Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 24, Bài 15: Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 24, Bài 15: Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:HS hiểu và trình bày được những nét chính về:

- Sự phát triển của kinh tế thời Trần sau chiến tranh và nguyên nhân sự phát triển đó từ những chính sách biện pháp tích cực của nhà nước và sự phát triển của nhân dân

- Tình hình xã hội sau cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

- Nhận xét các sự kiện lịch sử, vẽ sơ đồ

2. Phẩm chất

- Tự hào về nền văn hoá dân tộc, có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc.

- Sống biết ơn và có trách nhiệm với đất nước.

3. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi ND đã đọc với bạn, tích cực HĐ nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng CNTT phục vụ bài học, biết xử lý tình huống.

- Năng lực ngôn ngữ : HS sử dụng ngôn ngữ đọc, nói, viết phù hợp trong các HĐ học.

b. Năng lực đặc thù:

- Có năng lực nhận thức khoa học lịch sử, tìm hiểu kiến thức LS, sử dụng tư liệu tranh ảnh, lược đồ.có liên quan để khai thác ND bài học.

- Khai thác kênh hình, trình bày các sự kiện lịch sử.

- Phân tích, nhận xét, so sánh, đánh giá các sự kiện

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Máy chiếu; Tranh ảnh

2. Học sinh

- Đọc nghiên cứu trước bài mới;SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- sử dụng sách giáo khoa

- sử dụng tài liệu trực quan (tranh, ảnh)

- đàm thoại, vấn đáp;

2. Kỹ thuật

- HĐ cá nhân, động não, tia chớp; Đọc tích cực.

- HĐ nhóm đôi, nhóm 4 – KT Trình bày 1’; KT khăn trải bàn

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra đầu giờ:

? Nêu nguyên nhân thắng lợi của KC chống giặc Mông – Nguyên?

- Trong 3 lần kháng chiến tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc

- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần.

- Tinh thần chiến đấu dũng cảm, dám hi sinh của tướng sỹ. Đặc biệt những người tướng tài: Trần Quốc Tuấn, Trần Khánh Dư, Trần Nhật Duật .

- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.

3. Bài mới

* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

HĐCN – KT tia chớp:

 Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để khôi phục và phát triển NN?

* Giới thiệu bài mới: Thế kỷ XIII, quân dân Đại Việt dưới sự chỉ huy của vương triều Trần đã giành thắng lợi vang dội trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược M-N, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. Ngay sau chiến tranh nhà Trần thực hiện nhiều chính sách để phát triển kinh tế, xã hội dưới thời Trần như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.

 

