Giáo án môn Toán Lớp 7 - Chương trình học kì 1

Giáo án môn Toán Lớp 7 - Chương trình học kì 1

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- Mô tả các yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp và hình lập phương.

- Tích hợp toán học với cuộc sống: GD sức khỏe cho HS thông qua gói thuốc lá (hình hộp).

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học: Giải quyết được các vấn đề gắn với thực tiễn như tính diện tích, thể tích

3. Về phẩm chất: Chăm chỉ, Trung thực, Trách nhiệm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

- SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, Tivi, mô hình.

 

docx 87 trang phuongtrinh23 26/06/2023 1650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 7 - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1+2
Ngày soạn: ../ ./ ..
Ngày dạy: / ./ ..
BÀI 1 : HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu: cdcb26
1. Về kiến thức:
- Mô tả các yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp và hình lập phương.
- Tích hợp toán học với cuộc sống: GD sức khỏe cho HS thông qua gói thuốc lá (hình hộp).
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học: Giải quyết được các vấn đề gắn với thực tiễn như tính diện tích, thể tích
3. Về phẩm chất: Chăm chỉ, Trung thực, Trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, Tivi, mô hình.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: GV giới thiệu và làm quen Hình học trực quan và các hình khối trong thực tiễn
b) Nội dung:
- Giới thiệu và làm quen Hình học trực quan: các hình khối trong thực tiễn và HĐKĐ
c) Sản phẩm: HĐKĐ: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: Hãy đọc và trả lời cá nhân các câu hỏi phần HĐKĐ
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đề và đưa ra câu trả lời
* Báo cáo, thảo luận: Hs thay phiên nhau để trả lời để thỏa yêu cầu bài toán; HS khác nêu nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại câu trả lời của HS; nhận xét tinh thần tham gia HĐ trả lời của HS.
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (40 phút)
Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật
a) Mục tiêu: 
- Mô tả các yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp
b) Nội dung: Hãy lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi phần: 
-Tìm hiểu về hình hộp CN: GV hướng dẫn HS quan sát hình 2, hình 3 để mô tả các góc, đỉnh, cạnh và đường chéo hình hộp CN.
c) Sản phẩm:
- HĐKP 1: hình b
* Thực Hành 1: 
* Thực Hành 2: 
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV lần lượt giao các nhiệm vụ sau:
- Hãy đọc đề và trả lời cá nhân các câu hỏi phần HĐKP 1
- Hãy đọc đề và thảo luận chung (cả lớp) để trả lời cá nhân các câu hỏi phần Tìm hiểu về hình hộp CN
- Hãy đọc đề và thảo luận nhóm nhỏ để trả lời cá nhân các câu hỏi phần TH 1 và TH 2 tr47 sgk.
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đề và lần lượt đưa ra câu trả lời
* Báo cáo, thảo luận: Hs thay phiên nhau để trả lời báo cáo HĐ nhóm nhỏ để thỏa yêu cầu bài toán; HS khác nêu nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại câu trả lời của HS; nhận xét tinh thần tham gia HĐ trả lời của HS.
- GV có thể ghi điểm khá, giỏi cho HS trả lời đúng để khuyến khích học sinh (nếu cần).
Hoạt động 2: Hình lập phương
a) Mục tiêu: 
- Mô tả các yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình lập phương.
- Tích hợp toán học với cuộc sống: GD sức khỏe cho HS thông qua gói thuốc lá (hình hộp).
b) Nội dung: Hãy lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi phần:
-Tìm hiểu về hình lập phương: GV hướng dẫn HS quan sát hình 6, hình 7 để mô tả các góc, đỉnh, cạnh và đường chéo hình lập phương.
- Tích hợp toán học với cuộc sống: 
+ Gói thuốc lá có dạng hình gì?
+ GD sức khỏe cho HS thông qua gói thuốc lá (hình hộp).
c) Sản phẩm:
* HĐKP 2: Hình 5b
* Tìm hiểu về hình lập phương: GV hướng dẫn HS quan sát hình 6, hình 7 để mô tả các góc, đỉnh, cạnh và đường chéo hình lập phương.
* Thực Hành 3: 
* Vận dụng:
- Hình 9a gấp thành hình lập phương.
