Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS nắm vững các qui tắc cộng, trừ, số hữu tỉ; hiểu qui tắc “Chuyển vế” trong tập hợp các số hữu tỉ.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.

- Vận dụng được quy tắc "chuyển vế" .

3. Thái độ:

- Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.

- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực:

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, Năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống.

b) Phẩm chất:

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

 - SGK, ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.

 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:

- Nêu cách so sánh hai số hữu tỷ?

 - So sánh : và 0,8

 - Viết hai số hữu tỷ âm ?

Đáp án:

HS: HS nêu cách so sánh hai số hữu tỷ.

So sánh được :

Viết được hai số hữu tỷ âm.

3. Bài mới.

3. 1. Hoạt động khởi động.

Tính :

HS thực hiện phép tính:

Ta thấy, mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số.

 

doc 120 trang sontrang 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7C: 07/09/2020 
 7A: 08/09/2020
 7B: 11/09/2020
TUẦN 1:
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
 TIẾT 1- §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ.
 - Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: NZQ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.
3. Thái độ:
- Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, Năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống
b) Phẩm chất: 
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, ôn tập phần kiến thức phân số học ở lớp 6, đọc trước bài, đồ dùng học tập
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
(Không)
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
Tổ chức: Chơi trò chơi, kết hợp hoạt động cá nhân và hoạt động chung cả lớp.
Câu 1 : 
Điền kí hiệu vào ô trống 
 3	Z; -5	N;	N	Z	
Câu 2 :
Viết các số sau dưới dạng phân số:
 3; - 0,5; 0; 
3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Số hữu tỉ
GV: Từ phần trả lời câu hỏi thông qua trò chơi GV bổ sung vào cuối mỗi dòng dấu “ .” 
- Ở lớp 6, các em đã biết: các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số 3 ; - 0,5 ; 0 ; ; 2 đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ? 
HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số (với a,b Z, b0)
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các số hữu tỉ: Q .
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS: Thực hiện.
GV: Gọi 1 HS lên bảng.
GV: Chốt định nghĩa
GV: Nhận xét và yêu cầu HS làm ?2. 
Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
HS: Trả lời.
GV: Số tự nhiên n có là số hữu tỷ không? Vì sao?
HS: Với n N thì n =n Q
GV: Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa ba tập hợp số: N, Z, Q.
GV: Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mqh giữa 3 tập hợp trên SGK (trong khung trang 4 SGK).
GV: Yêu cầu HS làm BT1 trang 7 SGK.
HS: Thực hiện.
1. Số hữu tỉ. 
 3 = 
 - 0,5 = 
 0 = 
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z , b 0.
?1. Vì: 
Các số 0,6; – 1,25; là các số hữu tỉ. 
?2. Số nguyên a là số hữu tỉ vì:
Bài 1 SGK.
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và làm ?3 
Bước 1: Vẽ trục số?
Biểu diễn các số sau trên trục số : -1 ; 2; 1; -2 ?
Bước 2: Dự đoán xem số 0,5 được biểu diễn trên trục số ở vị trí nào? Giải thích 
HS: Làm ?3
GV: Yêu cầu HS 
Hoạt động cặp đôi
Bước 1: Biễu diễn các số sau trên trục số : 
Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV: Kiểm tra và đánh giá kết quả.
Lưu ý cho HS cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm.
GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 SGK.
- Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương. 
- Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
- Xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ ?
HS: Lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
GV: Tổng kết ý kiến và nêu cách biểu diễn.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