doc 12 trang sontrang 4530
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 24, Bài 15: Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: / 11/2020 (7A5) (7A1) (7A3) (7A6)
TIẾT 24
BÀI 15 . SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN 
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:HS hiểu và trình bày được những nét chính về:
- Sự phát triển của kinh tế thời Trần sau chiến tranh và nguyên nhân sự phát triển đó từ những chính sách biện pháp tích cực của nhà nước và sự phát triển của nhân dân
- Tình hình xã hội sau cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
- Nhận xét các sự kiện lịch sử, vẽ sơ đồ
2. Phẩm chất
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc, có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc.
- Sống biết ơn và có trách nhiệm với đất nước.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi ND đã đọc với bạn, tích cực HĐ nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng CNTT phục vụ bài học, biết xử lý tình huống.
- Năng lực ngôn ngữ : HS sử dụng ngôn ngữ đọc, nói, viết phù hợp trong các HĐ học.
b. Năng lực đặc thù: 
- Có năng lực nhận thức khoa học lịch sử, tìm hiểu kiến thức LS, sử dụng tư liệu tranh ảnh, lược đồ...có liên quan để khai thác ND bài học.
- Khai thác kênh hình, trình bày các sự kiện lịch sử.
- Phân tích, nhận xét, so sánh, đánh giá các sự kiện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu; Tranh ảnh
2. Học sinh
- Đọc nghiên cứu trước bài mới;SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- sử dụng sách giáo khoa
- sử dụng tài liệu trực quan (tranh, ảnh)
- đàm thoại, vấn đáp; 
2. Kỹ thuật 
- HĐ cá nhân, động não, tia chớp; Đọc tích cực.
- HĐ nhóm đôi, nhóm 4 – KT Trình bày 1’; KT khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ:
? Nêu nguyên nhân thắng lợi của KC chống giặc Mông – Nguyên?
- Trong 3 lần kháng chiến tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc
- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần.
- Tinh thần chiến đấu dũng cảm, dám hi sinh của tướng sỹ. Đặc biệt những người tướng tài: Trần Quốc Tuấn, Trần Khánh Dư, Trần Nhật Duật ...
- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
HĐCN – KT tia chớp:
	Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để khôi phục và phát triển NN?
* Giới thiệu bài mới: Thế kỷ XIII, quân dân Đại Việt dưới sự chỉ huy của vương triều Trần đã giành thắng lợi vang dội trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược M-N, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. Ngay sau chiến tranh nhà Trần thực hiện nhiều chính sách để phát triển kinh tế, xã hội dưới thời Trần như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC- KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức trọng tâm
H: Nói đến sự phát triển kinh tế là nói đến những mặt sản xuất nào?
 - Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
HS: Đọc SGK
HĐ nhóm bàn 2p: Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để khôi phục và phát triển NN?
GV: Giải thích thế nào là điền trang: ruộng đất của vương hầu quý tộc quan lại, công chúa được nhà nước cho phép đi chiêu tập nông dân khai hoang các vùng đất ở ven sông ven biển.
GV: Giải thích khái niệm
- Thái ấp: đất đai của nhà vua qúy tôc phong cho các vương hầu
- Vương hầu: tầng lớp trung cao cấp thời pk
- Quý tộc: tầng lớp có nhiều đặc quyền trong xã hội phong kiến.
H: Em nhận xét gì về các biện pháp phát triển nông nghiệp?
H: Những biện pháp đó giúp NN sau chiến tranh đạt kết quả ntn?
HĐ nhóm 4 (3p): So với thời Lý, ruộng tư thời Trần có gì khác? Tại sao ruộng tư thời Trần lại phát triển mạnh ?
- Ruộng tư có nhiều hình thức sở hữu: nông dân, địa chủ, quý tộc 
- Khuyến khích khai hoang.
- Nhà nước cấp đất cho những người có công: thái ấp ...
