Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016

Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016

I/ Mục tiêu:

1- Kiến thức:

+ Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng.

+ Quan sát tế bào biểu bì vảy hành.

 2- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính

 3- Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.

II/ Đồ dùng dạy học:

+ Giáo viên : - Kính lúp, kính hiển vi

 - Tranh hình 5.1-3 SGK

 + Học sinh : - Tỡm hiểu trước nội dung bài.

 - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá

III/ Tiến trình dạy - học :

1. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?

Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm mà em biết.

 2. Bài mới : Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ?

 

doc 172 trang sontrang 5150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n 28/8/2015
Ngµy d¹y: /8/2015
TIẾT 3: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA.
I/ Mục tiêu: 
1- Kiến thức:
+ HS phân biệt được thực cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
+ Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
2 - Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm.
3- Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên bằng cách bảo vệ chúng. Biết cách bảo vệ thực vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
 + HS : Mẫu vật: Cây cải, cây bưởi, cây khoai lang, cây hoa hồng 
III/ Tiến trình dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Em có yêu thực vật không 
 2. Bài mới : Thực vật có một số đặc điểm gì chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân biệt thực vật có hoa với thực vật không có hoa.
- GV: yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ câm (H 4.1), làm bài tập sau:
Hóy dựng cỏc từ: cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, nuôi dưỡng, duy trì, phát triển nòi giống điền vào chỗ trống thích hợp a. Rễ, thân, lá là: 
b. Hoa, quả, hạt là: ..
c. chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng là:....
d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản là:.....
-HS : Quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các nhóm tiến hành thảo luận, trả lời.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK, các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 4.2
-HS : Quan sát tranh các nhóm lên bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận xét và bổ sung
- GV: Dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản cho biết điểm khác nhau của các cây thực vật ? Từ đó cho biết thực vật được chia làm mấy nhóm ?
 - GV: Thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
-HS : trả lời, gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập Sgk trang 14.
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
 - Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm?
- Kể tên một số cây lâu năm, trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả ?
-HS : trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận về cây một năm và cây lâu năm ?
- GV nhận xét, kết luận
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
 (Bảng phụ 4.1 câm)
+ Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống. 
(Bảng phụ 4.2)
- Thực vật được chia làm 2 nhóm: TV có hoa và TV không có hoa.
-Thực vật có hoa: Đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả, kết hạt
-Thực vật không có hoa: Cả đời chúng không bao giờ có hoa.
2.Cây một năm và cây lâu năm.
- Cây một năm : Có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm
- Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời.
3. Luyện tập, củng cố :
 1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
 2) Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
 A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi
 B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
 C. Cây na, cây táo, cây su hào.
 D. Cây đa, cây si, cây bàng.
 3) Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
 A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
 B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
 C. Cả a & b
 D. Câu a & b đều sai.
4. Hướng dẫn về nhà : 
 - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
 - Đọc mục em có biết.
 - Đọc trước nội dung bài “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng ”.
 - Mẫu vật: Hoa hồng, củ hành tây.
IV. §¸nh gi¸ rót kinh nghiÖm giê d¹y:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngµy so¹n 28/8/2015
 Ngµy d¹y: /9/2015
TIẾT 4: THỰC HÀNH: 
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I/ Mục tiêu: 
1- Kiến thức:
+ Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng.
+ Quan sát tế bào biểu bì vảy hành.
 2- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính
 3- Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng. 
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên : - Kính lúp, kính hiển vi
 - Tranh hình 5.1-3 SGK
 + Học sinh : - Tỡm hiểu trước nội dung bài. 
 - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá 
III/ Tiến trình dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm mà em biết.
 2. Bài mới : Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng
- GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp. Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo của kính lúp ?
- Kính lúp có tác dụng gì ?
-HS : các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét , kết luận.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và cho biết:
- Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như thế nào ?
-HS : trả lời, gv kết luận.
- GV: yêu cầu học sinh cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể tên các cơ quan của nó ?
-HS : Cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể tên các cơ quan của cây cải .
GV giới thiệu thêm kính lúp có đế.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
 - GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 SGK, cho học sinh xem kính hiển vi và cho biết:
- Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính ? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
-HS : Quan sát, kể tên các bộ phận của kính hiển vi.
- GV: Giáo viên giới thiệu thêm cấu tạo của kính hiển vi.
- GV: Kớnh hiển vi có tác dụng gì?
-HS : trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét, kết luận.
- GV: trình bày cách sử dụng kính hiển vi
- GV: Lần lượt cho một số học sinh lên thực hành quan sát kính hiển vi.
-HS : Thứ tự lên thực hành quan sát kính hiển vi.
1. Kính lúp và cách sử dụng.
a. Cấu tạo:
- Gồm 2 phần:
 + Tay cầm (nhựa hoặc kim loại ) 
 + Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có khung.
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3-20 lần
b. Cách sử dụng.
- Tay trái cầm kính lúp
- Để kính sát vật mẫu
- Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyển kính sao cho nhìn rỏ vật nhất " quan sát
2.Kính hiển vi và cách sử dụng. 
a. Cấu tạo: 
Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân kính và bàn kính.
- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:
 + Ống kính: 
Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ)
Đĩa quay gắn với vật kính
Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương phản chiếu, để tập trung ánh sáng)
* Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.000- 40.000 lần)
b. Cách sử dụng.
- Đặt và cố định tiểu bản lên bàn kính 
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
 - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát vật mẫu.
3. Luyện tập, củng cố :
 1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
 2) Trình bày các bộ phận của kính hiển vi.
 3) Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
4.. Hướng dẫn về nhà : 
 Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
 Đọc mục em có biết.
 Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chín, dao lam, nước sạch, bông y tế.
IV. §¸nh gi¸ rót kinh nghiÖm giê d¹y:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngµy so¹n 6/9/2015
 Ngµy d¹y: /9/2015
Tiết 5: Thực hành: 
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I./ Mục tiêu:
1- Kiến thức: Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
2- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
+ Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3- Thái độ:
+ Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
+ Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
II/ Đồ dùng dạy và học:
+ GV:	- Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà chua.
- Kính hiển vi.Bộ đồ mổ. Đĩa đồng hồ.
+ HS: Học lại bài kính hiển vi.
III/ Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?
2. Bài mới:
	Yêu cầu của bài thực hành:
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).
- GV yêu cầu HS:
+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
+ Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, giấy thấm, lam kính...
- GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
Hoạt động 1: HS quan sát được 2 loại tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua SGK trang 21- 22.
- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.
- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng quan sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu.
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
Hoạt động 2: Vẽ hình quan sát được.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêubản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở.
1. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi.
- Bóc 1 vảy hành tươi, dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông, mỗi chiều khoảng 1/3 cm ở phía trong vảy hành. Dùng kim mũi mác khẽ lột ô vuông vảy hành cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt nước đặt mặt ngoài vảy hành rồi đậy lá kính lên. Nếu nước tràn ra ngoài thì dùng giấy hút sạch.
- Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính.
- Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
- Chọn tế bào xem rõ nhất và vẽ hình.
b. Quan sát tế bàp thịt quả cà chua chín.
- Cắt đôi quả cà chua, dùng kim mũi mác cạo 1 ít thịt quả( lượng vừa phải)
- Lấy 1 bản kính đã nhỏ sẵn giọt nước. Đưa đầu kim mũi mác vào sao cho các tế bào tan đều trong gọt nước rồi nhẹ nhàng đậy lá kính lên.
- Tiến hành như quan sát tế bào vảy hành.
2. Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính
HS tự tiến hành.
3. Luyện tập, cũng cố:
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), 
- Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
IV. §¸nh gi¸ rót kinh nghiÖm giê d¹y:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngµy so¹n 6/9/2015
 Ngµy d¹y: /9/2015
Tiết 6 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
1- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào TV.
+ Khái niệm mô.
2- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
+ Kĩ năng nhận biết kiến thức.
3- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III/ Tiến trình giảng dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.
2. Bài mới: Cho HS nhắc lại cấu tạo tế bào vảy hành quan sát được trong tiết thực hành? Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: HS nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi:
? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 và trả lời câu hỏi.
- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau.
? Nhận xét về hình dạng của tế bào?
- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào ở trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 và cho biết: 
? Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không?
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
- GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài...
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2: HS nắm được 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24.
- HS đọc thông tin SGk trang 24. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24.
- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức.
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.
- Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung.
- GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm.
- GV mở rộng: Chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Hoạt động 3: Cấu tạo của các loại mô.
- GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi:
? Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
? Mô là gì?
- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung thêm vào kết luận của HS: chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.
1. Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào
a. Tìm hiểu hình dạng của tế bào
- Giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.
- Nhận xét: Tế bào có nhiều hình dạng.
( hình nhiều cạnh như tế bào biểu bì vảy hành, tế bào hình trứng như tế bào thịt quả cà chua, hình sợi dài như tế bào vỏ cây, hình sao như tế bào ruột cây bấc...)
- Kích thước của tế bào khác nhau.
- Các tế bào thực vật trong 1 cơ quan có thể khác nhau,
Ví dụ thân cây gồm các loại tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột
2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào:
- Tế bào gồm:
+ Vách tế bào: Vỏ ngoài tế bào, chủ yếu do xenlulo tạo nên. Tế bào thực vật chỉ mới có vách tế bào. Quyết định kích thước, hình dạng, sức căng bề mặt tế bào.
+ Màng sinh chất: Nằm bên trong vách tế bào, bao bọc chất tế bào.
+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác nhau trong đó có lục lạp.
Lục lạp chứa chất diệp lục làm cho phần lớn cây có màu xanh, là thành phần không thể thiếu được ở thực vật, làm cho thực vật có khả năng quang hợp.
+ Không bào: Chứa dịch tế bào.
+ Nhân.
Mở rộng: Các tế bào không tách rời nhau, cá tế bào cạnh nhau nối vớ nhau nhờ những sợi liên bào. Giữ vách tế bào này với tế bào bên cạnh là phiến giữa.
3. Tìm hiểu mô.
- Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
Mở rộng: Trong cơ thể thực vật bậc cao có: Mô phân sinh, mô bì, mô cơ, mô dẫn, mô dinh dưỡng( mô mềm) mô tiết.
 Mô phân sinh chiếm vị trí quan trọng nhất vì các tế bào của mô phân sinh phân hoá cho tất cả các loại mô khác là những mô vĩnh viến.
3. Luyện tập, cũng cố:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2,3 cuối bài.
- HS giải ô chữ nhanh, đúng, GV đánh giá điểm.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới).
- Làm bài tập trong vở bài tập.
IV. §¸nh gi¸ rót kinh nghiÖm giê d¹y:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................
TUẦN 4:
NS: 05/9/2014.
CHƯƠNG II: RỄ
Tiết 7: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
+ HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.
- Thái độ: Giáo dục thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III/ Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kích thước của tế bào thực vật?
? Nêu những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: HS nắm được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
- GV yêu cầu HS:
+ Hoạt động theo nhóm.
+ Nghiên cứu SGK.
+ Trả lời 2 câu hỏi mục thông tin SGK trang 27.
? Tế bào lớn lên như thế nào?
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- HS đọc thông tin mục £ kết hợp hợp quan sát hình 8.1 SGK trang 27.
- Trao đổi nhóm, thảo luận ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất ra giấy.
- GV gợi ý:
+ Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản.
+Trên hình 8.1 khi tế bào phát hiện bộ phận nào tăng kích thước bộ phận nào nhiều lên.
- GV: Từ những ý kiến HS đã thảo luận trong nhóm yêu cầu HS trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên. Gọi bổ sung và rút ra kết luận. 