?3. Biểu diễn các số nguyên – 1; 1; 2. trên trục số.
 -1 	1	2
-1
1
2
1
Ví dụ 1:
Biểu diễn số hữu tỉ lờn trục số
Ví dụ 2: (SGK - trang 6)
0
1
-1
Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ
GV: Nêu cách so sánh hai phân số ? 
GV: Yêu cầu học sinh ?4. 
HS: Thực hiện. 
GV: So sánh hai số hữu tỉ tức là so sánh hai phân số.
HS: Hoạt động nhóm làm ví dụ 1 và ví dụ 2 SGK ( trình bày vào bảng nhóm )
GV: Nhấn mạnh: Để so sánh hai số hữu tỉ ta phải làm như sau :
+ Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương 
+So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Qua 2ví dụ trên GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về hai số hữu tỉ và giới thiệu về số hữu tỉ dương , số hữu tỉ âm, số 0.
GV:Cho HS làm ?5 
HS: Thực hiện
3. So sánh hai số hữu tỉ. 
?4. So sánh hai phân số:
Ta có:
; 
Khi đó: Do đó: 
Ví dụ 1( Trang 6 SGK)
Giải
Ta có .
 Vì – 6 0 
nên 
Ví dụ 2: ( Trang 7 SGK)
Giải
 Ta có :- 3 =; 0 = .
Vì -7 0 nên < .
 Hay -3 < 0
Nhận xét : (SGK/7)
?5 
Số hữu tỉ dương:
Số hữu tỉ âm:
Số không là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm: 
3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập:
GV : Yêu cầu HS nhắc lại :
- Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ.
- Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động nhóm làm bài tập sau : Cho hai số hữu tỉ - 0,75 và .
a) So sánh hai số đó.
b) Biểu diễn hai số đó trên trục số. Nhận xét vị trí của hai số đó với nhau và đối với điểm 0 ?
3.4. Hoạt động vận dụng:
Bài tập. Chọn câu trả lời đúng: 
 1) Điền kí hiệu ( , , ) thích hợp vào ô vuông. 
A. -7  N B.  Z	 C. -7  Q	 D.  Q
 2) Cho a,b Z , b0, x = ; a,b cùng dấu thì: 
A. x = 0	 B. x > 0	C. x < 0	D. Cả B, C đều sa
3) Số hữu tỉ nào sau đây không nằm giữa và 
A. 	 B. 	C. 	 D. 
4) Chọn câu sai : Các số nguyên x, y mà là : 
A. x = 1, y = 6 	 B. x=2, y = -3	 
C. x = - 6, y = - 1	 D. x = 2, y = 3
 Đáp án: 
1
2
3
4
A
B
C
D
B
C
B
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Bài tập: Các điểm A, B sau biểu diễn số hữu tỉ nào?
A
1-1
B
2
0
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài và làm bài tập về nhà.
- BTVN: 2, 3, 4, 5 trang 7, 8 SGK.
- Ôn lại cộng , trừ phân số; qui tắc “ dấu ngoặc” , qui tắc “ chuyển vế ”
- Chuẩn bị: nghiên cứu trước bài “ Cộng, trừ số hữu tỉ ”
----------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7C: 07/09/2020 
 7A: 08/09/2020
 7B: 11/09/2020
TIẾT 2 - §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các qui tắc cộng, trừ, số hữu tỉ; hiểu qui tắc “Chuyển vế” trong tập hợp các số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
- Vận dụng được quy tắc "chuyển vế" .
3. Thái độ:
- Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, Năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống.
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Nêu cách so sánh hai số hữu tỷ?
 - So sánh : và 0,8
 - Viết hai số hữu tỷ âm ?
Đáp án:
HS: HS nêu cách so sánh hai số hữu tỷ.
So sánh được : 	
Viết được hai số hữu tỷ âm.
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
Tính :
HS thực hiện phép tính:
Ta thấy, mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số.
3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
GV: - Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số?
 - Phép cộng phân số có những tính chất nào?
Từ đó áp dụng: Tính:
HS : Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với .
Do vậy ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách ta áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.
GV: Nếu x, y là hai số hữu tỉ 
x = thì : x + y = ? 
x – y = ?.
HS : Trả lời. 
GV : Nhận xét và khẳng định: 
Chú ý: SGK
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Thực hiện.
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ.
Ví dụ: Tính:
Kết luận:
Với x = ( a, b m Z m), ta có: 
 x+ y = 
	x - y	
?1 SGK
a) 0,6 + = 
b) = 
Hoạt động 2: Quy tắc “chuyển vế”
GV: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập số nguyên Z ?.
