Giáo án môn Toán Lớp 7 - Chương trình học kì I

Giáo án môn Toán Lớp 7 - Chương trình học kì I

I. MỤC TIÊU:

1. Về Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.

 - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ .

 - Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.

 - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.

2. Về Năng lực

 - Năng lực chung:

 + Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

 + Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

 - Năng lực đặc thù: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

 + Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.

 + So sánh được hai số hữu tỉ.

 + Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau

3. Về phẩm chất

 - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.

 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước.), bảng nhóm

 

docx 69 trang phuongtrinh23 26/06/2023 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 7 - Chương trình học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: ./ ../ 
Tiết 1 + 2
Ngày dạy: ../ ../ ..
Chương 1:: SỐ VÔ TỈ – SỐ THỰC
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Về Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
 - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ .
 - Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
 - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
2. Về Năng lực 
 - Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
 - Năng lực đặc thù: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 + Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
 + So sánh được hai số hữu tỉ.
 + Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau 
3. Về phẩm chất
 - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu 
a) Mục đích: - HS ôn lại các tập hợp số đã học.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. 
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ “ Chúng ta đã được học những tập hợp số nào?”
GV chiếu slide bản đồ minh họa các tập hợp số đã học:
+ “ Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên. 
Theo em, kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b (b ≠ 0) có phải là một số nguyên không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
2. Hoạt động: Hình thành kiên thức mới
2.1. Hoạt động 1: Số hữu tỉ
 a) Mục tiêu:
 - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
 - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu 
HS thảo luận nhóm.
HS trả lời, cả lớp nhận xét
HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức khái niệm số hữu tỉ.
- GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:	- Có thể viết bao nhiêu phân số bằng các số đã cho?
- GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét:
+ Có vô số phân số bằng các phân số đã cho.
+ Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.
- GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ .
- GV đặt vấn đề:
Vậy số nguyên có phải là một số hữu tỉ không?
HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK.
- GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1.
(HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và giải thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ)
HS nhận xét, GV đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vừa học vào thực tiễn thông qua việc viết số đo các đại lượng đã cho dưới dạng với để hoàn thành Vận dụng 1.
HS hoàn thành Vận dụng 1.
HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu.
Lớp nhận xét,
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
GV sửa bài chung trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý.
1. Số hữu tỉ
HĐKP1:
Kết luận:
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số .
Các phân số bẳng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là .
Nhận xét:
Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
Thực hành 1:
Các số -0,33; 0; ; 0,25 là các số hữu tỉ.
Vận dụng 1:
a) 2,5 kg đường = kg đường.
b) 3,8 m = m.
2.2. Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu 
HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2.
