉnh là A - Tam giác ACH cân tại A có các cạnh bên là AH, AC; cạnh đáy là HC; góc ở đáy là H và C, góc ở đỉnh là A Hoạt động 3: Tính chất - Mục tiêu: Thuộc tính chất của tam giác cân và định nghĩa tam giác vuông cân - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng. - Sản phẩm: c/m tính chất tam giác cân, định nghĩa tam giác vuông cân Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Làm ?2 => Tam giác cân có tính chất gì ? - Điều ngược lại tam giác có 2 góc bằng nhau là tam giác gì ? + GV: Vẽ hình 114 SGK và giới thiệu DABC tam giác vuông cân. + Thế nào là tam giác vuông cân ? + Làm ?3 HS thực hiện GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: 2. Tính chaát ?2 Giaûi Xeùt DABD vaø DAACD coù: AB = AC (gt); (AD phaân giaùc) AD chung => DABD = DACD (c-g-c) => (2 goùc töông öùng). Ñònh lí 1: SGK/126 * Ñònh lí 2: SGK/126 * Ñònh nghóa tam giaùc vuoâng caân DABC, = 900, AB = AC => DABC laø tam giaùc vuoâng caân ôû A ?3 = 450 Hoạt Động 4: Tam giác đều - Mục tiêu: Biết định nghĩa tam giác đều - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Định nghĩa và tính chất tam giác đều Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Quan sát hình 115 sgk, GV giới thiệu đó là tam giác đều. + Thế nào là tam giác đều ? + Làm ?4 HS thực hiện, GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: + Hướng dẫn cách vẽ tam giác đều. + Nêu hệ quả 3. Tam giác đều -Định nghĩa: SGK DABC, AB = BC = CA =>ABC là tam giác đều = 600 Hệ quả: SGK/127 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (kết hợp trong bài) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều. - Làm bài tập: 46, 47, 48, 49 (SGK). * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Nhắc lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. (M1) Câu 2: Có mấy cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều ? là những cách nào ? (M2) Câu 3: Bài 47 sgk (M3) Tuần: 21 NS: 13/01/2021 Tiết: 38 ND: 16/01/2021 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình, tính số đo góc (ở đỉnh hoặc đáy) của một tam giác cân - Chứng minh một tam giác cân, tam giác đều. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, NL hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và chứng minh tam giác cân. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Thước thẳng, thước đo góc bảng phụ các hình 116, 117, 118 sgk. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập về Tam giác cân Nhận ra được các tam giác cân, tam giác đều. Góc ở đỉnh, đáy. Giải thích được tam giác đã cho là tam giác cân, tam giác đều. Nêu được cách tính góc của tam giác cân. Tính được số đo góc của tam giác cân. Vận dụng so sánh được các góc. c/m được tam giác là tam giác cân. c/m được tam giác là tam giác đều. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Điểm Định nghĩa tính chất tam giác cân, tam giác đều? - Định nghĩa, tính chất tam giác cân: SGK/125, 126 - Định nghĩa, tính chất tam giác đều: SGK/126 5đ 5đ A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách tính góc ở đáy của tam giác cân - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: Muốn biết một tam giác cân hay đều ta dựa vào đâu? H: Công thức tính góc ở đáy của tam giác cân? Tiết luyện tập hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này - Dựa vào số cạnh bằng nhau hoặc số góc bằng nhau - Dự đoán câu trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Tìm được các tam giác cân, tam giác đều, tính góc của tam giác cân - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 47, 50 sgk/127 Hoạt động của GV và HS Nội dung GV treo bảng phụ các hình 116, 117, 118 sgk * Yêu cầu: + Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm xét 1 hình. + HS quan sát hình vẽ thực hiện các yêu cầu của bài. + Đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt câu trả lời GV vẽ hình 149 SGK lên bảng * Yêu cầu: HS quan sát hình vẽ trả lời: + DABC trên hình 119 là tam giác gì ? + Góc