Þ Mặc dù ruộng đất tư nhiều nhưng ruộng đất công, ruộng làng xã vẫn chiếm phần lớn và là nguồn thu chủ yếu của cả nước.
HĐ nhóm bàn 1p: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế NN của Đại Việt sau chiến tranh?
- Càng ngày càng phát triển hơn trước
GV: Cung cấp
GV chiếu ảnh sản phẩm TCN thời Trần
HS: Quan sát h 35,36 SGK
H: Quan sát hiện vật trong ảnh em thấy có hoa văn gì? Những hoa văn trang trí thể hiện điều gì?
H: Nhận xét gì về thủ công nghiệp thời Trần?
GV: Giới thiệu về kỹ thuật đóng tàu, thuyền đánh cá và đi biển: 20 - 25 người chèo gồm 2 lớp, người chèo ngồi lớp dưới.
HS: Đọc phần còn lại SGK
H: NN và TCN phát triển đã tác động đến TN thời kỳ này ntn?
HĐ nhóm bàn 1p: Nhận xét gì về sự phát triển của thương nghiệp thời kỳ này?
- Hoạt động thương nghiệp diễn ra sầm uất, tấp nập hơn trước.
HĐ nhóm 4: Nguyên nhân sự phát triển kinh tế thời Trần?
- Mặc dù sau chiến tranh kinh tế bị tàn phá nặng nề, song nhờ những biện pháp, sự quan tâm của nhà Trần do đó nhanh chóng phục hồi và phát triển.
HS: tự đọc SGK mục 2.
H: Nhắc lại, XH thời Lý có những tầng lớp nào?
- Giai cấp thống trị: vua, quan lại quý tộc địa chủ.
- Giai cấp bị trị: Nông dân, thợ thủ công thương nhân nô tì.
H: Thời Trần có những tầng lớp xã hội nào? Đặc điểm và đời sống của các tầng lớp đó?
- Tầng lớp thống trị:
+Vua, vương hầu, quý tộc.
+Quan lại, địa chủ.
-> Có quyền lực, giàu có.
- Tầng lớp bị trị:
+ Nông dân, nông dân tá điền: Đông đảo.
+TCN, thương nhân.
+Nông nô, nô tì.
Þ XH ngày càng phân hoá sâu sắc. Địa chủ ngày càng đông, nông nô, nô tỳ ngày càng nhiều.
H(K-G): So sánh các tầng lớp XH thời Lý và thời Trần?
- Các tầng lớp như nhau nhưng mức độ tài sản và cách thức bóc lột có khác.
H: Từ đó ta rút ra nhận xét gì về XH thời Trần?
1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh
*Nông nghiệp: 
- Biện pháp:
+ Khuyến khích sản xuất mở rộng diện tích trồng trọt.
+ Khai khẩn đất hoang.
+ Thành lập làng xã.
+ Củng cố đê điều.
+ Các vương hầu quý tộc chiêu tập nông dân không có đất đi khai hoang lập điền trang
- Ban thái ấp cho các vương hầu quý tộc
-> Biện pháp tích cực, phù hợp
-> Nông nghiệp được phục hồi và nhanh chóng phát triển.
*Thủ công nghiệp:
+Do nhà nước có quản lý: Nhiều ngành nghề: dệt, gốm, đúc đồng, đóng tàu, chế tạo vũ khí.
+ TCN trong nhân dân: phổ biến và phát triển.
-> Xuất hiện nhiều làng nghề, phường nghề, các sản phẩm làm ra nhiều với trình độ kỹ thuật cao.
*Thương nghiệp:
- Trao đổi, buôn bán trong ngoài nước đẩy mạnh.
- Nhiều trung tâm kinh tế mở ra: Thăng Long, Vân Đồn ...
2. Tình hình xã hội sau chiến tranh.
* HĐ 3: LUYỆN TẬP
+Trình bày tình hình kinh tế Đại Việt thời Trần sau chiến tranh.
+ Xã hội thời Trần phân hoá như thế nào?
* HĐ4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
HS thực hiện ở nhà: 
- Vẽ sơ đồ tư duy về kinh tế thời Trần
- Bài tập: Vẽ sơ đồ sự phân hoá XH thời Trần
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
HS HĐ cá nhân- tìm hiểu – sưu tầm:
- Kinh tế và XH thời Trần.
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc toàn bộ nội dung đã học
- Xem trước bài 15- phần II. Tìm hiểu đời sống văn hóa, thành tự về giáo dục, khoa học kỹ thuật, thành tựu điêu khắc, kiến trúc thời Trần.
PHỤ LỤC
* Sơ đồ tổ chức xã hội thời Trần.
Giai cấp thống trị
Giai cấp bị trị
Vua
Vương hầu, quý tộc
Địa chủ
Nông dân
Thợ thủ công. Thương nhân
Nông nô, nô tì
Ngày giảng: 19/11/2015 ( Lớp 7A)
TIẾT 25
BÀI 15 . SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN (TIẾT 2) 
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm được: 
- Đời sống văn hoá và tinh thần của nhân dân ta thời Trần rất phong phú đa dạng.
- Giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu.
2. Tư tưởng