- Hình 9b gấp thành hình CN.
* Tích hợp toán học với cuộc sống: 
+ Gói thuốc lá có dạng hình hộp chữ nhật
+ GD sức khỏe cho HS: hút thuốc lá có hại cho sức khỏe con người và mọi người xung quanh.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV lần lượt giao các nhiệm vụ sau:
- Hãy đọc đề và trả lời cá nhân các câu hỏi phần HĐKP 2
- Hãy đọc đề và thảo luận chung (cả lớp) để trả lời cá nhân các câu hỏi phần Tìm hiểu về hình lập phương.
- Hãy đọc đề và thảo luận nhóm nhỏ để trả lời cá nhân các câu hỏi phần TH 3 và vận dụng tr49 sgk.
- Hãy đọc đề và trả lời cá nhân phần Tích hợp toán học với cuộc sống.
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đề và lần lượt đưa ra câu trả lời
* Báo cáo, thảo luận: Hs thay phiên nhau để trả lời, báo cáo HĐ nhóm nhỏ để thỏa yêu cầu bài toán; HS khác nêu nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại câu trả lời của HS; nhận xét tinh thần tham gia HĐ trả lời của HS.
- GV có thể ghi điểm khá, giỏi cho HS trả lời đúng để khuyến khích học sinh (nếu cần)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (35phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học như mô tả các yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp và hình lập phương.
b) Nội dung: HS lần lượt làm các BT1,2,3 tr 49+50 sgk
c) Sản phẩm: Đáp án các BT 1,2,3 tr 49+50 sgk
d) Tổ chức thực hiện: 
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV lần lượt giao các nhiệm vụ giải các BT 1,2,3 tr 49+50 sgk bằng HĐ nhóm nhỏ.
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS HĐ nhóm nhỏ lần lượt giải các BT 1,2,3 tr 49+50 sgk.
* Báo cáo, thảo luận: HS lần lượt báo cáo HĐ nhóm nhỏ; HS khác nêu nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại đáp án của các BT; nhận xét tinh thần tham gia HĐ nhóm của HS.
- GV có thể ghi điểm khá, giỏi cho HS trả lời đúng để khuyến khích học sinh (nếu cần)
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
b) Nội dung: HS lần lượt làm BT 4 tr 50 sgk
c) Sản phẩm: Đáp án BT 4 tr 50 sgk: Hình 13b
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm BT 4 tr 50 sgk.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoạt động nhóm nhỏ, sau đó HS trình bày bài giải.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV có thể ghi điểm khuyến khích cho HS nếu cần (làm đúng ghi điểm khá-giỏi, không đúng không ghi điểm)
* Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài học (các kiến thức trọng tâm), làm lại các bài tập trong sgk vào vở BT.
- Mỗi HS làm một mô hình hình hộp chữ nhật có các kích thước như Hình 12a tr 50 sgk
- Làm thêm các BT trong SBT
- Xem và soạn trước ở nhà nội dung bài học tiếp theo là §2
============================================ 
Tuần: 2
Tiết: 3 + 4
Ngày soạn: ./ ../ 
Ngày dạy: / / .
BÀI 2: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu: cdcb26
1. Về kiến thức:
- Học sinh (HS) nêu được công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, mô hình hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Khởi động (8 phút)
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ tạo hứng thú học tập.
- Thông qua trò chơi học sinh nhớ lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
b) Nội dung:
- Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn”
c) Sản phẩm:
- Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: chiếu sile ghi nội dung và cách thực hiện trò chơi: “Ai nhanh hơn”
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV: Chia lớp thành 6 đội.
- GV: Yêu cầu học sinh chuẩn bị tư thế và đặt tên cho mỗi đội.
- GV: Yêu cầu cả lớp cùng hô, tạo khí thế.
- GV: Tuyên bố luật chơi: các học sinh trong mỗi đội giơ tay giành quyền ưu tiên trả lời. Đội nào giơ tay nhanh hơn sau khi có tính hiệu đọc hết câu hỏi và trả lời chính xác nhiều hơn sẽ là đội thắng cuộc (đội thắng sẽ được nhận một phần quà).