Hoạt động 2: HS nắm được quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK theo nhóm.
- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào.
- Tế bào non lớn dần thành tế bào trưởng thành phân chia thành tế bào non mới.
- HS đọc thông tin mục £ SGK trang 28 kết hợp quan sát hình vẽ 8.2 SGK trang 28, nắm được quá trình phân chia của tế bào.
- GV: Yêu cầu thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi ở mục s.
? Tế bào phân chia như thế nào?
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
? Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá ... lớn lên bằng cách nào?
- Đây là quá trình sinh lí phức tạp ở thực vật. GV có thể tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu hỏi thảo luận của HS để cả lớp cùng hiểu rõ.
- GV đưa ra câu hỏi: 
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
1. Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào
- Vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra.
- Tế bào non có kích thước nhỏ sau đó to dần lên đến 1 mức độ nhất định ở tế bào trưởng thành.
- Sự lớn lên của vách tế bào, màng nguyên sinh, chất tế bào.
- Không bào: Tế bào non không bào nhỏ, nhiều, tế bào trưởng thành không bào lớn và chứa đầy dịch tế bào.
Kết luận: Tế bào con có kích thước nhỏ, lớn dần lên thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất.
2. Tìm hiểu sự phân chia của tế bào
 Sinh trưởng
Tế bào non tb trưởng 
 Phân chia
thành tb non mới 
+ Quá trình phân chia: SGK trang 28
+ Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. TB ở mô phân sinh của rễ, thân, lá phân chia tạo ra TB non. TB non lớn lên tạo thành TB trưởng thành.
+ Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ 2 quá trình phân chia tế bào và sự lớn lên của tế bào.
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên ( sinh trưởng và phát triển).
IV/ Luyện tập, cũng cố:
- Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất:
Bài tập 1: Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
a. Mô che trở
b. Mô nâng đỡ
c. Mô phân sinh
Đáp án c.
Bài tập 2: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào non
b. Tế bào trưởng thành
c. Tế bào già
Đáp án b
Bài tập 3: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ sống:
	“ Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành ......... sau đó chất tế bào ........, vách tế bào hình thành ............... tế bào cũ thành .................... tế bào non”.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị một số cây rửa sạch như: Cây rau cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cây cỏ.
..........................................................o0o.............................................................
Tuần 4
NS: 5/9/2014.
CHƯƠNG II- RỄ
Tiết 8: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I/ Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm.
+ Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
+ Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.
+ Trìn bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ Đồ dùng dạy và học
- GV: Một số câu có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, rau muống, bèo Nhật Bản...
Mô hình cấu tạo rễ cây.
Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK trang 29.
- HS: Chuẩn bị cây có rễ: cây cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu.
III/ Tiến trình giảng dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
? Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
- GV yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở hoạt động theo nhóm.
- HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn. Kiểm tra quan sát thật kĩ tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm.
- Yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập.
- GV lưu ý giúp đỡ HS trung bình và yếu.
- GV hướng dẫn chữa bài.
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2, đồng thời GV treo tranh câm hình 9.1 SGK trang 29 để HS quan sát.
- HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước các rễ, các mọc trong đất, kết hợp với tranh (có rễ to, nhiều rễ nhỏ), ghi vào phiếu tương tự với rễ cây nhóm B.
- GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng.
- GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ.
? Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- HS làm bài tập 3 từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, thống nhất tên rễ cây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm.
- GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập s số 2 SGK trang 29.
- HS hoạt động cá nhân quan sát rễ cây của GV kết hợp với hình 9.2 SGK trang 30, hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.
- HS tự đánh giá câu trả lời của mình. Quan sát phiếu chuẩn kiến thức để sửa chữa nếu cần.
- GV cho HS cả lớp xem rễ cây rau dền và cây nhãn, hoàn thành 2 câu hỏi.
- GV cho HS theo dõi Phiếu chuẩn kiến thức, sửa chỗ sai.
- GV đánh giá điểm cho nhóm làm tốt.
Hoạt động 2: Cấu tạo và tên gọi các miền của rễ.
- GV: Cho tự HS nghiên cứu SGK trang 30.
? Rễ có mấy miền? Kể tên các miền?
- GV yêu cầu HS lên chỉ các miền của rễ trên mô hình.
