Giáo án môn Đại số 7 - Chương trình học kỳ 1

Giáo án môn Đại số 7 - Chương trình học kỳ 1

 Luyện tập

Ngày dạy:

i.CMục tiêu:

1. Kiờn thức: - Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.

3. Thỏi độ: - Phát triển t duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức.

ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1-GV: + Bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi.

2-HS: + Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.

iii. Tổ chức các hoạt động dạy học:

1. ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

-Câu 1: +Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?

+Chữa BT 24/7 SBT: Tìm x? Q biết:

a)|x| = 2; b) |x| = và x < 0; c)|x| = ; d) |x| = 0,35 và x > 0.

3. Bài mới

 

docx 54 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Chương trình học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI SỐ 7
Phần đại số
 Chương I : Số hữu tỉ . Số thực
Tuần:1 	
Tiết 1: 	 Đ1.Tập hợp Q các số hữu tỉ 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
- HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N è Z è Q.
- HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thỏi độ:
- Giỏo dục tớnh cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1- GV: 
+ Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
 2- HS: 
	+ Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
	+ Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2.Kiờ̃m tra bài củ
Tìm hiểu chương trình Đại số 7 
-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
-Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực.
3/Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu số hữu tỉ
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
1. Số hữu tỉ:VD:
-Cho các số: 
 3; -0,5; 0; ;
-Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
-5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho thành 3 phân số bằng nó.
-Các HS khác làm vào vở.
-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó?
-GV bổ sung vào cuối các dãy số các dấu 
*
*
*
*
*
Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
-ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên:
3; - 0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. 
-Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ?
-HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK.
-Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
-Yêu cầu HS làm 
-Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng.
-Yêu cầu HS làm 
+Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
-Hỏi thêm:
+Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
+Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q?
-Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên.
-Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở bài tập in.
-Yêu cầu đại diện HS trả lời.
-Định nghĩa: 
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0
*
*
*
Vậy các số trên đều là số hữu tỉ.
a ẻ Z thì ị a ẻ Q
n ẻ N thì ị n ẻ Q
Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là 
-Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ.
-Quan sát sơ đồ.
-Quan hệ: N è Z; Z è Q.
BT 1:
-3 ẽ N ; -3 ẻ Z ; -3 ẻ Q ẽ Z;
ẻQ; N è Z è Q.
3.2. Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
?3
-Vẽ trục số.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên
 -1; 1; 2 trên trục số đã vẽ.
-Vẽ trục số vào vở theo GV.
-Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số.
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK
-Đọc VD1 và làm theo GV.
-GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo.
(Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số)
-Yêu cầu đọc và làm VD 2. 
-Đọc VD 2 SGK, làm vào vở.
-Hỏi: 
+Đầu tiên phải viết dưới dạng nào?
+Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
+Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
.
 Biểu diễn số -1; 1; 2
 | | | | | | | | | |
 -1 0 1 M 2
+ Đầu tiên viết dưới dạng phân số có mẫu số dương.( )
+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau.
+ Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
 | | | | | | | |
 -1 N 0 1 2
3.3. Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ 
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Yêu cầu làm 
-Hỏi:
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
-Trả lời:
Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương. 
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào?
-Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