Câu 1: Công thức tính diện tích xung quanh (Sxq) của hình hộp chữ nhật là 
A. Sxq = 2(a + b).h
B. Sxq = 4a2
C. Sxq = a.b.h
D. Sxq = a3
Câu 2: Công thức tính thể tích (V) của hình hộp chữ nhật là 
A. V = 2(a + b).h
B. V = 4a2
C. V = a.b.h
D. V = a3
Câu 3: Công thức tính diện tích xung quanh (Sxq) của hình lập phương là 
A. Sxq = 2(a + b).h
B. Sxq = 4a2
C. Sxq = a.b.h
D. Sxq = a3
Câu 4: Công thức tính thể tích (V) của hình lập phương là 
A. V = 2(a + b).h
B. V = 4a2
C. V = a.b.h
D. V = a3
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Hai đội thực hiện trò chơi để tìm ra đáp án đúng.
*Báo cáo, thảo luận: 
HS nhận kết quả thực hiện.
* Kết luận, nhận định 
- GV: Nhận xét tinh thần tham gia trò chơi.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- GV đặt vấn đề vào bài mới: “Diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương”.
Khởi động: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
Đáp án:
Câu 1. A
Câu 2. C
Câu 3. B
Câu 4. D
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
Hoạt động 2.1: Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
b) Nội dung:
- Từ hoạt động khởi động giáo viên (GV) liên hệ và nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV cho HS thực hiện ví dụ 1: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có độ dài hai cạnh đáy là 30m và 20m, chiều cao 50m.
c) Sản phẩm:
- Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Ví dụ minh họa.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 
- Yêu cầu HS:
+ Nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hìn hộp chữ nhật, hình lập phương.
+ Thực hiện ví dụ 1: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có độ dài hai cạnh đáy là 30m và 20m, chiều cao 50m.
- GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ trả lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Hs lắng nghe gợi ý của GV và suy nghĩ làm vào vở nháp.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS thực hiện ví dụ.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV khẳng định những câu trả lời đúng.
- GV nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
1. Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích
* Hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh: Sxq = 2(a + b).h
Thể tích: V = a.b.h = Sđáy.h
* Hình lập phương:
Diện tích xung quanh: Sxq = 4.a2
Thể tích: V = a3
Ví dụ 1: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có độ dài hai cạnh đáy là 30m và 20m, chiều cao 50m.
Giải:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Sxq = 2.(30 + 20).50 = 5 000 (m2)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
V = 30. 20. 50 = 30 000 (m3)
Hoạt động 2.2: Một số bài toán thực tế (25 phút)
a) Mục tiêu:
- HS giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
b) Nội dung:
- Thực hiện ví dụ 2; 3.
- Vận dụng làm bài tập thực hành SGK/trang 52.
c) Sản phẩm:
- Bài giải ví dụ 2; 3.
- Lời giải bài thực hành SGK/trang 52.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 2.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Quan sát cửa lớn, cửa sổ có dạng hình gì?
+ Sơn xung quanh là sơn các mặt nào của căn phòng? 
+ Chi phí tính như thế nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
- HS hoạt động nhóm đôi.
- HS ghi ví dụ 2 vào vở.
* Báo cáo, thảo luận
- Yêu cầu lần lượt các HS lên thực hiện.
- HS khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét bài làm của HS và chỉnh sửa nếu có.
Ví dụ 2: 
Giải:
Diện tích xung quanh của căn phòng:
2. (6 + 4). 3 = 60 (m2)
Diện tích cửa sổ lớn và cửa sổ:
2. 1,5 + 1.1 = 4 (m2)
Diện tích cần phải sơn:
60 – 4 = 56 (m2)
Chi phí cần để sơn:
56 . 30 000 = 1 680 000 (đồng)
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 và suy nghĩ trả lời:
+ Để tính thể tích phần còn lại của khối gỗ ta tính như thế nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS lần lượt thực hiện ví dụ 3 vào vở.
* Báo cáo, thảo luận
- Yêu cầu lần lượt các HS lên thực hiện.
- HS khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét bài làm của HS và chỉnh sửa nếu có.