tạo bởi hai thanh AB, AC là góc nào ? Đó là góc ở đỉnh hay đáy của tam giác ? + Muốn tính góc đáy của tam giác cân ta làm ntn? + Tính góc ABC trong hai trường hợp. * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS * GV chốt đáp án 4. Bài tập 47/127 sgk DABD cân tại A vì có AB = AD DACE cân tại A vì có AC = AE DIGH cân tại I vì có DMKO cân tại M vì có MK = MO DNOP cân tại N vì có NO = NP DOMN là tam giác đều vì có OM = ON = MN Bài 50/127 sgk a/ b/ D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Chứng minh được tam giác cân, tam giác đều - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 51, 52 sgk/128 Hoạt động của GV và HS Nội dung GV hướng dẫn vẽ hình bài 51 * Yêu cầu: + HS vẽ hình, ghi GT, KL ? dự đoán quan hệ hai góc ở câu a hãy CM + Hãy dự đoán DABC là tam giác gì? Vì sao? * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS * GV chốt đáp án * Yêu cầu: + HS đọc bài 52, GV hướng dẫn vẽ hình H: OA là tia phân giác suy ra hai góc nào bằng nhau ? + Tính góc CAB suy ra tam giác ABC * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS * GV chốt đáp án Bài 51 (SGK/128) GT DABC, AB=BC AD = AE KL a/ ssvà b/DIBC là tam giác gì? a) xét DABD và DACE có: AE = AD(gt), Â chung, AB=AC (gt) => DABD =DACE (c-g-c) => b) Ta có: (câu a) (hai góc ở đáy tam giác cân) => Hay => D IBC cân tại I Bài 52 (SGK/128) GT =1200 OA: tia phân giác AB^ Ox, AC^Oy KL DABC là tam giác gì? Vì sao ? Chứng minh xét D ABD và DACO có => => => DABC là tam giác đều (tam giác cân có 1 góc 600) E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học kỹ định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, - BTVN: 72-76/SBT * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Bài 47 SGK (M1, M2) Câu 2: Bài 50 SGK (M2) Câu 3: Bài 51 SGK (M3) Câu 4: Bài 52 SGK (M4) Tuần: 21 NS: 13/01/2021 Tiết: 39 ND: 17/01/2021 §7. ĐỊNH LÝ PITAGO I -Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được ĐL Pitago về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông và định lý đảo. 2. Kỹ năng: Vận dụng định lý để tính độ dài cạnh của tam giác vuông. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, GQVĐ, tính toán, hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác, đo độ dài, thực hành cắt dán, tính độ dài cạnh của tam giác vuông. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Hai tấm bìa hình vuông, 8 tam giác vuông bằng nhau, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ hình 124, 125, 127 SGK 2. HS: Thước, ê ke, compa 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Định lí Pitago Phát hiện được quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông. So sánh được diện tích các hình vuông. Thực hành cắt dán. Phát biểu được định lí Pitago. Tính được diện tích các hình vuông. Tính được độ dài cạnh của tam giác vuông. - Vẽ được tam giác biết độ dài 3 cạnh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác vuông - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh ta sẽ tính được cạnh thứ ba ? Em hãy suy nghĩ xem tính như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này - Dự đoán câu trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Định lí Pytago - Mục tiêu: HS nêu được định lí Pitago và tính được độ dài cạnh tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước kẻ, bảng phụ - Sản phẩm: Thực hành cắt, ghép, suy ra định lí Pitago Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: HS thực hiện ?1 + HS1 lên bảng vẽ tam giác ABC + HS 2 đo cạnh huyến BC + Tính và so sánh 32 + 42 với 52 ? Qua đo, em phát hiện ra mối quan hệ giữa các cạnh của tam giác vuông là gì ? Yêu cầu Hs về nhà tự làm ?2 (giảm tải) HS thực hành và rút ra nhận xét. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt định0020lí + Làm ?3 1/ Định lý Pytago ?1 Vẽ DABC có: = 900 AB = 4 cm, AC = 3 cm Đo được BC = 5 cm ?2 sgk *Định lý (SGK) DABC, = 900 BC2=AB2 + AC2 ? 