-Cho làm VD1 và VD2 SGK
HS nêu cách làm VD1
-Cho 1 HS nêu cách làm VD1 GV ghi lên bảng.
-Tự làm VD 2 vào vở, 1 HS trình bày trên bảng.
-Gọi 1 HS lên bảng làm VD2.
-Hỏi:
 Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
-Trả lời:
+Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số dương.
+So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn sẽ lớn hơn.
-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y
-Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0.
-Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào?
-Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0.
-Yêu cầu làm 
-Gọi 3 HS trả lời.
-GV nêu nhận xét:
.-Lắng nghe và ghi chép nhận xét của GV.
-Đọc và tự làm
So sánh 2 phân số
 và 
Vì -10 > -12
Và 15 > 0 nên 
VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và 
vì -6 < -5
và 10 > 0 nên hay 
VD 2: So sánh và 0 Vì -7 0 
Nên hay < 0
Chú ý:
- x < y điểm x bên trái điểm y
- Nếu x > 0 : x là s.h.tỉ dương 
 x < 0 : x là s.h.tỉ âm.
 x = 0 : không dương cũng không âm.
- Số âm < 0 < Số dương.
Nhận xét:
 nếu a, b cùng dấu.
 nếu a, b khác dấu
4. Luyện tập củng cố 
+ Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.
+ Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- Cho hoạt động nhóm làm BT sau:
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và 
a) So sánh hai số đó.
b) Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0.
-Trả lời:
+ Định nghĩa như SGK trang 5.
+ Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó.
- Hoạt động nhóm:
Ghi lời giải vào bảng phụ
Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp.
Đại diện nhóm trình bày lời giải. 
5. Dặn dũ về nhà
- Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so 
sánh hai số hữu tỉ.
- BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT.
IV.BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:1 
Tiết 2: 	 Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
i. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	 
- HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thỏi độ:- Giỏo dục tớnh cẩn thận cho học sinh
ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1-GV: Bảng phụ ghi:
+ Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK.
+ Qui tắc chuyển vế trang 9 SGK và các bài tập.
 2-HS: 
	+ Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc chuyển vế và qui tắc dấu ngoặc.
	+ Bút dạ, bảng phụ hoạt động nhóm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ :.
-Câu 1:
Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).
Làm BT 3 trang 8 SGK.
-Câu 2: Làm BT 4 trang 8 SGK.
3. Bài mới
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng được phép cộng hai số hữu tỉ như thế nào?
3.1. Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
B B
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
-Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào?
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số.
-Yêu cầu làm 
2HS làm trên bảng, ở dưới làm ra vở
-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 a, b trang 10 SGK
-2HS lên bảng làm
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số.
Qui tắc: Với x, y ẻ Q
viết (với a, b, m ẻ Z; m > 0)
;
BT 6 a, b:
3.2. Hoạt động 2: Qui tắc chuyển vế 
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển Vờ́ trong Z.
-1 HS đọc qui tắc chuyển vế trong SGK.
-Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế.
-Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK.
-Yêu cầu làm VD SGK.
-1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào vở.
-Yêu cầu HS làm 
Tìm x biết: 
-2 HS lên bảng đồng thời làm 
 -Yêu cầu đọc chú ý SGK
-Phát biểu lại qui tắc chuyển Vừ trong Z.
-Quy tắc chuyển vế trong Q:
Với mọi x, y, z ẻ Q: x + y = z ị x = z – y
VD: Tìm x biết: 
Kết quả: a)
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập 
-Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK.
Tính: 
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ dưới dạng sau:
a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm
VD: 
Em hãy tìm thêm một ví dụ?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo.
BT 8/10 sgk
BT7/10sgk: a) HS tìm thêm ví dụ:
BT 9: Tìm x
4.Củng cố:
 Phỏt biểu quy tắc chuyển vế.
Xem lạI cỏc bài tập 8,9
5. Dặn dũ về nhà:
Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
BTVN: bài 6c,d; 7; 8; 9; 10 trang 10 SGK
Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:2
Tiết 3 	Đ3.Nhân, chia số hữu tỉ	 