Ví dụ 3: 
Giải:
Thể tích của khối gỗ khi chưa bị cắt là:
12.20.10 = 2 400 (cm3)
Thể tích phần khối gỗ bị cắt đi là: 
8.8.8 = 512 (cm3)
Thể tích phần còn lại của khối gỗ là:
2 400 – 512 = 1 888 (cm3)
* GV giao nhiệm vụ học tập 3
- Yêu cầu HS đọc thực hành SGK trang 52 và suy nghĩ trả lời:
+ Phân tích khối bê tông thành hai khối hộp chữ nhật nào?
+ Chỉ ra mặt nào không cần sơn?
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS lần lượt thực hiện thực hành vào vở.
* Báo cáo, thảo luận
- Yêu cầu lần lượt các HS lên thực hiện.
- HS khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét bài làm của HS và chỉnh sửa nếu có.
Thực hành SGK trang 52: 
Giải:
Diện tích của khối bê tông cần sơn là:
2.(4 + 5). 5 + 2.(5 + 6). 3 +5.6 = 186 (m2)
Chi phí để sơn là:
186 . 25 000 = 4 650 000 (đồng)
Thể tích của khối bê tông là:
4.5.5 + 5.6.3 = 190 (m3)
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 1 SGK/trang 53.
- Xem trước phần vận dụng.
Tiết 2: 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS biết được công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Giải được các bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: Làm các bài tập thực hành 1, 2, 3 SGK trang 53.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập thực hành 1, 2, 3 SGK trang 53.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
 Thực hiện bài 1 SGK/53
Yêu cầu HS đọc đề và thảo luận nhóm 4 học sinh làm bài 1
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
- HS thảo luận nhóm thực hiện bài 1.
* Báo cáo, thảo luận : 
- Đại diện 1 nhóm lên bảng thực hiện.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- Tuyên dương HS (nếu làm đúng).
3. Luyện tập
Bài 1 SGK/53
Giải:
Diện tích của tấm bìa:
6 . 25 = 150 (cm2)
Thể tích con xúc xắc:
53 = 125 (cm3)
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
 Thực hiện bài 2 SGK/53
Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 2
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
- HS thực hiện bài 2.
* Báo cáo, thảo luận : 
- 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- Tuyên dương HS (nếu làm đúng).
Bài 2 SGK/53
Giải:
Diện tích toàn phần của hình hộp:
2.(4 + 2).3 + 2.2.4 = 52 (cm2)
Thể tích của hình hộp:
4.2.3 = 24 (cm3)
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
 Thực hiện bài 3 SGK/53
Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 3
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: 
- HS thực hiện bài 3.
* Báo cáo, thảo luận : 
- 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- Tuyên dương HS (nếu làm đúng).
Bài 3 SGK/53
Giải:
Thể tích còn lại của chiếc bánh kem là:
30. 20 .15 – 5. 5.5 = 8 875 (cm3)
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)
a) Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
b) Nội dung:
- HS quan sát hình 4 SGK trang 52.
- Em hãy giúp bạn Na tính thể tích hòn đá.
c) Sản phẩm:
- Lời giải bài vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
Thực hiện vận dụng SGK/52.
Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi:
- Giữa hình 4a và hình 4b có điểm gì khác nhau? Sự chênh lệch đó cho ta biết điều gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
- HS thực hiện vận dụng.
* Báo cáo, thảo luận : 
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- Tuyên dương HS (nếu làm đúng).
Vận dụng
Thể tích hòn đá là: 
20. 50 . 25 – 50.20.20 = 5 000 (cm3)
*Giao nhiệm vụ 2: 
- GV hỏi HS: Sau bài học này các em làm được những gì?
- HS trả lời: 
+ Biết được công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
+ Tính được diện tích xung quanh và thể tích của một số hình trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
* Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Học thuộc công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Làm bài tập 1, 2 SBT trang 56.
- Chuẩn bị giờ sau: “Bài 3. Hình lăng trụ đứng tứ giác. Hình lăng trụ đứng tam giác”
========================================== 
Tuấn: 3 Ngày soạn:..../......./......
Tiết:5 + 6 Ngày dạy:..../......./......
§3. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU:
	1. Về kiến thức: 
- HS nhận biết được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
- Biết gọi tên, vẽ hình lăng trụ đứng trên giấy và trên App Geogebra
2.Về năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết vẽ hình lăng trụ đứng, nhận dạng hình lăng trụ đứng trong thực tế.