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện nhận xét các thành tựu văn hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh ảnh: Tháp Phổ Minh
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
Câu hỏi: Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? Đời sống của các tầng lớp đó ra sao? 
- Tầng lớp thống trị:
+Vua, vương hầu, quý tộc.
+Quan lại, địa chủ.
-> Có quyền lực, giàu có.
- Tầng lớp bị trị:
+ Nông dân, nông dân tá điền: Đông đảo.
+TCN, thương nhân.
+Nông nô, nô tì.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: Sau chiến tranh, nhà Trần có nhiều chính sách để phát triển kinh tế, bên cạnh đó nhà Trần rất quan tâm đến nền văn hoá giáo dục.
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân dân.
GV: Cung cấp
H: Hãy kể tên một vài tín ngưỡng của nhân dân?
- Như tục thờ tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc, những người có công với làng nước
GV: Nhiều người đi tu, kể cả giai cấp thống trị(vua). Chùa mọc ở khắp nơi
HS: Đọc sgk
H: Không phát triển bằng thời Lý thể hiện ở chỗ nào?
- Đạo Phật không trở thành quốc giáo, không ảnh hưởng chính trị như trước, chùa không phải là nơi dạy học mà là trung tâm sinh hoạt văn hoá 
H: So với đạo Phật, Nho giáo phát triển như thế nào?Vì sao nho giáo lại phát triển?
- Do các nhà Nho được bổ nhiệm vào bộ máy nhà nước, nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị.
GV: Cụ thể hóa vai trò của nho giáo dưới triều Trần, giới thiệu về Chu Văn An
H: Nêu những dẫn chứng về tập quán sống giản dị của nhân dân?
- Đi chân đất, áo quần đơn giản, nhưng bên trong đó là 1 dân tộc giàu tình thần thượng võ, yêu quê hương đất nước trọng nhận nghĩa.
H: Nhận xét về các hoạt động sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta thời Trần?
H: Ngày nay, nhân dân ta có còn duy trì các hoạt động văn hoá đó nữa không?
- Ngày nay nhân dân vẫn tiếp tục duy trì và phát triển
GV: Cung cấp
H: Kể vài tác phẩm văn học thời Trần đã học?
- Hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh, Phú sông Bạch Đằng
H: Các tác phẩm văn học thời kỳ này chứa đựng nội dung chủ yếu gì?
H(K-G): Tại sao văn học thời Trần pháttriển mạnh mang đậm lòng yêu nước tự hào dân tộc?
- Dưới thời Trần đã trải qua 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên và giành thắng lợi trước 1 đế quốc hùng mạnh nhất thế giới -> Tự hào dân tộc
HS: Đọc hàng chữ nhỏ Sgk.
H: So sánh giáo dục thời Trần với thời Lý? Từ đó em có nhận xét gì về tình hình giáo dục thời Trần? 
-> Giáo dục thời Trần có nhiều bước tiến, việc dạy học mang tính phổ biến toàn dân.
H: Nhận xét về giáo dục, khoa học- kĩ thuật thời Trần?
HS: Quan sát hình37, 38 Sgk.
H: Qua đó em thấy kiến trúc thời kì này ntn?
H: Hãy kể một vài công trình tiêu biểu?
HS quan sát H38 và so sánh với H26 bài 12.
H( K-G)So sánh, nhận xét về hình rồng thời Trần so với thời Lý?
- Trau chuốt, uy nghiêm
H: Em có nhận xét gì về các công trình nghệ thật kiến trúc thời kì này?
1. Đời sống văn hoá
- Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến phát triển hơn trước.
- Đạo Phật phát triển mạnh nhưng không bằng thời Lý.
- Nho giáo phát triển mạnh: rất được trọng dụng.
- Các hình thức sinh hoạt văn hoá: ca hát, nhảy múa được phổ biến.
Þ Phong phú, đa dạng, mang đậm tính dân tộc.
2.Văn học - Giáo dục và khoa học
 kĩ thuật.
- Văn học chữ Hán, chữ Nôm phát triển: nội dung phong phú, chứa đựng lòng yêu nước, lòng tự hào của nhân dân.
-> Phản ánh lòng tự hào dân tộc về một thời hào hùng lịch sử.
- Giáo dục: 
+ Trường học mở nhiều, các kì thi chọn người tài tổ chức thường xuyên.
+ Lập ra Quốc sử viện (viết sử): 1272 bộ “Đại Việt sử kí” ra đời (bộ sử đầu tiên của nước ta)
- KHKT: 
+ Quân sự: “Binh thư yếu lược” (Trần Quốc Tuấn), chế tạo súng, thuyền chiến...
+ Y học, thiên văn học phát triển.