Tương tự như Z, trong Q ta cũng có quy tắc “ chuyển vế ”.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1.
Hướng dẫn:
Để tìm x, ta chuyển tất cả các số không chứa biến sang một vế, số chứa biến sang vế còn lại.
HS: Làm ví dụ 1
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
HS: Hoạt động nhóm làm ?2
GV: Nhận xét và đưa ra chú ý
2. Quy tắc “chuyển vế”
( Trang 9 SGK)
Với mọi số x, y, z Q : x + y = z x = z - y
Ví dụ 1: Tìm x, biết 
Giải
Ta có: 
Vậy x = 
?2(SGK)
 a) x = 
 b) x = 
* Chú ý (trang 9 SGK)
3.3. Hoạt động luyện tập, củng cố:
- Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
- Một vài HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số hữu tỉ, 
- Hoạt động nhóm làm bài tập 6 và bài tập 8a,b (sgk/10).
3.4. Hoạt động vận dụng:
Bài tập 6 SGK:
Tính : a) 
 b) 
 c) + 0,75 = = 
 d) 3,5 - = .
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Bài tập. Tính nhanh:
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Nắm vững các quy tắc và công thức tổng quát.
- Bài tập về nhà: 7, 8b,d, 9,10 (tr10SGK).
- Ôn tập các quy tắc nhân, chia phân số.
- Tiết sau học bài: “Nhân, chia số hữu tỉ”.
----------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7B: 15/09/2020 
 7A: 17/09/2020
TUẦN 2: 
TIẾT 3 – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS thực hiện thành thạo cách cộng, trừ số hữu tỷ. Biết áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.
2. Kỹ năng: HS biết kết hợp các phép toán trong thực hiện phép tính.
3. Thái độ: Rèn cho các em kỹ năng tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích.
4. Năng lực: HS có năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, các câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh: SGK, vở bài tập, xem và làm trước các bài tập.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
 - GV kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Số hữu tỷ được định nghĩa như thế nào? Ký hiệu là gì? (10 Đ)
HS: Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số ; Tập hợp các số hữu tỷ ký hiệu là: Q
3. Bài mới.
3.1. Hoạt động luyện tập, vận dụng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức
GV: Cho HS nhắc lại công thức tổng quát cộng, trừ số hữu tỷ, quy tắc chuyển vế.
1. Cộng, trừ số hữu tỷ:
 Quy tắc:
Với 
Ta có:
2) Phép cộng trong Q cũng có các tính chất cơ bản như phép cộng trong Z, cũng có quy tắc dấu ngoặc như cộng hai số trong Z.
3) Quy tắc chuyển vế:
 Với x, y, z, t Q ta có:
x + y – z = t x – t = - y + z
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Ghi các bài tập sau:
Bài 1: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý (nếu có thể)
GV: đối với từng câu một. GV có thể gợi ý cho các em sau đó gọi lần lượt từng HS lên bảng thực hiện, còn HS ở dưới lớp làm vào nháp.
Bài 2: Tìm x, biết:
GV: Gợi ý cho HS sử dụng quy tắc chuyển vế để giải các bài tập và gọi 3HS lên bảng làm.
Bài 3: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý. 
Bài 1:	
Bài 2: Tìm x, biết:
Bài 3.
3.2. Hoạt động tìm tòi và mở rộng.
- GV cho HS làm một bài tập trong SBT.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
- Xem lại các bài tập đã giải. 
- Xem lại các lý thuyết đã học ở tiết chính khóa.
Ngày dạy: 7B: 15/09/2020 
 7A: 17/09/2020
TIẾT 4 - §3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thái độ:
- Hình thành đức tính cẩn thận trong tính toán. 
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học.
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, phấn màu, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x,y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
 - Làm bài tập 8d) (tr10 SGK).
HS2: - Phát biểu quy tắc chuyển vế. Viết công thức.
 - Làm bài tập 9d) (tr10 SGK).
Đáp án : 
 HS1: - Quy tắc ( SGK)
 - Công thức: x+ y = 
	 x - y
 - BT: 8 d) 
HS2: - Quy tắc ( Trang 9 SGK)
 - x= 
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
Trò chơi: Mời bạn lớp trưởng lên cho lớp chơi trò chơi “Truyền hộp quà” kèm theo bài hát. Khi bài hát kết thúc, hộp quà đến tay bạn nào thì bạn ấy sẽ mở hộp quà trả lời câu hỏi.
Câu hỏi:
Phát biêt quy tắc nhân hai phân số?Vậy nhân hai số hữu tỷ thì như thế nào?
3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ
GV: Phép nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số.
GV: Em hãy nhắc lại quy tắc nhân hai phân số?
HS: Trả lời
GV: Phép nhân hai số hữu tỉ tương tự như phép nhân hai phân số, em hãy viết công thức viết quát quy tắc nhân hai số hữu tỷ ?
HS: Thực hiện.
* Áp dụng: Tính:
= ?.
HS: Chú ý và thực hiện.
GV: Nhận xét. 
1. Nhân hai số hữu tỉ
Với x = ,ta có:
x.y =
Ví dụ :
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ 
GV: Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? 
HS: Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. 
GV: Tìm nghịch đảo của ?
HS: Nghịch đảo của là , của là -3, của 2 là 
GV: Viết công thức chia hai phân số ? 
HS: Thực hiện.
GV: Công thức chia hai số hữu tỷ được thực hiện tương tự như chia hai phân số.
GV: Nêu ví dụ và yêu cầu HS tính
HS: Thực hiện.
GV: Với x = , áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y.
HS: THực hiện.
GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ:
- 0,4 : 
- Hãy viết - 0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính.
HS: Thực hiện
GV: Muốn nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
HS: Trả lời.
2. Chia hai số hữu tỉ.
Với x = ( với y) ta có :
x : y = 
Ví dụ :
? (SGK)
Giải:
a) 3,5 . = 
b) = 
* Chú ý : 
Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y () gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y.
Ví dụ : Tỉ số của hai số -5,12 
và 10,25 được viết là 
hay -5,12 : 10,25
3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập:
- Cho HS nhắc quy tắc nhân chia hai số hữu tỉ, thế nào là tỉ số của hai số x, y ?
- Bài tập 13a,c
 3.4. Hoạt động vận dụng:
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng
1) - 0,35 . 
 A - 0,1	B. -1	C. -10 	D. -100
2) 
	A. -6	B. 	 C. 	 	D. 
3) Kết quả phép tính là : 
	A. 	B. 	C. 	D. 
4) Số x mà : x : là :
A. 	B. 	C. 	D. 
Đáp án : 
1
2
3
4
A
C
B
C
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi "tiếp sức" làm bài 14 (sgk/12).
Luật chơi : Có hai đội chơi, mỗi đội có 5 HS chuyền tay nhau một viên phấn, mỗi người làm một phép tính trong bảng (kẻ sẵn trên bảng phụ). Sau 5 phút đội nào làm đúng nhiều hơn, nhanh hơn thì đội đó thắng.
4
=
:
:
- 8
=
=
=
=
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Làm các bài tập từ 11 đến 16 trang 12, 13 SGK và các bài tập từ 14 đến 19 (SBT/5, 6).
----------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7B: 22/09/2020 
 7A: 24/09/2020
TUẦN 3:
TIẾT 5 - §4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
CỘNG TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN.
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
3. Thái độ :
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, kiên trì trong giải toán
4. Năng lực - Phẩm chất.
a) Năng lực: 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học.
b) Phẩm chất: 
- Tự tin, tự lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, phấn màu, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
(Không)
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
Trò chơi “Thử tài ghi nhớ”: GV chuẩn bị một số nội dung kiến thức cần thiết liên quan đến bài học đưa vào máy tính HS chuẩn bị bảng nhóm, bút dạ.
Cách chơi: Giáo viên đưa nội dung lên máy chiếu cho các nhóm quan sát trong vòng vài giây đến vài chục giây, sau đó, cất bảng phụ (chuyển slides)
Giáo viên yêu cầu HS các nhóm thi nhau ghi lên bảng nhóm của nhóm mình. Nhóm có nội dung ghi lại đúng và được nhiều hơn là nhóm giành chiến thắng.
Câu 1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
 Tính: .
 Tìm x, biết : 
Câu 2. Vẽ trục số, biểu diễn các số hữu tỉ 3,5 ; ; - 2 trên trục số.
Đáp án:
Câu 1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyờn a là khoảng cách từ điểm a tới điểm 0 trên trục số.
 hoặc x = - 2
Câu 2. 
 3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
GV: Hãy biểu diễn hai số hữu tỉ lên cùng một trục số?
- Từ đó có nhận xét gì khoảng cách giữa hai điểm M và M’ so với vị trí số 0?