3. Về phẩm chất: Tập trung, cẩn thận, chính xác
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, Tivi, mô hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác, tranh vẽ một số vật thể trong không gian, thước kẻ, phấn màu, App Geogebra
2. Học sinh: SGK, các vật thể có dạng hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: GV giới thiệu và làm quen các hình trụ tam giác, tứ giác trong thực tiễn
b) Nội dung:
- Giới thiệu và làm quen các hình trụ tam giác, tứ giác trong thực tiễn
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát 
Mục tiêu: Giới thiệu và làm quen các hình trụ tam giác, tứ giác trong thực tiễn
Nội dung: Giới thiệu và làm quen các hình trụ tam giác, tứ giác trong thực tiễn 
c) Sản phẩm: HĐKĐ: Hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: Hãy đọc và trả lời cá nhân các câu hỏi phần HĐKĐ
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đề và đưa ra câu trả lời
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại câu trả lời của HS; nhận xét tinh thần tham gia HĐ trả lời của HS.
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (40 phút)
Hoạt động 1: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC, HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TỨ GIÁC
Mục tiêu: 
- Nhận diện và mô tả các yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao của hình lăng trụ
b) Nội dung: Hãy lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi phần: 
-Tìm hiểu về hình lăng trụ đứng tam giác và tứ giác: GV hướng dẫn HS quan sát hình 2, hình 3 để mô tả các đỉnh, cạnh mặt bên, chiều cao và mặt đáy hình lăng trụ đứng.
* Chú ý: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là hình lăng trụ đứng Tứ giác.
* Thực Hành 1: Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác trong Hình 3
a) Hãy chỉ ra các mặt đáy và mặt bên của lăng trụ đứng tứ giác
b) Cạnh bên AE bằng các cạnh nào ?
* Vận dụng 1:
c) Sản phẩm: Hình lăng trụ đứng
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV lần lượt giao các nhiệm vụ sau:
- Hãy đọc đề và trả lời cá nhân các câu hỏi phần HĐKP 
- Hãy đọc đề và thảo luận chung (cả lớp) để trả lời cá nhân các câu hỏi phần Tìm hiểu về hình Lăng trụ đứng
- Hãy đọc đề để trả lời cá nhân các câu hỏi phần TH 1, vận dụng 1/ tr56 sgk.
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đề và lần lượt đưa ra câu trả lời
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại câu trả lời của HS; nhận xét tinh thần tham gia HĐ trả lời của HS.
- GV có thể ghi điểm khá, giỏi cho HS trả lời đúng để khuyến khích học sinh (nếu cần).
 Hoạt động 2: TẠO LẬP HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC VÀ HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TỨ GIÁC
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách vẽ và tạo hình lăng trụ đứng tam giác.
b) Nội dung:
- Lăng trụ đứng tam giác.
* Thực Hành 2:
* Thực Hành 3: Tạo lập hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 3 cm và chiều cao 5 cm
* Vận dụng 2: Tạo lập hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh 3 cm và chiều cao 4 cm
c) Sản phẩm: 
- HS biết cách vẽ lăng trụ đứng tam giác đều và hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV lần lượt giao các nhiệm vụ sau:
- Hãy đọc đề trả lời các câu hỏi phần TH 2, 3 và vận dụng 2/tr56 sgk.
* HS thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân 
* Kết luận, nhận định:
- GV có thể ghi điểm khá, giỏi cho HS vẽ đúng để khuyến khích học sinh (nếu cần)
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP ( 35phút)
Mục tiêu: Củng cố kỹ năng xác định các yếu tố của lăng trụ đứng
Nội dung : Xác định các yếu tố của lăng trụ đứng
Sản phẩm: Bài 1, 2,3,4 /56,58 sgk 
Tổ chức hoạt động : Cá nhân
Hoạt động 4: VẬN DỤNG ( 10phút)
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách vẽ hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác. 
- Dùng ứng dụng Geogebra vẽ tạo hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác và áp dụng thực tế ảo trong App Geogebra
 	b) Nội dung : Lăng trụ đứng tam giác, tứ giác.
- Hãy vẽ theo hình a, rồi cắt gấp lại để được lăng trụ đứng hình b
 - Dùng App Geogebra 3D hoặc phần mềm Geogebra Classic vẽ hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác
c) Sản phẩm: HS biết cách vẽ hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: 
- GV hướng dẫn HS xem clip hướng dẫn tạo hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác qua kênh Youtube sau. 