HS trả lời
- GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức:
Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức.
HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức.
- HS thực hành nhận biết số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số không là số hữu tỉ dương cũng không lả số hữu tỉ âm và dùng phân số để so sánh hai số hữu tỉ thông qua đọc, hoàn thành Thực hành 2 
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
2. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
HĐKP2:
a) Có:
b)
i) Có 0oC > -0,5oC
ii) 12oC > -7oC
+ Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x y.
+Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
+ Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Thực hành 2:
a) +) 
Có:
+) Có:
b)
+ Số hữu tỉ dương: ..
+ Số hữu tỉ âm: ..
+ Số không, không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
2.3. Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
a) Mục tiêu:
- Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để biết cách biễu diển số hữu tỉ trên trục số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3.
HS trả lời,
GV chốt kiến thức:
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức.
HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức.
- HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua việc hoàn thành Thực hành 3.
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét;
GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
HĐKP3:
a)
b) Điểm A biểu diễn số hữu tỉ: 
Kết luận
+ Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
+ Với hai số hữu tỉ bất kì x, y nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y.
Thực hành 3:
a) Các điểm M, N, P trong hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ:
b) Biểu diễn các số hữu tỉ:
Hoạt động 4: Số đối của một số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành HĐKP4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu,
HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành HĐKP4.
HS trả lời, lớp nhận xét,
GV đánh giá:
HS phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
GV cần lưu ý cho HS về số đối của hỗn số: Số đối của là và ta viết là.
- HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ.thông qua việc hoàn thành Thực hành 4.
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
- GV dẫn dắt, chốt kiến thức, 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Số đối của một số hữu tỉ
HĐKP4:
Điểm và trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O.
Kết luận:
+ Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số và cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia.
+ Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là -x.
* Nhận xét:
a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối.
b) Số đối của số 0 là số 0.
c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
* Chú ý:
Số đối của là và ta viết là 
Thực hành 4.
Số đối của các số 7; 0; lần lượt là:
-7; ; 0,75; 0 ; .
3. Hoạt động: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Sản phẩm
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 (SGK - tr9), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở.
HS trình bày miệng.
HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
HS trình bày giơ tay trình bày bảng.
- GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày bảng.
HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân.
HS trình bày bảng.
HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân.
- GV mời 2 HS trình bày bảng. 
HS đọc đề và hoàn thành BT3 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
HS trình bày bảng. 
HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.
Bài 1 :
 Bài 2:
Bài 3 :
Bài 3
Bài 4.
4. Hoạt động: Vận dụng
4.1. Hoạt động 1: Bài tập vận dụng
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Vận dụng 2 (SGK -tr9) và bài 7 (SGK-tr10).
Vận dụng 2.
Phát biểu của bạn Hồng sai. Vì -4,1 < -3,5.
Bài 7.
Lời giải chi tiết
Ta có: −10,5<−8,6<−8,0<−7,7
Vậy ta có thứ tự các độ cao từ thấp đến cao là: Rãnh Philippine, rãnh Puerto Rico, rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche.