Ngày soạn: 	
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	 
- HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
2. kỹ năng: 
- HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thỏi độ:
- Giỏo dục tớnh cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1-GV: Bảng phụ ghi:
+Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập. 
 2-HS: 
+Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6).
	+Bảng nhóm, bút dạ.
.III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ.
-Câu 1:
+Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
+Chữa BT 8d trang 10 SGK.
-Sau khi HS chữa BT GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “ - “
-Câu 2:
+Phát biểu quy tắc chuyển vế. Viết công thức.
+Chữa BT 9d trang 10 SGK.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
-Cho điểm HS kể cả những HS có ý kiến hay.
3. Bài mới
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép nhân, chia hai phân số ta có thể xây dựng được phép nhân, chia hai số hữu tỉ như thế nào?
3.1. Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ
HĐ của Thầy và Trò
Nội dung
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
-Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Trả lời: Để nhân, chia hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc nhân, chia phân số.
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế nào?
-Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số.
-Ghi dạng tổng quát.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 1
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số.
-Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy.
-HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c 
Qui tắc: Với x, y ẻ Q;
 viết (với a, b, c, d ẻ Z; b, d ạ 0)
 Ví dụ:
BT 11/12 SGK: Tính
Kết quả: 
3.2. Hoạt động 2: chia hai số hữu tỉ 
HĐ của Thầy và Trũ
Ghi bảng
-áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y.
-1 HS lên bảng viết công thức chia x cho y.
-Yêu cầu HS làm VD
-Với x = ; y = (y ạ 0)
.
-Yêu cầu làm?
 -HS lên bảng làm, ở dưới làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-Yêu cầu đọc phần chú ý 
-Ghi lên bảng.
-Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ.
-Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau.
VD:
 Kết quả: 
-Chú ý: Với x, y ẻ Q; y ạ 0
Tỉ số của x và y ký hiệu là hay x : y
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của Thầy và Trũ
Nội dung
-Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK.
Tính 
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Tổ chức trò chơi BT 14/12 SGK.
Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng cuộc.
Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ.
BT 13 tr.12 SGK:
BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp.
4.Củng cố:
 -Xem lại cỏch giải bài tập 13 trang 12.
5. Dặn dũ về nhà.
-Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân chia số hữu tỉ, ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
-BTVN: bài 15, 16 trang 13 SGK; bài 10, 11, 14 trang 4,5 SBT.
	Bài 13: Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân phân số để nhóm các phân số có thể rút gọn được với nhau
	Bài 16: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng sau đó dùng tính chất giao hoán và kết hợp một cách hợp lý để thực hiện phép tính.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
 .
Tuần:2
Tiết 4 	 
Ngày soạn: Bài:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Ngày dạy: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
3. Thỏi độ:
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.-GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
 2.-HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6).
	+Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Câu 1:	+Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
+Tìm: |15|; |-3|; |0|.
+Tìm x biết: |x| = 2.
-Câu 2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
3. Bài mới :
-ĐVĐ: Trên cơ sở giá trị tuyệt đối của số nguyên ta cũng xây dựng được khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ?
3.1. Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Nêu định nghĩa như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
ĐN: |x|: là khoảng các từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
Tìm: 
-Dựa vào định nghĩa hãy tìm: 
-HS làm theo yêu cầu của GV.
-Yêu cầu làm ?1 phần b.
-Gọi HS điền vào chỗ trống.
-HS đứng tại chỗ trả lời.	
-Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ?
-Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm.
-GV ghi tổng quát
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Yêu cầu làm?2 SGK
-2 HS lên bảng làm?2. HS khác làm vào vở sau đó nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu tự làm Bài 1/11 vở BT in.
-; ; ; .
?1: b)Nếu x > 0 thì 
 Nếu x = 0 thì 
 Nếu x < 0 thì 
TQ:
?2: Đáp số 
a) ; b) 
c) ; d) 0.
3.2. Hoạt động 2: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
HĐ của Thầy và Trò
Nội dung
-Hướng dẫn: Để cộng trừ, nhân chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo QT đã biết.
-Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên.
Thực hành: 
 (-1,13) + (-0,264)
= - (1,13 + 0,264) = -1,394
-Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK.
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
 -Yêu cầu làm?3 SGK
-2 HS lên bảng làm ?3, còn lại làm vào vở.
.
VD: (-1,13) + (-0,264)
Qui tắc chia:
-Chia hai giá trị tuyệt đối.
-Đặt dấu + nếu cùng dấu.
-Đặt dấu - nếu khác dấu.
? 3: Tính
a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 + 0,263) = -2,853
b)(-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập 
HĐ của Thầy và Trò
Nội dung
-Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
-Yờu cõ̀u hs làm bt 17/15sgk
-Yêu cầu làm bài 3 ( 19/15 SGK) vở BT in 
trang 12.
Giải thích cách làm.
Chọn cách làm hay.
-Yêu cầu làm Bài 4 ( 20/15 SGK).
 17/15SGK:
1/
a/ đúng; b/ sai; c/ đúng
2/
a/ x= hoặc x= 
b/ =-0,37 hoặc x=0,37
c/ x=0
d/ x= hoặc x= 
-Bài 3 (19/15 SGK): 
a)Giải thích: Bạn Hùng cộng các số âm với nhau được: (- 4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 được 
kết quả là 37.
Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng 
là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này được 37.
HS đọc nêu cách làm và đọc kết quả.
a)= (6,3 + 2,4)+[(-3,7) +(-0,3)] = 8,7+ (-4) = 4,7
b)= [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] = 0 + 0 = 0
c)= 3,7
d) 2,8.[(- 6,5) + (-3,5)] = 2,8.(-10) = -28
b)Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý. Nhưng làm theo cách của bạn Liên nhanh hơn.
4. Củng cố:
-Xem lại cỏc bài tập vừa giải
5. Dặn dũ về nhà.
-Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn tập cách so sánh hai số hữu tỉ.
-BTVN: Bài 18,20, 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK
 -Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
 .
 .
Tuần:3 
Tiết 5 	 
Ngày soạn:.	 Luyện tập	
Ngày dạy:
i.CMục tiêu: 
1. Kiờn thức: - Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
3. Thỏi độ: - Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức.
ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1-GV: + Bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi.
2-HS: + Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
iii. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Câu 1:	+Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
+Chữa BT 24/7 SBT: Tìm xẻ Q biết:
a)|x| = 2;	 b) |x| = và x 0.
3. Bài mới
3.1. Hoạt động 1: luyện tập
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Yêu cầu mở vở BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK): 
-1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp xếp:
-Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do 
Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
0,3; ; ; ; 0; -0,875.
-Yêu cầu làm bài 24a SGK và BT 28/8 SBT.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Cho nhận xét.
-Yêu cầu làm BT dạng tìm x có dấu giá trị tuyệt đối.
-Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x ẻ Q ta luôn có |x| = |-x|
-Gọi 2HS làm trên bảng bảng
-2 HS lên bảng làm bài 25 SGK, HS khác làm vào vở.
1.Bài 5(25/16 SGK):
a)
ị
BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK):
Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn
-Đổi số thập phân ra phân số để so sánh.
 < -0,875 < < 0 < 0,3 < 
Bài 24/16 SGK: Tính nhanh
a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)] 
= [(-2,5 . 0,4).0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15]
= [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ]
= (-0,38) – (-3,15)= -0,38 + 3,15 = 2,77
BT 28/8 SBT: Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 +3,1)
 = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1
 = (3,1 – 3,1)+ (-2,5+2,5)= 0
Bài 5(25/16 SGK): b)
* 
*
3.2. Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên bảng.
-Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS:
-Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn.
-Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c.
-GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS.
4. Củng cố:
Xem lại cỏc kiến thức vừa học 
5. Dặn dũ về nhà.
Xem lại các bài tập đã làm.
BTVN: 26 (b, d) trang 17 SGK; bài 28 b, d, 30, 31 trang 8, 9 SBT.
Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.
IV.BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:3 
Tiết 6 	 
Ngày soạn:	Đ5-6. luỹ thừa của một số hữu tỉ.	
Ngày dạy:
i. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	
- HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. 
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.
3. Thỏi độ:
- Giỏo dục tớnh cẩn thận cho học sinh
ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.-GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng hợp các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi.
 2.-HS: +Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.
	 +Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
iii. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: D = ; F = -3,1. (3 – 5,7)
- Câu 2: 	+Cho a ẻ N. Luỹ thừa bậc n của a là gì?
+Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 34.35 và 58:52
3. Bài mới
ĐVĐ: Trên cơ sở của luỹ thừa của số tự nhiên ta cũng có luỹ thừa của số hữu tỉ. Cho ghi đầu bài.
3.1. Hoạt động 1: luỹ thừa với số mũ tự nhiên
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ?
-GV ghi công thức lên bảng.
-Nêu cách đọc và cho HS đọc
-Giới thiệu các qui ước:
-Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng 
 thì xn = có thể tính như thế nào?
-HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao đổi trong nhóm.
-Yêu cầu làm?1 trang 17.
* ; * (-0,5)2 = 0,25
-Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x.
xn = (x ẻ Q, n ẻ N, n > 1).
 x là cơ số; n là số mũ
-Quy ước: x1 = x; xo = 1 (xạ 0)
Tính: = 
* ; * 9,70 = 1
* (-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(-0,5) = -0,125
3.2. Hoạt động 2: Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số 
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự nhiên?
-Tương tự với số hữu tỉ x ta tính thế nào?
-Yêu cầu HS làm?2 và đọc kết quả.
-Đưa BT 49/10 SBT lên bảng phụ 
Chọn câu trả lời đúng.
 Với xẻ Q; m, n ẻ N
 xm. xn = xm+n; xm : xm = xm-n (xạ 0, m ³n)
*?2: Viết dưới dạng một luỹ thừa:
a) (-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5
b) (-0,25)5 : (-0,25)3= (-0,25)5-3 = (-0,25)2
*BT 49/18 SBT:
a)B đúng; b)A đúng; c)D đúng; d)E đúng.
3.3. Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa 
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Yêu cầu làm?3 SGK
-Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm
-YC 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm và nx.
-Hỏi: Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào?
-Ta có thể rút ra công thức thế nào?
-Trả lời: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
-Yêu cầu làm?4/18 SGK.
a) ; b) 
-Đưa thêm bài tập đúng sai lên bảng phụ:
a) 23 . 24 = (23)4 ; b) 52 . 53 = (52)3 
c) 32 . 32 = (32)2
-Nhấn mạnh: Nói chung am.an ạ (am)n
-Vậy khi nào có am.an = (am)n?
*? 3: Tính và so sánh: 
a) (22)3 = 22.22.22 = 26
 b) 
*Công thức:
*?4: Điền số thích hợp:
 a) 6 b) 2
-HS trả lời: a) Sai; b) Sai; c) Đúng
 Giải: am.an = (am)n Û m + n = m .n
 Û
 4. Củng cố 
-Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của một
 luỹ thừa.
-Đưa bảng phụ ghi tổng hợp ba công thức.
-Yêu cầu làm BT 27/19 SGK
-Cho hoạt động nhóm làm BT 28/19 SGK sau đó nhận xét
-Dùng máy tính bỏ túi làm BT 33/20 SGK.
-Yêu cầu tự đọc SGK rồi tính 
Giới thiệu cách tính khác dùng máy CASIO fx 500 MS: Tính (-0,12)3 ;(1,5)4:
ấn ( - 0,12 ) x3 =; hoặc (- 0,12) x3 =
đều được -1,728 ´10-03 hiểu là -0,001728
ấn 1,5Ù4 = được 5,0625
*BT 27/19 SGK: Tính 
- - 
 *BT 28/19 SGK: Tính
Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm.
*BT 33/20 SGK: 
 3,52 = 12,25 
 (-0,12)3 = -0,001728
 (1,5)4 = 5,0625
5. Dặn dũ về nhà:
Cần học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ và các qui tắc.
BTVN: 29, 30, 32 trang 19 SGK; bài39, 40, 42, 43 trang 9 SBT.
Đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK tr.20.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần:4
Tiết 7 	 
Ngày soạn: 	 Đ5-6. luỹ thừa của một số hữu tỉ.	
Ngày dạy:
i. Mục tiêu:
1. Kiến Thức: 
Nắm qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
2. Kỹ năng: 