- HS làm việc độc lập: đọc nội dung trong khung kết hợp với quan sát tranh và chú thích, ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên bảng gắn các tấm bìa viết sẵn để xác định được vá miền.
- Tương tự 1 HS lên gắn các miếng bìa viết sẵn chức năng vào các miền cho phù hợp.
- HS theo dõi, nhận xét.
- Trả lời câu hỏi của GV về chức năng các miền của rễ.
? Chức năng chính của các miền của rễ?
1. Các loại rễ:
a. Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ.
- Có 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm.
- Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
- Rễ chùm: Gồm nhiêù rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân thành 1 chùm.
b. Nhận biết các loại rễ cọc và rễ chùm qua tranh, mẫu..
Cây có rễ cọc: Bưởi, cải, hồng xiêm, rau muống, cây si, cây sanh, cây đa...
Cây có rễ chùm: Tỏi tây, mạ( lúa), cây ngô, cây bèo tây( phần cuối của rễ có bao rễ bảo vệ cho mô phân sinh đầu rễ chứ không phải lông hút. bèo sống ngập trong nước nên hút nước qua toàn bộ bề mặt rễ)
2. Tìm hiểu các miền của rễ
a. Xác định các miền của rễ
- Rễ có 4 miền chính
+ Miền chóp rễ
+ Miền sinh trưởng
+ Miền hút 
 + Miền trưởng thành.
b. Tìm hiểu chức năng các miền của rễ.
- Miền trưởng thành có các lớp bần bao bọc bên ngoài, các bó mạch ở bên trong có chức năng chính là dẫn truyền.
- Miền hút gồm các lông hút có chức năng chính là hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ.
- Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra.
IV/ Luyện tập, cũng cố:
- Yêu cầu HS kể tên 10 cây rễ cọc, 10 cây rễ chùm.
- HS làm bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền?
a. Miền trưởng thành
b. Miền hút
c. Miền sinh trưởng
d. Miền chóp rễ.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
	Ký giáo án tuần 4
	Ngày 06/09/2014
	TTCM: Nguyễn Văn Liệu.
.........................................................o0o................................................................
Tuần 5
NS:8/9/2014.
Tiết 9: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng miền hút của rễ.
+ Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.
+ Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh phóng to hình 10.1; 10.2; 7.4 SGK, bảng cấu tạo chức năng miền hút của rễ và các mảnh bìa ghi sẵn.
- HS: Ôn lại kiến thức về cấu toạ, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt vỏ,...
III/ Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu cấu tạo các miền của rễ và chức năng của từng miền.
Câu 2: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Cho ví dụ minh hoạ.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa
- GV treo tranh phóng to hình 10.2 và 10.2 SGK.
+ Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút.
+ Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa (chỉ giới hạn các phần trên tranh).
- GV kiểm tra bằng cách gọi HS nhắc lại.
- GV ghi sơ đồ lên bảng, cho HS điền tiếp các bộ phận.
- HS xem chú thích của hình 10.1 SGK trang 32, ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS nghiên cứu SGK trang 32.
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 10.2 trên bảng trao đổi trả lời câu hỏi:
? Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
- GV nhận xét và cho điểm HS trả lời đúng.
- HS đọc nội dung ở cột 2 của bảng “Cấu tạo chức năng của miền hút”, ghi nhớ nội dung chi tiết cấu tạo của biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.
- 1 HS đọc lại nội dung trên để cả lớp cùng nghe.
Hoạt động 2: HS thấy được từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng.
- GV cho HS nghiên cứu SGK trang 32 bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút”, quan sát hình 7.4.
- HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với hình vẽ 10.1 và cột 2 để ghi nhớ nộidung.
- Cho HS thảo luận theo 3 vấn đề:
? Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào?
? Lông hút có tồn tại mãi không?
? Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật với tế bào động vật?
- HS dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng của lông hút trả lời.
- GV gợi ý: Tế bào lông hút có không bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn.
- GV nghe, nhận xét phần trả lời của HS, đánh giá điểm để động viên những nhóm hoạt động tốt.
? Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích?
- GV củng cố bài bằng cách như sách hướng dẫn.
1. Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
Các bộ phận của miền hút:
 Biểu bì
Các bộ	Vỏ Thịt vỏ 
phận của Bó Mạch miền hút Trụ mạch rây 
 giữa Mạch
 Ruột gỗ
- Miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa.
+ Vỏ cấu tạo gồm biểu bì và thịt vỏ.
+ Trụ giữa gồm bó mạch (có 2 loại bó mạch là mạch rây và mạch gỗ) và ruột
- Vì cấu tạo của lông hút có vách tế bào, màng tế bào, tế bào chất, nhân... Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài.
2. Tìm hiểu chức năng của miền hút
+ Phù hợp cấu tạo chức năng biểu bì: các tế bào xếp sát nhau, bảo vệ. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài...
+ Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng.
+ Tế bào lông hút có không bào lớn, lông hút mọc dài ra đến đâu thì nhân di chuyển đến đó nên vị trí của nhâ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2015_2016.doc