Những rãnh có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico là: 
 Rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche vì -7,7 > -8,0 > -8,6
 b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên là: 
 Rãnh Philippine vì - 10,5 < - 8,6 < - 8,0 < - 7,7
GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1: Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:
N; b. N*; c. Q; d. R 	
Lời giải : Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. 
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. 
Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* 
Đáp án cần chọn là: c
Câu 2: Chọn câu đúng:
a. ; b. ; c. ; d. 
Lời giải: Ta có: N ⊂ Z ⊂ Q Do đó N ⊂ Q suy ra a đúng. 
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Số nào sau đây là số hữu tỉ âm:
; b.; c.; d.
 Lời giải: Ta có: > 0 ; = >0 ; = >0; < 0 Vậy số hữu tỉ âm là . 
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4. Với điều kiện nào của b thì phân số , a ∈ Z là số hữu tỉ?
a. b ∈ Z; b ≠ 0 b. b ≠ 0 c. b ∈ Z d. b ∈ N; b ≠ 0
Lời giải: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số , với a,b ∈ Z, b ≠ 0 
Đáp án cần chọn là: a
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
4.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập 5, 6 (SGK-tr10)+ các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ”.
============================================= 
Tuần: 2 + 3
Ngày soạn / / 
Tiết: 3+4+5+6
Ngày dạy ./ ./ 
Bài 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ.
- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép công để tính một cách hợp lí.
- Giải quyết được vấn đề thực thực tiễn gắn với việc thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: - Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học.Các năng lực này thể hiện thông qua:
- Nhận xét, đánh giá yêu cầu bài tập và hình thành bài giải.
- Lựa chọn phương pháp thích hợp trong thực hiện tính nhanh, tính nhẫm, tính hợp lý.
- Phân tích, lập luận tìm lời giải khi giải quyết bài toán ứng dụng thực tiễn.
Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực
Chăm chỉ thực hiện nhiệm vụ được giao
Trách nhiệm ý thức, tích cực thực hiện nhiêm vụ
Trung thực khi nhận xét đánh giá kết quả bài làm của bạn
II- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia khoảng.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
1- Mục tiêu
- HS ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số đã học ở lớp 6.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập
2-Nội dung hoạt động
Hs: ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số
GV: củng cố cho Hs các quy tắc
Hs: thực hiện theo nhóm bài tập khởi động 
3-Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh
Khả năng trình bày bài giải của học sinh
4-Tổ chức hoạt động
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện các yêu cầu sau:
1)Nêu lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu; khác mẫu
2)Nêu lại các quy tắc nhân hai phân số; chia hai phân số.
3) Giải bài tập khởi động: Tính nhanh 
12.2022- 12.2020
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thảo luận nhóm đôi thực hiên 3 yêu cầu trong 2 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 2 phút
Hs1: trình bày yêu cầu 1)
Hs2: Trình bày yêu cầu 2)
Hs3:Thực hiện yêu cầu 3)
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của học sinh. Chốt các quy tắc.
Giới thiệu nội dung bài mới 
Các quy tắc 
Cộng hai phân số cùng mẫu:
Cộng hai phân số khác mẫu
Nhân hai phân số
Chia hai phân số
Bài tập khởi động:
12.2022- 12.2020
=122022-2020
=12.2
=1
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: CỘNG, TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ
1- Mục tiêu
- Hs thực hiện cộng, trừ hai số hữu tỉ.
- Vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn
2-Nội dung hoạt động
Hs: Thực hiện bài tập khám phá 1, các bài tập thực hành 1,2
GV: nhận xét, đánh giá kết quả 
3-Sản phẩm
Khả năng phân tích và trình bày bài giải ứng dụng thực tiễn của học sinh
Bài giải về cộng, trừ các số hữu tỉ
4-Tổ chức hoạt động