-> Phát triển nhiều lĩnh vực, tạo bước phát triển cao cho nền văn minh Đại Việt.
3. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc.
- Nhiều công trình kiến trúc có giá trị: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô...
- Nghệ thuật điêu khắc, chạm trổ tinh tế.
-> Nghệ thuật ngày càng đạt đến trình độ tinh xảo, rõ nét.
4. Củng cố: 
- Qua sự phát triển về văn hoá vừa học, em thấy đời sống tinh thần của nhân dân Đại Việt thời nhà Trần như thế nào?
5. Dặn dò: 
- Trả lời câu hỏi ở Sgk. - Xem trước bài 16. Tim hiểu về kinh tế xã hội thời Trần cuối thế kỷ XVI
Ngày giảng: 25/11/2015(Lớp 7A) 
TIẾT 29
 BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
 - Tình hình kinh tế - xã hội cuối thời Trần, vua quan cũ ăn chơi xa hoa, không quan tâm tới sản xuất làm cho đời sống người dân ngày càng khổ cực.
 - Các cuộc đấu tranh của nông dân, nô tì diễn ra rầm rộ.
 - Thấy được nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nông dân bùng nổ. 
2. Tư tưởng: 
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người lao động.
 - Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3. Kĩ năng:
 - Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
 - Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa của nông dân thế kỉ XIV. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nghiên cưu tài liệu + Bản đồ khởi nghĩa nông dân thế kỉ XIV.
- HS: Học bài cũ + chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ:
- Bài cũ: 
Câu hỏi: ? Trình bày một số nét về tình hình văn hoá nước ta dưới thời Trần? 
TL: 
- Tín ngưỡng cổ truyền duy trì, phổ biến và phát triển trong nhân dân: Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc.
- Đạo phật: Tuy phát triển nhưng không bằng thời Lý.
- Nho giáo: Ngày càng phát triển do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước, địa vị Nho giáo ngày càng cao và được trọng dụng.
- Các hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian: được duy trì, phát triển.
- Phong tục tập quán: vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc.
=> Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng mang đậm tính dân tộc.
- Bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 Vương triều Trần được thành lập năm 1226, sau một thời gian dài rất vững mạnh, đưa đất nước phát triển, đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhưng từ cuối thế kỉ XIV đã bước vào thời kỉ suy sụp. Vậy, những biểu hiện của sự suy sụp đó là gì? Và nguyên nhân nào dẫn đến sự suy sụp đó cuả nhà Trần? Đây là ND chính của bài học hôm nay.
Cs cơ bản
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
H: Hãy nhắc lại tình hình Sx nông nghiệp thời Trần sau chiến tranh?
- Nông nghiệp phát triển nhanh chóng
Cho HS tìm hiểu SGK
H: Tình hình kinh tế nước ta nửả sau thế kỷ XIV ntn?
H: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
H: Em có nhận xét gì về đời sống của nhân dân ?
- Đời sống nhân dân: Vô cùng cực khổ do bị nhà nước + Địa chủ bóc lột, thiên tai lũ lụt thường xuyên xảy ra.
Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng
Liên hệ với ngày nay.
Đọc SGK
GV: Nêu tình hình của nhà Trần cuối thể kỉ XIV
GV: Giới thiệu: Trần Dụ Tông Tên huý là Trần Hạo, con thứ 10 của Minh Tụng, do Hiến Từ hoàng hậu sinh ra. Vua rất thông minh, học vấn cao minh, chăm lo việc võ, sửa sang việc văn, cho nên đời Thiệu Phong chính sự tốt đẹp.
Năm 1358 đổi niên hiệu là Đại Trị. Thượng hoàng Minh Tông mất, các trung thần như Trương Hán Siêu, Nguyễn Trung Ngạn cũng đã mất. Lợi dụng tình hình đó, nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước, , Dụ Tụng thì rượu chè chơi bời quá độ khiến cho triều đình đổ nát, giặc giã nổi lờn như ong, nhân dân cực khổ trăm bề.
GV: Kể chuyện