HS: Thực hiện. 
GV: Dễ thấy khoảng cách hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 là bằng nhau bằng .
GV: Khi đó khoảng cách hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 là bằng nhau bằng gọi là giá trị tuyệt đối của hai điểm M và M’.
hay: 
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Thế nào giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ?.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và khẳng định 
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định.
GV: Với x , hãy điền dấu vào ? sao cho thích hợp.
 ? 0; ? ; ? x
HS: Thực hiện. 
GV : - Nhận xét và khẳng định :
 0; = ; x
 - Yêu cầu học sinh làm ?2.
HS: Hoạt động theo nhóm.
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
HS: Thực hiện.
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
-
-1
M’
M
0
1
Ví dụ:
*Nhận xét. 
Khoảng cách hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 là bằng nhau bằng 
*Kết luận:
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
Ví dụ:
?1.(SGK)
Điền vào chỗ trống ( ):
a) Nếu x = 3,5 thì = 3,5
 Nếu x = thì = 
b) Nếu x > 0 thì = x
 Nếu x = 0 thì = 0
 Nếu x < 0 thì = -x
Vậy:
*Nhận xét. 
Với x , 0; =; x
?2.Tìm , biết :
Giải:
Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
GV: Hãy biểu diễn các biểu thức chứa các số thập phân sau thành biểu thức mà các số được viết dưới dạng phân số thập phân , rồi tính?
a, (-1,13) + (-0,264) = ?.
b, 0,245 – 2,134 = ?.
c,(-5,2) .3,14 = ?.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định :
Để cộng trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.
- Hãy so sánh 2 cách là trên ?
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét và khẳng định như SGK.
GV: Nếu x và y là hai số nguyên thì thương của x : y mang dấu gì nếu:
a) x, y cùng dấu. b) x, y khác dấu
HS : Trả lời. 
GV: Cho HS áp dụng làm ví dụ
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.
HS: Làm ?3.
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Ví dụ :
a) (-1,13) + (-0,264) = -( 1,13 +0,264) 
 = -1,394
b) 0,245 – 2,134 = 0,245+(– 2,134) 
= -( 2,134 - 0,245) = -1,889.
c) (-5,2) .3,14 = -( 5,2.3,14) = -16,328. 
- Thương của hai số thập phân x và y là thương của và với dấu ‘+’ đằng trước nếu x, y cùng dấu ; và dấu ‘–‘ đằng trước nếu x và y khác dấu.
Ví dụ :
a) (-0,408) : (-0,34) = +(0,408 : 0,34) 
= 1,2.
b) (-0,408) : 0,34 = -(0,408 : 0,34) 
= -1,2.
?3. Tính :
-3,116 + 0,263 = -( 3,116 – 0,263)
= - 2,853
b) (-3,7) . (-2,16) = +(3,7. 2,16) = 7.992
3.3. Hoạt động luyện tập.
- Nêu công thức giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- GV cho hs làm bài 17 và 18 SGK.
Đáp số:
- Bài tập 17 SGK.
 a) = 2,5 (Đ)
b) = - 2,5 (S)
c) = - (- 2,5) (Đ)
2) Tìm x, biết :
 a) b) 
 c) d) 
- Bài tập 18 SGK.
a) - 5,17 - 0,469 = - (5,17 + 0,469) = - 5,639
 b) - 2,05 + 1,73 = - (2,05 - 1,73) = - 0,32
 c) (- 5,17) . (- 3,1) = 5,17 . 3,1 = 16,027
 d) (- 9,18) : 4,25 = - (9,18 : 4,25) = - 2,16
3.4. Hoạt động vận dụng:
1) Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng : 
Với x Q : 
A. Nếu x > 0 thì 	 1. | x | < x 
B. Nếu x = 0 thì 	2. | x | = x
C. Nếu x < 0 thì 	3. | x | = 15,1 
D. Với x = - 15,1 thì 	4. | x | = - x 
 	5. | x | = 0
2) Cho | x | = thì
A. x = 	B. x = 	C. x = hoặc x = - 	D. x = 0 hoặc x = 
3) Giá trị của biểu thức : | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 là :
A. - 1,8 	B. 1,8 	C. 0	D. - 2,2 
4) Cho dãy số có quy luật : . Số tiếp theo của dãy số là: 
A. 	B . 	C. 	D. 
Đáp án : 
1
2
3
4
A
B
C
D
2
5
4
3
C
B
C
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Dạng (Trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức chứa x)
* Cách giải:
Vận dụng tính chất: ta có: 
Bài tập. Tìm x, biết:
a) 	b) c) d) 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn tập so sánh số hữu tỉ.
- BTVN: 19, 20, 22) SGK và các bài tập từ 24 đến 28 (SBT/7 + 8).
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7B: 22/09/2020
 7A: 24/09/2020