3 DABC có =1v AB2 + BC2=AC2 Hay AB2+ 82 =102 AB2 =100 -64 =36 AB = 6 hay x=6 b/ EF2 =12+ 12=2 =>EF Hoạt động 3: Định lý Pytago đảo - Mục tiêu: HS nêu được định lí Pitago đảo - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước kẻ, thước đo góc - Sản phẩm: Định lí Pitago Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Làm ? 4 + HS1 vẽ DABC như đã cho + HS2 xác định số đo GV:DABC có AB2+ AC2=BC2 =>=900 ? Em hãy cho biết ba cạnh của tam giác có quan hệ với nhau như thế nào thì đó là tam giác vuông? HS trả lời. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt định lí đảo 2/ Định lý Pytago đảo: ?4 Vẽ DABC DABC có BC2 = AB2+ AC2 => =900 * Định lí đảo: sgk/130 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố định lí Pita go - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ - Sản phẩm: Lời giải bài 53 sgk/131 Hoạt động của GV và HS Nội dung Làm bài tập 53 sgk GV treo bảng phụ hình 127 Yêu cầu HS hoạt động nhóm tính x Mỗi nhóm làm một hình Đại diện 4 HS lên bảng tính GV nhận xét, đánh giá BT53/SGK : a/ x = 13 ; b/ x = ; c/ x=20 ; d/ x=4 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc hai định lý - Làm BT 56, 58 (SGK) * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Phát biểu định lý Pytago (thuận và đảo) (M1) Câu 2: Định lý Pytago và định lý đảo có ứng dụng như thế nào trong hình học ? (M2) Câu 3: Làm bài tập 53 sgk (M3, M4) Tuần: 21 NS: 15/01/ 2021 Tiết: 40 ND: 17/01/2021 LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố định lí Pytago về quan hệ ba cạnh của tam giác vuông, vận dụng định lí đảo của định lí Pytago để kiểm tra một tam giác có phải là một tam giác vuông hay không . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh kia nhờ vào định lí Pytago . 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và tư duy trong lập luận. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tính độ dài cạnh trong tam giác vuông, kiểm tra tam giác vuông II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Thước thẳng, phấn màu, máy tính. 2. HS: Thước thẳng, máy tính 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập Nhớ định lí Pi ta go và định lí Pytago đảo. xác định được yêu cầu của bài toán. Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. Vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Củng cố cho Hs về định lý pitago và pitago-đảo - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Hs nêu được định lý pitago và pitago-đảo Nội dung Đáp án Biểu điểm a) Phát biểu định lí Pytago thuận. b) Phát biểu định lí Pytago đảo Gv nhận xét và ghi điểm Hs nêu như Sgk 5đ 5đ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Hoạt động 1 : Kiểm tra một tam giác vuông hay không vuông - Mục tiêu: HS tìm được tam giác vuông nhờ định lí Pitago đảo - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 56, 57 sgk/131 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Nêu định lí Pytago đảo? - Để kiểm tra một tam giác vuông ta làm gì? * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt : - GV: Để kiểm tra tam giác vuông nhờ vào định lí Pytago đảo: “chọn cạnh có độ dài lớn nhất bình phương và so sánh với tổng bình phương hai cạnh kia” Bài 56 SGK/131: a) Ta có : = 225 và + = 81 + 144 = 225 Ta thấy 225 = 225. Vậy = + => Tam giác này là tam giác vuông b) = 100 ; + = 49+49=98 Vì 100 98 nên + Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông . * Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Bạn Tâm giải bài toán này đúng hay sai ? tại sao ? - Cạnh lớn nhất là cạnh nào? Tam giác ABC vuông tại đâu. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt kiến thức Bài 57 SGK/131: Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại += 64 + 225 = 289; = 289 Do += 172 Vậy ABC là tam giác vuông . D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 2: Tính độ dài cạnh trong tam giác vuông - Mục tiêu: HS áp dụng định lí Pitago vào thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 58 sgk/131 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Nêu định lí Pytago thuận. - So sánh d và chiều cao của trần nhà. - Trong lúc anh Nam dựng tủ , tủ có bị vướng vào trần nhà không? - HS trả lời. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt kiến thức Làm bài 83 SBT - 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu vẽ hình - ? Chu vi tam giác tính như thế nào. - 1 HS trả lời miệng. ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. - Học sinh: AB, AC, BC ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC ? Tính AB bằng cách nào? ? Độ dài BC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng nào? - Học sinh lên bảng làm theo gợi ý của GV. - HS dưới lớp làm nháp. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai (nếu có). - HS cả lớp ghi phần chứng minh đúng vào vở. Bài 58 SGK/132: Gọi đường chéo của tủ là d Ta có: d2 = 42 + 202 = 16 + 400 = 416 => d = 20,4 dm Vậy Anh Nam dựng tủ không bị vướng vào trần nhà. Bài tập 83/108 SBT Chứng minh: . Xét AHB theo Py-ta-go ta có: = 122 + 52 = 169 = 132 => AB = 13 (cm) . Xét AHC theo Py-ta-go ta có: Chu vi của ABC là: E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định lí Pytago thuận, đảo. - Xem lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập ở phần luyện tập 2: 59, 60, 61, 62SGK/133 * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Bài 56 SGK (M1, M3) Câu 2: Bài 57 SGK (M2) Câu 3: Làm bài tập 58 sgk (M4) Câu 4: Bài 83 SBT (M3) Tuần: 22 NS: 25/04/2021 Tiết: 41 ND: 27/04/2021 LUYỆN TẬP (tt) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố về định lí Pytago, vận dụng định lí Pytago để tính các yếu tố về cạnh của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lí Pytago để giải các bài toán về tam giác vuông, để tính các bài toán liên hệ với thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và tư duy trong lập luận. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, tính độ dài cạnh trong tam giác vuông II. CHUẨN BỊ 1. GV: Thước thẳng, thước đo góc 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập Thuộc định lí Pytago và định lí Pytago đảo. Cách tính các yếu tố trong tam giác vuông. Áp dụng tính các cạnh trong tam giác vuông. Vận dụng định lí Pytago giải các bài toán thực tế. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút) Câu hỏi Đáp án Điểm HS:a) Phát biểu định lí Pytago và định lí Pytago đảo. b) Cho tam giác ABC vuông cân tại A có BC = 12cm. Tính AB, AC? - SGK - Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta có: BC2 = AB2 + AC2 122 = 2 AB2 ( AB = AC) Suy ra AB2 = 72 => AB = Vậy AB = AC = 5 đ 1 đ 1 đ 2 đ 1 đ A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế của định lí Pitago - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: Nhờ định lí Pitago ta biết được mối quan hệ nào trong tam giác vuông? H: Vậy định lí Pitago có ứng dụng gì trong thực tế? Tiết luyện tập hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này - Mối quan hệ giữa ba cạnh - Dự đoán câu trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Bài tập tính độ dài cạnh của tam giác - Mục tiêu: Áp dụng định lí Pitago tính độ dài cạnh của tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 59; 60; 61 sgk/133 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - DABC, DADClà các tam giác gì? - AC là cạnh gì của tam giác ADC? - Nêu định lí Pytago? - Tính AC? * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt lời giải Bài 59 SGK/133 : Ap dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ADC: Ta có: AC2 = AD2 + DC2 = 482 + 362 = 3600 => AC = 60cm * Yêu cầu : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tam giác nhọn là tam giác như thế nào? - Tính AC dựa vào tam giác nào? Tính BC dựa vào đâu? * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt lời giải Bài 60 SGK/133 : - Áp dụng đlí Pytago cho tam giác AHC ta có: AC2 = AH2 + HC2 = 1
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_ii_tam_giac_tiep.doc