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1
1)Giải bài tập khám phá 1 /SGK11
2)Nêu quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các nhiệm vụ 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thảo luận nhóm 4 thực hiên nhiệm vụ 1 trong 2 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 2 phút
Đại diện nhóm 1: trình bày yêu cầu 1)
Đại diện nhóm 2: Trình bày yêu cầu 2)
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của học sinh. Chốt quy tắc.
GV cho học sinh quan sát ví dụ: Thực hiện phép tính
a)(– 0,25 ) – 4-5
Hỏi 1: Viết – 0,25 dưới dạng phân số?
Hỏi 2:Để cộng 2 phân số khác mẫu ta làm thế nào?
Hỏi 3: Cho biết mẫu chung?
Hỏi 4: Quy đồng?
Hỏi 5: Để cộng 2 phân số cùng mẫu ta làm thế nào?
Gv cùng Hs hoàn tất bài a
GV yêu cầu 1Hs lên bảng giải bài b)
b)225-(-310)
Nhiệm vụ 2 
1)Giải bài tập thực hành 1
2)Giải bài tập thực hành 2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện các nhiệm vụ 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thảo luận nhóm đôi thực hiên nhiệm vụ 2 trong 4 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 4 phút
Hs 1: trình bày yêu cầu 1)
Ha 2: Trình bày yêu cầu 2)
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của học sinh. Hoàn chỉnh bài giải.
Cho Hs củng cố quy tắc
Hỏi: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào?
1) Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Khám phá 1:
Giải
Độ sâu so với mực nước biển khi đó của thiết bị lặn là:
436+5,4=436+275= 
Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số
VD 1: SGK/11
Thực hành 1:SGK/11
a)0,6+3-4=35+-34=1220+-1520=-320
b) .
Thực hành 2: SGK/11
Nhiệt độ trong kho khi đó là:
 – 5,8 – 52 = 
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG SỐ HỮU TỈ
1- Mục tiêu
- Hs nắm được tính chất phép cộng số hữu tỉ.
-Hs vận dụng tính chất phép cộng trong tính hợp lý.
- Vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn
2-Nội dung hoạt động
Hs: Phát biểu tính chất phép cộng hai số hữu tỉ.
Hs: Vận dụng tính chất giải các bài tập khám phá 2, thực hành cũng như vận dụng
GV: nhận xét, đánh giá kết quả. Chốt tính chất
3-Sản phẩm
Khả năng phân tích và trình bày bài giải ứng dụng thực tiễn của học sinh
Bài giải về tính nhanh, tính hợp lí
4-Tổ chức hoạt động
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1
1)Nêu lại các tính chất của phép cộng phân số
2).Giải bài tập khám phá 2
3)Rút ra nhận xét về 2 cách giải trong bài tập khám phá 2Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các nhiệm vụ 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thảo luận nhóm 4 thực hiên nhiệm vụ 1 trong 2 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 2 phút
Đại diện nhóm 3: trình bày yêu cầu 1)
Đại diện nhóm 4: Trình bày yêu cầu 2)
Đại diện nhóm 5: Trình bày yêu cầu 3)
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của học sinh. Chốt tính chất phép cộng số hữu tỉ.
GV cho học sinh quan sát ví dụ 2 SGK/12
Nhiệm vụ 2 
1)Giải bài tập thực hành 3
2)Giải bài tập vận dụng 1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân nhiệm vụ 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thực hiện cá nhân trong 4 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 4 phút
1 Hs: trình bày yêu cầu 1)
1 Hs: Trình bày yêu cầu 2)
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của học sinh. Hoàn chỉnh bài giải.
Cho Hs củng cố tính chất
Hỏi 1: Nêu lại tính chát của phép cộng số hữu tỉ
Hỏi 2: Tính chất thường được sử dụng cho các dạng toán nào?
2) Tính chất của phép công số hữu tỉ
Tính chất của phép cộng số hữu tỉ
x,y ÎQ
Giao hoán: x + y = y+ x
Kết hợp (x + y )+z = x + (y + z )
Cộng với 0: x + 0 = 0 + x = x
Khám phái 2:
Giải
a)
12+23+(-12)+13
=76+(-12)+13
=23+13
=1
b)
12+23+(-12)+13
=
12+(-12)+23+13
=0 + 1
=1
Ví dụ 2 SGK/12
Thực hành 3 SGK/12
-313+1623+-1013+511+723
=
-313+-1013+1623+723+511
= -1 + 1 + 511
=511
Vận dụng 1: SGK/12
Lượng cà phê tồn kho sau 6 tuần:
32 + 18,3 –18,5 – 545 – 12 – 394
= .
Hoạt động 3: PHÉP NHÂN SỐ HỮU TỈ
1- Mục tiêu
-Hs thực hiện được phép nhân số hữu tỉ.
- Vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn
2-Nội dung hoạt động
Hs:Nêu được quy tắc nhân hai số hữu tỉ
Hs:Thực hiện các bài tập khám phá, thực hành, vận dụng.
GV: nhận xét, đánh giá kết quả. Chốt quy tắc
3-Sản phẩm
Khả năng phân tích và trình bày bài giải ứng dụng thực tiễn của học sinh
Bài giải về thực hiện tính nhân các số hữu tỉ
4-Tổ chức hoạt động
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1
1)Giải bài tập khám phá 3SGK/13
2)Nêu quy tắc nhân hai số hữu tỉ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các nhiệm vụ 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thảo luận nhóm 4 thực hiên nhiệm vụ 1 trong 2 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 2 phút
Đại diện nhóm 5: trình bày yêu cầu 1)
Đại diện nhóm 6: Trình bày yêu cầu 2)
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của học sinh. Chốt quy tắc nhân hai số hữu tỉ.
GV cùng học sinh giải bài tập VD3; VD4 SGK/13
VD 3: Tính 
a)-34.213
Gv gọi 1 Hs đứng tại chỗ trình bày cách giải
b) -59.(-212)
Gv gọi 1 Hs đứng tại chỗ trình bày cách giải
VD4:
GV gọi 
1 Hs đọc đề
1 Hs phân tích đề
1 Hs nêu cách giải
GV cùng Hs hoàn chỉnh bài giải VD3,4
Nhiệm vụ 2 
Giải bài tập thực hành 4
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân nhiệm vụ 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thực hiện cá nhân trong 2 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 2 phút
2 Hs: lên bảng giải
Hs:khác quan sát chuẩn bị nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài giải của học sinh. Hoàn chỉnh bài giải.
Cho Hs củng cố quy tắc
Hỏi: Để nhân hai số hữu tỉ ta thường làm thế nào?
3) Nhân hai số hữu tỉ
Cho x, y ÎQ; x =ab; y = cd
x.y = ab.cd=acbd
Khám phá 2:
Giải
Nhiệt độ ở Sapa váo buổi chiều:
23.-1,8=23.-95=-65=-1,20C
Ví dụ 3, 4 SGK/13
Thực hành 4: SGK/12
a)-1,5.135=-32.85=-125
b) )-59.(-212)=-59.-52=2518
Hoạt động 4: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN SỐ HỮU TỈ
1- Mục tiêu
- Hs nắm được tính chất phép nhân số hữu tỉ.
-Hs vận dụng tính chất phép cộng,nhân trong tính hợp lí.
- Vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn
2-Nội dung hoạt động
Hs: Phát biểu tính chất phép nhân số hữu tỉ.
Hs: Vận dụng tính chất giải các bài tập khám phá 4, thực hành cũng như vận dụng
GV: nhận xét, đánh giá kết quả. Chốt tính chất
3-Sản phẩm
Khả năng phân tích và trình bày bài giải ứng dụng thực tiễn của học sinh
Bài giải về tính nhanh, tính hợp lí
4-Tổ chức hoạt động
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1
1)Nêu lại các tính chất của phép nhân phân số
2).Giải bài tập khám phá 4
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các nhiệm vụ 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thảo luận nhóm 4 thực hiên nhiệm vụ 1 trong 2 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 2 phút
Đại diện nhóm 6: trình bày yêu cầu 1
Đại diện nhóm 7: Trình bày yêu cầu 2
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của học sinh. Chốt tính chất phép nhân số hữu tỉ.
GV cho học sinh quan sát ví dụ 5 SGK/14(bảng phụ)
Nhiệm vụ 2 
1)Giải bài tập thực hành 5
2)Giải bài tập vận dụng 2 SGK /14
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân nhiệm vụ 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thực hiện cá nhân trong 4 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 4 phút
1 Hs: trình bày yêu cầu 1
1 Hs: Trình bày yêu cầu 2
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của học sinh. Hoàn chỉnh bài giải.
Cho Hs củng cố tính chất
Hỏi 1: Nêu lại tính chát của phép nhân số hữu tỉ
Hỏi 2: Tính chất thường được sử dụng cho các dạng toán nào?
4) Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
x,y ÎQ
Giao hoán: x.y = y. x
Kết hợp (x. y ).z = x. (y. z )
Nhân với 1: x.1 = 1. x = x
Khám phá 4:
Giải
a)
17.-58+17.(-118)
=-556+-1156
=-1656 = -27
b)
17.-58+17.(-118)
=17(-58+-118)
=17.(-2)
=-27
Ví dụ 5 SGK/14
Thực hành 5 SGK/14
511.-323115.-4,6
=
511.115.-323.-235
= 1. 35 = 35
Vận dụng 2: SGK/14
Chiều cao của tầng hầm B2:
43. 2,7=43.2710=185=3,6m
Chiều cao tầng hầm tòa nhà so với mặt đất
2,7 + 3,6 = 6,3m
Hoạt động 5: CHIA HAI SỐ HỮU TỈ