TIẾT 6 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố kiến thức về tập hợp số hữu tỉ, các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ và giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, tìm x, tính giá thị biểu thức, sử dụng máy tính.
3. Thái độ:
- Hình thành đức tính cẩn thận trong tính toán, có ý thức trong nhóm. 
4. Năng lực - Phẩm chất
a) Năng lực: 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học.
b) Phẩm chất: 
- Tự tin, tự lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, bảng phụ, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, bảng nhóm, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
(Xen kẽ trong giờ học)
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Câu hỏi:
- Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.
- Làm bài tập: Tìm x, biết:
 a) = 2,1 b) = và x < 0
c) = - 1 d) = 0,35 và x > 0
3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài tập củng cố tập số hữu tỉ
GV: Cho HS làm bài tập 21 SGK
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập 21 và làm trên bảng nhóm
GV: Cho HS làm bài tập 21 SGK
HS: Thực hiện
Bài tập 21 SGK
Kết quả:
a) ;; 
;
Vậy các phân số biểu diễn cùng một số hữu tỉ
b) 
Bài tập 21 SGK
Kết quả:
Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 28 SBT.
HS: Thực hiện
GV: Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh :
a) (- 2,5. 0,38. 0,4) - [0,125. 3,15. (- 8)]
b) [(- 20,83). 0,2 + (- 9,17). 0,2] : 
 : [2,47 . 0,5 - (- 3,53) . 0,5]
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm :
+ Nhóm 1 ; 2 ; 3 làm câu a.
+ Nhóm 4 ; 5 ; 6 làm câu b.
- Các nhóm tiến hành thảo luận và giải theo nhóm.
GV: Vận dụng các công thức về các phép tính và quy tắc dấu để giải.
HS: Trình bày bài giải của nhóm .
HS: Các nhóm nhận xét và cho HS hoàn thiện vào vở
GV: Giảng lại từng bài
Bài tập 28 SBT
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1) 
 = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1
 = 0
B = (5,3 – 2,8) – (4 + 5,3)
 = 5,3 – 2,8 - 4 – 5,3
 = -6,8
C = -(251.3 + 281)+3.251 –(1–281)
 = -251.3 - 281 + 3.251 – 1 + 281
 = -1
D = -( + ) – (- + )
 = - - + -
a) (- 2,5. 0,38. 0,4) - [0,125. 3,15. (- 8)]
 = [(- 2,5. 0,4). 0,38] - [(- 8. 0,125). 3,15]
 = (- 1). 0,38 - (- 1). 3,15
 = - 0,38 - (- 3,15)
 = - 0,38 + 3,15
 = 2,77
b) [(- 20,83). 0,2 + (- 9,17). 0,2] : 
 : [2,47 . 0,5 - (- 3,53) . 0,5]
 = 0,2 .(- 20,83 - 9,17) : 0,5 .(2,47 + 3,53)
 = 0,2 . (- 30) : 0,5 . 6
 = (- 6) : 3
 = - 2
Hoạt động 3: Tìm x
GV: = ?
HS: = 
Áp dụng làm bài tập 25 SGK
 HS: Thực hiện.
Bài tập 25 SGK
Tìm x biết 
|x-1,7|=2,3
Ta có 
Ta có:
nếu 
Và 
 nếu
Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV: Hướng dẫn sử dụng máy tính.
 Làm bài 26/SGK.
HS: - Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên
- Một HS lên bảng ghi kết quả bài làm.
Bài tập 26 SGK
Kết quả:
a) -5,5497 b) 1,3138
c) -0,42 d) -5,12
3.3. Hoạt động luyện tập:
 - Nhắc lại những kiến thức sử dụng trong bài này.
3.4. Hoạt động vận dụng:
Tỡm GTLN của : A = 0,5 - .
GV: có giá trị như thế nào?
 0 với mọi x.
+ có giá trị như thế nào ?
 - 0 với mọi x
 + 0,5 - có giá trị như thế nào?
 A = 0,5 - 0,5 với mọi x.
Vậy GTLN của A là bao nhiêu ?
Vậy A có GTLN bằng 0,5 khi x - 3,5 = 0 hay x = 3,5.
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Tìm tòi, mở rộng: Dạng: 
 Vận dụng tính chất không âm của giá trị tuyệt đối dẫn đến phương pháp bất đẳng thức.
* Nhận xét: Tổng của các số không âm là một số không âm và tổng đó bằng 0 khi và chỉ khi các số hạng của tổng đồng thời bằng 0.
* Cách giải chung: 
B1: đánh giá: 
B2: Khẳng định: 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm.
 - Làm bài 23/SGK, 32B/SBT, 33d/SBT.
- Ôn lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số (Toán 6).
-------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7B: 29/09/2020 
 7A: 01/10/2020
TUẦN 4: 
TIẾT 7 - §5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên vào tính toán.
 3. Thái độ:
- Hình thành đức tính cẩn thận trong tính toán. 
4. Năng lực - Phẩm chất
a) Năng lực: 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học.