-Rèn kỹ năng áp dụng các qui tắc trên trong tính toán giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết.
3.Thỏi độ:
-Giỏo dục tớnh cẩn thận cho học sinh	 
ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1-GV: Bảng phụ ghi bài tập và các công thức.
2-HS: Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
iii. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Câu 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
Chữa BT 39/9 SBT: Tính: ; .
-Câu 2: Viết công thức tính tích, thương hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của một luỹ thừa và chữa BT 30/19 SGK: 
Tìm x biết: a) x : = 
3. Bài mới
ĐVĐ: Có thể tính nhanh tích (0,125)3. 83 như thế nào?
3.1. Hoạt động 1: luỹ thừa của một tích
HĐ của Thầy và Trò
Nội dung
-Yêu cầu làm?1.
-2 HS lên bảng làm. 
- Ghi chép vào vở sau khi nhận xét bài làm của bạn.
-Hỏi: Hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào?
-Trả lời: Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
-Cho ghi lại công thức.
-Theo dõi GV công thức.
-Yêu cầu vận dụng làm?2.
-Hai HS lên bảng làm 
-Lưu ý công thức áp dụng cho cả 2 chiều.
-Yêu cầu làm BT 36 (a, b, d)/22 SGK: 
Viết dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ:
-?1: Tính và so sánh
a)(2.5)2 = 102 = 100 và 22.52 = 4.25 = 100
 ị (2.5)2 = 22.52
b)
và
ị = 
-Công thức: (x.y)n = xn. yn
-?2: a) .35 = = 15 = 1
b) (1,5)3.8 = (1,5)3. 23 = (1,5.2)3 = 33 = 27
-Làm BT 36/22 SGK
a)108 .28 = 208
b)254 .28 = (52)4 .28 =58 . 28= 108
d)158 . 94 = 158 . (32)4 = 158 . 38 = 458
3.2. Hoạt động 2: luỹ thừa của một thương 
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Yêu cầu hai HS lên bảng làm?3. Tính và so sánh.
-Cho sửa chữa nếu cần thiết.
-Hỏi: Qua hai ví dụ , hãy rút ra nhận xét: luỹ thừa của một thương tính như thế nào?
-Trả lời: luỹ thừa của một thương bằng thương của hai luỹ thừa.
-GV đưa ra công thức.
-Nêu cách chứng minh công thức này cũng giống như chứng minh công thức luỹ thừa của một tích.
*?3: Tính và so sánh:
a) và . Có= = ; và = ị = 
b) = =3125 = 55 = 
-Công thức:
?4:Tính: *
-Chú ý: Công thức sử dụng theo hai chiều.
-Yêu cầu làm?4. Gọi ba HS lên bảng.
-Yêu cầu nhận xét, sửa chữa bài làm nếu cần.
 *
 *= = -27
4. củng cố 
-Yêu cầu viết công thức: Luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác nhau của y trong hai công thức.
-Một HS lên bảng viết lại các công thức.
-Yêu cầu làm?5: Tính
-Hai HS làm
-Đưa ra đề bài 34/22 SGK lên bảng phụ.
-Yêu cầu kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai.
-Yêu cầu HS làm BT 37/22 SGK: Tính giá trị của biểu thức.
-?5:Tính
a)(0,125)3 .83 = (0,125 .8)3 = 13 = 1
b)(-39)4 :134 = (-39 : 13 )4 = (-3)4 = 81
-Xem bài làm 34/22 SGK và sửa lại chỗ sai
a) Sai vì (-5)2. (-5)3 = (-5)5
b)Đúng.
c) Sai vì(0,2)10 :(0,2)5 =(0,2)5
d) Sai vì 
e)Đúng.
f) Sai vì 
5. Dặn dũ về nhà.
Ôn tập các qui tắc và công thức về luỹ thừa trong cả 2 tiết.
BTVN: 38, 40, trang 22, 23 SGK; bài 44, 45, 46, 50, 51 trang 10, 11 SBT.
IV.BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:4 
Tiết 8 
 Ngày soạn: 	 Luyện tập	
 Ngày dạy:
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	
- Củng cố qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng áp dụng các qui tắc trên trong tính toán giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết
3. Thỏi độ:
- Giỏo dục tớnh tớch cực cho học sinh
ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1-GV: Bảng phụ ghi các công thức về luỹ thừa, BT. 
 	2-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
iii.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Treo bảng phụ.Yêu cầu HS điền tiếp để được các công thức đúng:
 xm . xn =?;	(xm)n =?;	 xm : xn =?;	(xy)n =?; =?
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động 1:Dạng I: Viết biểu thức dưới dạng các luỹ thừa.
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Bài 38/22 SGK.
a)Viết 227 và 318 dưới dạng luỹ thừa có số mũ 9.
b)Trong 2 số 227 và 318 số nào lớn hơn?
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Cho nhận xét bài làm.
-Làm bài 39/23 SGK: Viết x10 dưới dạng:
a)Tích của hai luỹ thừa trong đó có một thừa số là x7.
b)Luỹ thừa của x2.
c)Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là x12.
-Bài 38/22 SGK: 2 HS lên bảng làm.
a) 227 = (23)9 = 89
 318 = (32)9 = 99
b)Số lớn hơn:
227 = 89 < 318 = 99
Bài 39/23 SGK: 
Viết x10 dưới dạng:
a)x10 = x7 . x3
b)x10 = (x2)5
c)x10 = x12 : x2
3.2. Hoạt đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_dai_so_7_chuong_trinh_hoc_ky_1.docx