1- Mục tiêu
- Hs thực hiện được chia các số hữu tỉ.
- Vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn
2-Nội dung hoạt động
Hs: Nêu được quy tắc chia hai số hữu tỉ
Hs: Giải các bài tập khám phá 4, thực hành 7, vận dụng 3 
GV: nhận xét, đánh giá kết quả. Chốt tính chất
3-Sản phẩm
Khả năng phân tích và trình bày bài giải ứng dụng thực tiễn của học sinh
Bài giải về thực hiện tính chia các số hữu tỉ
4-Tổ chức hoạt động
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1
1).Giải bài tập khám phá 5
2) Cho x, y ÎQ; x =ab; y = cd
x.y = .. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các nhiệm vụ 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thảo luận nhóm 4 thực hiên nhiệm vụ 1 trong 2 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 2 phút
Đại diện nhóm 8: trình bày yêu cầu 1)
Đại diện nhóm 9: Trình bày yêu cầu 2)
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của học sinh. Chốt quy tắc chia hai số hữu tỉ.
GV cho học sinh quan sát ví dụ 6 SGK/14 (bảng phụ)
Gv gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập thực hành 6
Nhiệm vụ 2:
Đọc phần chú ý SGK/14 và trả lời các câu hỏi sau:
1)Thế nào là tỉ số của hai số x và y ( y khác 0)?
2)Tỉ số của hai số x và y ký hiệu là gì?
3)Tính tỉ số của hai số 4 và 6.
3)Giải bài tập thực hành 7
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân nhiệm vụ 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thực hiện cá nhân trong 4 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 4 phút
1 Hs: trả lời câu hỏi 1)
1 Hs: Trả lời câu hỏi 2)
1 Hs: Trả lời câu hỏi 3)
1 Hs: lên bảng giải thực hành 7 
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của học sinh. Chốt kiến thức trọng tâm
Gv cho học sinh củng cố qua bài tập vận dụng 3
Gv: gọi 
1 Hs đọc đề
1 Hs phân tích, tóm tắt đề
1 Hs nêu cách giải
GV chốt sau câu trả lời của Hs
Gv gọi 1 Hs lên bảng trình bày bài giải
Hs khác nhận xét, đánh giá 
5) Chia hai số hữu tỉ
Khám phái 5:
Giải
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8
324: 32=324.23=216 (chiếc)
Cho x, y ÎQ; x =ab; y = cd
x.y =ab:cd=ab.dc=adbc 
Ví dụ 6 SGK/14
Thực hành 6 SGK/14
a)
b)
Chú ý:
Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y ( y khác 0) gọi là tỉ số của hai số x và y. Ký hiêu xy hoặc x: y
Vd: Tỉ số của 4 và 6 là 4: 6 =23
Thực hành 7:
 ..
Vận dụng 3: SGK/14
Số gạo còn lại trong kho là:
45 –12. 45 – 725 + 8 = .
LUYỆN TẬP
1- Mục tiêu
- Hs thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ.
- Hs vận dụng các tính chất để thực hiện tính nhanh, tính hợp lí
2-Nội dung hoạt động
Hs: Giải các bài tập 1, 2 SGK 15
GV: nhận xét, đánh giá kết quả. 
3-Sản phẩm
Bài giải về thực hiện tính cộng, trừ, nhân, chia chia các số hữu tỉ
4-Tổ chức hoạt động
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1:Giải bài tập 1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thảo luận ním 4 thực hiên nhiệm vụ 1 trong 5 phút, làm trên phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 5 phút
Các nhóm kiểm tra chéo kết quả dựa trên bài giải cảu Gv trên bảng phụ 
Nhóm 1 – nhóm 2
Nhóm 2 – nhóm 4
Nhóm 5 – nhóm 6
Nhóm 7 – nhóm 8 
Nhóm 9 – nhóm 10
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv thu phiếu học tập của học sinh và nhận xét, đánh giá bài giải của học sinh. 
Nhiệm vụ 2:Giải bài tập 2 SGK/15
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân nhiệm vụ 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thực hiện cá nhân trong 5 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sau 5 phút: 6 Hs lần lượt lên bảng giải theo yêu cầu của Gv
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, đánh giá bài giải của học sinh. 
6) Luyện tập
Bài tập 1: SGK/15
Bài tập 2: SGK/15
.
VẬN DỤNG
1- Mục tiêu
Giải quyết được vấn đề thực thực tiễn gắn với việc thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
2-Nội dung hoạt động
Hs: Giải các bài tập 6, 7 SGK 15
GV: nhận xét, đánh giá kết quả. 
3-Sản phẩm
Khả năng phân tích, tìm tòi và trình bày bài giải
Bài giải

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_hoc_lop_7_hoc_ki_i.docx