 Chu Văn An, quan tư nghiệp ở Quốc Tử Giám dâng sớ đề nghị chém đầu 7 tên nịnh thần nhưng vua không nghe. Ông đã liền treo ấn từ quan về quê dạy học.
GV: Kể tên 7 kẻ gian thần trong "Thất trảm sớ".
H: Việc làm của Chu Văn An chứng tỏ điều gì ?
- Ông là vị quan thanh liêm, không vụ lợi biết đặt lợi ích của nhân dân lên trên tất cả. 
H: Em có nhận xét gì về cuộc sống của vua quan nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV?
GV: Dụ Tông mất, ở ngôi được 28 năm, thọ 34 tuổi. Dụ Tông mất thì báo táp ở cung đình nhà Trần nổi lên vì bà Hoàng thái hậu nhất định đòi lập người .... là Dương Nhật Lễ lên ngôi. ...
H: Tình hình xã hội rối ren như vậy dẫn đến kết quả tất yếu gì ?
GV: Treo lược đồ chỉ cho hs biết những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
H: Hãy nêu tên, thời gian, địa bàn hoạt động các cuộc khởi nghĩa ở nửa cuối thế kỉ XIV?
H: Em có nhận xét gì về các cuộc khởi nghĩa nông dân cuối thế kỉ XIV?
Hoạt động nhóm:
Mỗi nhóm Tìm hiểu một cuộc khởi nghĩa. Sau đó lên điền vào bảng Gv chuẩn bị sẵn.
H: Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp vào cuối đời trần báo hiệu điều gì?
HS: Chia nhóm thảo luận
- Đó là những phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà trần
GV: Khái quát:
Dân tộc ta rất đáng tự hào dưới triều Trần, có những vị vua anh hùng như Thái Tông, Thánh Tông, Nhân Tông đã lãnh đạo quân dân Đại Việt ba lần đánh tan quâm lược Mông - Nguyên, một đế quốc hùng mạnh nhất. Song cơ nghiệp nhà Trần suy yếu từ Dụ Tông. Dụ Tông thì hoang chơi vụ độ, bỏ bễ chính sự, làm loạn kỉ cương phép nước, làm cho dân nghèo, nước yếu. Nghệ Tông thì nhu nhược không biết dùng hiền tài mà chỉ nghe bọn nịnh thần, làm cho cơ nghiệp nhà Trần về tay kẻ khác.
- XH Đại Việt cuối thế kỉ XIV đang lâm vào cuộc khủng hoảng sâu sắc: chính quyền suy yếu, bọn nịnh thần chuyên quyền, dòng họ thống trị phân tán, sa đoạ . ( Tài liệu tham khảo - SGV - 106)
I. Tình hình kinh tế - xã hội
1. Tình hình kinh tế. 
- Từ nửa sau thế kỉ XIV, nền kinh tế giảm sút nghiêm trọng:
+ Nhà nước không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, đê điều.
+ Công trình thuỷ lợi không được chăm lo tu sửa.
+ Nhiều năm bị mất mùa, nông dân phải bán ruộng đất, vợ con cho quý tộc, địa chủ.
+ Quý tộc, địa chủ ra sức cướp ruộng đất của làng xã.
+ Thuế khóa nặng nề.
=> Cuộc sống của nhân dân gặp nhiêu khó khăn
2. Tình hình xã hội. 
a. Triều đình:
- Vua, quan, quý tộc, địa chủ ăn chơi sa đoạ, xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền....
- Trong triều nhiều kẻ gian tham, nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước.
- 1369, Trần Dụ Tông mất, Dương Nhật Lễ lên thay.
- Bên ngoài Cham-pa xâm lược, nhà Minh yêu sách, đời sống nhân dân khổ cực.
b. Các cuộc khởi nghĩa nông dân:
- Năm 1344- 1360: Khởi nghĩa Ngụ Bệ
 ( Hải Dương)
- Năm 1379: Khởi nghĩa Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ( Thanh Hoỏ), Nguyễn Bổ 
( Bắc Giang)
- Năm 1390: Nhà sư Phạm Sư ễn (Quốc Oai). 
- 1399 - 1400: Khởi nghĩa Nguyễn Nhữ Cỏi ( Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyờn Quang)
=> Phong trào diễn ra mạnh mẽ nhưng đều thất bại do thiếu liên kết.
Lãnh đạo
Thời gian
Phạm vi
Kết quả
Ngô Bệ
1344- 1360
Hải Dương
Thất bại
N. Thanh
N. Kị
1379
Thanh Hóa	
Nguyễn Bổ
1379
Bắc Giang	
Phạm Sư Ôn
1390
Sơn Tây
N.Nhữ Cái
1399 -1400
Sơn Tây
4. Củng cố:
 ? Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế hội của nước ta nửa sau thế kỉ XIV?
 ? Nhận xét về Nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV?
 ? Kể tên, địa bàn, thời gian các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì nửa cuối thế kỉ XIV?
5. Dặn dò:
 - Nắm vững nội dung bài
 - Chuẩn bị phần II. Tìm hiểu về cải cách của Hồ Quy Ly.
BỔ SUNG KIẾN THỨC

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_tiet_24_bai_15_su_phat_trien_kinh_te_v.doc