b) Phẩm chất: 
- Tự tin, tự lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, bảng phụ, nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
(Xen kẽ trong giờ học)
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Câu hỏi: 
a) Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số tự nhiên a là gì ?
b) Tính 25.32 =
c) Tính 33:32 =
Đáp án: a. SGK ; b. 288; c. 3
3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luỹ thừa của một số hữu tỉ
GV: Nhắc lại khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên?
HS: Nhắc lại.
GV: Tương tự ta có định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
GV: Em hãy nêu định nghĩa.
HS: Phát biểu định nghĩa.
GV: Nếu x=.Chứng minh
HS: Nếu x = thì xn =
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 SGK.
HS: Thực hiện. 
1. Luỹ thừa của một số hữu tỉ 
Định nghĩa: ( SGK)
 ()
 x- là cơ số 
 n- là số mũ
Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x 
1. Tính: 
Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
GV: Với a là số tự nhiên khác 0 m > n , em hãy tính:
 am.an =?
 am:an =?
HS: Thực hiện
GV: Tương tự như số tự nhiên, đối với số hữu tỉ x, ta cũng có công thức.
HS: Chú ý và phát biểu công thức trên bằng lời.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 SGK
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét. 
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số 
Đối với số hữu tỉ , ta có công thức:
?2. Tính:
Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. 
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét. 
Vậy (xm)n xm.n
HS: (xm)n = xm.n
GV: Nhận xét và khẳng định : 
(xm)n = xm.n
( Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ).
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
HS: Thực hiện
3. Luỹ thừa của luỹ thừa
?3. Tính và so sánh:
a, (22)3 = 26 =64; 
b, 
*Kết luận:
(xm)n = xm.n
( Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ).
?4. 
Điền số thích hợp vào ô vuông:
3.3. Hoạt động luyện tập:
- Cho HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x, qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, qui tắc lũy thừa của lũy thừa.
 - Làm bài tập 27 SGK
a) 
b) 
 c) d) 
3.4. Hoạt động vận dụng:
Chọn câu trả lời đúng :
1) = 
 A. 	B. 	C. 	D. 
2) Số x12 không bằng số nào trong các số sau đây ?
A. x18 : x6 ( x 0 )	 B. x4 . x8 	 C. x2 . x6	 	D. (x3 )4
3) Số a mà : a : là :
	A. 	B. 	C. 	D. 
 4) Số x mà 2x = (22)3 là : 
 A. 5 	B. 6	 	C. 26 	D. 8 	
 Đáp án: 
1
2
3
4
A
C
B
B
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
BT : So sánh 
a) 2300 và 3200	
b) 3500 và 7300
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc công thức, quy tắc.
- Làm bài tập 30, 31/SGK, 39, 42, 43/SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK/ 20.
- Đọc trước bài: Luỹ thừa của một số hữu tỷ (tiếp theo).
Ngày dạy: 7B: 29/09/2020 
 7A: 01/10/2020
TIẾT 8 - §6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên vào tính toán.
3. Thái độ:
- Hình thành đức tính cẩn thận trong tính toán. 
4. Năng lực - Phẩm chất.
a) Năng lực: 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học.
b) Phẩm chất: 
- Tự tin, tự lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, bảng phụ, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, bảng nhóm, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập. Ôn tập các công thức tính luỹ thừa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Nêu định nghĩa và viết công thức luỹ thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên 
- Công thức tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số?
- Công thức tính luỹ thừa của một luỹ thừa?
Đáp án: 
(xm)n = xm.n
3. 1. Hoạt động khởi động.
" Tính nhanh tích như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ được học? 3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Lũy thừa của một tích.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
nếu x,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_7_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_2021.doc