Hoặc 
* HS thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân 
* Kết luận, nhận định:
- GV có thể ghi điểm khá, giỏi cho HS vẽ đúng để khuyến khích học sinh (nếu cần)
* Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài học (các kiến thức trọng tâm), làm lại các bài tập trong sgk vào vở BT.
- Mỗi HS làm một mô hình hình lăng trụ đứng hoặc dùng app vẽ 1 hình lăng trụ đứng
- Làm thêm các BT trong SBT
- Xem và soạn trước ở nhà nội dung bài học tiếp theo là §4
- Giới thiệu phần Em có biết ?
================================================== 
Tuần: 4 + 5
Ngày soạn: .../.../...
Tiết: 7+8+9
Ngày dạy: .../.../...
Tuần: 4+5
Ngày soạn: ./ ../ ..
Tiết: 7+8+9
Ngày dạy: ./ ../ ..
BÀI 4. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC,
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tính được diện tích xung quanh, thê tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- Giải quyết được một số vần đề thực tiễn gắn với việc tính thẻ tích, điện tích xung, quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
2. Năng lực chú trọng: 
- Mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, Tivi, mô hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác, tranh vẽ một số vật thể trong không gian, thước kẻ, phấn màu, App Geogebra
2. Học sinh: SGK, các vật thể có dạng hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Biết cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
b) Nội dung: làm HĐKP 1 từ đó dẫn đến công thức tổng quát tính điện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
c) Sản phẩm:
- Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
Câu a: Tổng điện tích ba mặt bên chính là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác.
Câu b: Lập công thức tính diện tích xung quanh.
Câu c: Rút ra kết luận rằng công thức tính ở câu b chính là kết quả của câu a.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi sau đó thuyết trình kết quả của nhóm mình.
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm rồi sau đó thuyết trình kết quả của nhóm mình.
* Báo cáo, thảo luận: 
- HS đại diện nhóm thuyết trình
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần
* Kết luận, nhận định 
- GV chốt lại câu trả lời của HS; nhận xét tinh thần tham gia HĐ trả lời của HS.
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. 
Hoạt động 1: DT xung quanh của hình lăng trụ đứng.
a) Mục tiêu: 
- Tính được diện tích xung hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
b) Nội dung: Hãy lần lượt đọc và làm ví dụ 1, TH1
c) Sản phẩm:
Ví dụ 1: diện tích xung hình lăng trụ đứng tam giác là 31,5 cm2
Thực hành 1: Tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng
có đáy là hình thang được cho trong Hình 2.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: Hãy lần lượt đọc và làm ví dụ 1, TH1
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đề và làm ví dụ 1, TH1
* Báo cáo, thảo luận: Hs thay phiên nhau để trả lời báo cáo HĐ nhóm nhỏ để thỏa yêu cầu bài toán; HS khác nêu nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại câu trả lời của HS; nhận xét tinh thần tham gia HĐ trả lời của HS.
- GV có thể ghi điểm khá, giỏi cho HS trả lời đúng để khuyến khích học sinh (nếu cần).
Hoạt động 2: Thể tích của hình lăng trụ đứng.
a) Mục tiêu: 
- Tính được thể tích hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
b) Nội dung: Hãy lần lượt đọc và làm 
- KPKT 2 suy ra công thức tính được thể tích hình lăng trụ đứng.
- Làm ví dụ 2; TH 2 và TH 3.
c) Sản phẩm:
HĐKP 2
Kiến thức: Thể tích hình lăng trụ đứng bằng dt đáy nhân với chiều cao
V = Sđáy. h
Ví dụ 2: Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là 36 cm3
Thực hành 2: Tính thể tích xung quanh của một cột trụ bê tông hình lăng trụ đứng có chiều cao 2 m và đáy là tam giác đều có cạnh 0,5 m (Hình 4).
Thực hành 3: Tính thể tích lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang với kích thước cho trong Hình 5.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: Hãy lần lượt đọc và làm HĐKP 2; làm ví dụ 2, TH2 và TH 3
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đề và thảo luận chung để làm HĐKP 2; làm ví dụ 2, TH2 và TH 3
* Báo cáo, thảo luận: Hs thay phiên nhau để trả lời đáp án thỏa yêu cầu bài toán; HS khác nêu nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại câu trả lời của HS; nhận xét tinh thần tham gia HĐ trả lời của HS; GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: DT xung quanh và thể tích của một số hình khối trong thực tiễn.
a) Mục tiêu: 
- Giải quyết được một số vần đề tính được diện tích xung quanh, thê tích của một số hình khối trong thực tiễn.
b) Nội dung: Hãy lần lượt đọc và làm 
- Làm Ví dụ 3,4 sgk
- Làm Thực hành 4 và vân dụng sgk
c) Sản phẩm:
- Làm Ví dụ 3,4 sgk
- Làm Thực hành 4 và vân dụng sgk
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: Hãy lần lượt đọc và làm 
- Làm Ví dụ 3,4 sgk
- Làm Thực hành 4 và vân dụng sgk
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đề và thảo luận chung để làm 
- Làm Ví dụ 3,4 sgk
- Làm Thực hành 4 và vân dụng sgk
* Báo cáo, thảo luận: Hs thay phiên nhau để trả lời đáp án thỏa yêu cầu bài toán; HS khác nêu nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại câu trả lời của HS; nhận xét tinh thần tham gia HĐ trả lời của HS; GV chốt lại kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học là tính được diện tích xung quanh, thê tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
b) Nội dung: HS lần lượt làm các BT1,2,3, 4 sgk
c) Sản phẩm: Đáp án các BT 1,2,3,4 sgk
1. Diện tích xung quanh: (16 + 12 + 20) . 25 = 1200 (cm2).
2. Diện tích xung quanh: (2.5 + 2,5 + 4). 6 = 54 (m2).
Diện tích toàn phần: 54 + 4. 1,5 = 60 (m2).
Diện tích tắm bạt: 60 — 6 . 4 = 36 (m2).
Thể ích của chiếc lều: 18 (m3)
3. a) Diện tích cần phải sơn: (5 + 5 + 8 + 4). 12 = 264 (dm2).
 b) Thể tích của cái bục là 312 (dm3).
4. V=162 (cm3).
d) Tổ chức thực hiện: 
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV lần lượt giao các nhiệm vụ giải các các BT 1,2,3,4 sgk bằng HĐ nhóm nhỏ.
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS HĐ nhóm nhỏ lần lượt giải các các BT 1,2,3,4 sgk 
* Báo cáo, thảo luận: HS lần lượt báo cáo HĐ nhóm nhỏ; HS khác nêu nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại đáp án của các BT; nhận xét tinh thần tham gia HĐ nhóm của HS.
- GV có thể ghi điểm khá, giỏi cho HS trả lời đúng để khuyến khích học sinh (nếu cần)
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
b) Nội dung: HS lần lượt làm BT 5,6 sgk
c) Sản phẩm: Đáp án các BT 5,6 sgk
5. V=156 (m3)
 Chỉ phí để đúc khối bê tông: 156 . 1,2 = 187,2 (triệu đồng).
6. V = 147 cm3
d) Tổ chức thực hiện: 
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV lần lượt giao các nhiệm vụ giải các các BT 5,6 sgk bằng HĐ nhóm nhỏ.
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS HĐ nhóm nhỏ lần lượt giải các các BT 5,6 sgk 
* Báo cáo, thảo luận: HS lần lượt báo cáo HĐ nhóm nhỏ; HS khác nêu nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại đáp án của các BT; nhận xét tinh thần tham gia HĐ nhóm của HS.
- GV có thể ghi điểm khá, giỏi cho HS trả lời đúng để khuyến khích học sinh (nếu cần)
* Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài học (các kiến thức trọng tâm), làm lại các bài tập trong sgk vào vở BT.
- Làm thêm các BT trong SBT
- Xem và soạn trước ở nhà nội dung bài học tiếp theo
=======================================================
Tuần: 5
Ngày soạn: ../ / .
Tiết: 10
Ngày dạy: ../ / .
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Làm quen với việc ước lượng kích thước của một sô hình thưởng gặp.
- Biết cách đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_khoi_7_hoc_ki_i.docx