Giáo án môn Vật lý 7
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
-Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
b. Kĩ năng:
-Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
c. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn
giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Ống ngắm, đèn pin, màn chắn có đục lỗ.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ:
?Nêu điều kiện để nhìn thấy 1 vật
b. Bài mới:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : .../.../20... Tiết 1: CHƯƠNG I: QUANG HỌC NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.Hiểu được tác dụng của ánh sáng mặt trời đối với trái đất, tác hại của ánh sáng nhân tạo tới mắt. b. Kĩ năng: - Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật. - Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng. c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. *Tích hợp giáo dục môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu: -Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Đèn pin, mảnh giấy trắng. Bảng phụ, phiếu học tập chép câu C2. b. Chuẩn bị của học sinh: - Hộp cát tông, đèn pin 3V, 2 pin loại 1,5V, dây nối. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng . - Gọi hai học sinh đứng dậy đọc mẫu đối thoại tình huống ở đầu bài . - Giáo viên dùng đèn pin bật, tắt cho học sinh thấy sau đó đặt ngang đèn bật đèn và đặt câu hỏi như SGK. ? Khi nào ta nhận biết ánh sáng - Học sinh đọc đối thoại -Quan sát. - Học sinh suy nghĩ tình huống . Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm câu trả lời cho câu hỏi đặt ra - Yêu cầu HS đọc SGK phần “quan sát và thí nghiệm” : cho HS nhớ lại kinh nghiệm trong 4 trường hợp nêu ra . -GV gợi ý để HS tìm ra những điểm giống nhau , khác nhau ở 4 trường hợp - Yêu cầu HS thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận . - Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức *Không nhìn trực tiếp, nhìn lâu vào nguồn sáng mạnh có thể gây tổn thương mắt.Ở các thành phố lớn do có nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo điều này có thể làm hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này HS cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại phù hợp. - Học sinh đọc SGK . - Học sinh nhớ lại kinh nghiệm trả lời câu C1 . - HS thảo luận rút ra kết luận . - HS ghi vở -Nghe. I . Nhận biết ánh sáng C1.Có ánh sáng truyền vào mắt ta. Mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Hoạt động 3: Nghiên cứu trong trường hợp nào ta nhìn thấy một vật -GV đặt vấn đề như ở SGK. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : đọc thông tin ở SGK phần TN . - GV hướng dẫn cho HS cách tiến hành ở trên dụng cụ . - Gọi nhóm trưởng nhận dụng cụ và cho cả nhóm tiến hành TN . - Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu C2 trên phiếu học tập. - Gọi học sinh lên điền từ thích hợp để rút ra kết luận . ?Giải thích tác dụng của ánh sáng mặt trời đối với trái đất, nêu tác hại của ánh sáng nhân tạo. -Nhận xét chuẩn hoá kiến thức. -Nghe - Học sinh đọc SGK . -HS theo dõi . - HS tiến hành TN theo nhóm . - Học sinh thảo luận và trả lời câu C2. - Học sinh điền từ và cả lớp nhận xét . -Trả lời II. Nhìn thấy một vật . C2. Đèn sáng vì có as từ mảnh giấy trắng đến mắt. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta . Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng - Yêu cầu HS trả lời câu C3 SGK GV thông báo hai từ mới: nguồn sáng và vật sáng. - Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điên vào phần kết luận . - HS đọc và trả lời câu hỏi C3 . - HS thảo luận và tìm từ III. Nguồn sáng và vật sáng . C3.Vật tự phát ra as là dây tóc bóng đèn. Vật hắt lại as từ vật khác chiếu tới là mảnh giấy trắng. *Kết luận: - Dây tóc bóng đèn nó tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . - Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng . Hoạt động 5: Vận dụng - Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5 ở SGK. -Nhận xét chuẩn hoá kiến thức. -Làm việc cá nhân:HS1,2 trả lời HS khác nhận xét bổ sung -Tự điều chỉnh nếu sai. IV. Vận dụng : C4.Thanh nói đúng vì không có as từ đèn truyền vào mắt C5.Do hạt khói li ti đã hắt as từ đèn và truyền vào mắt ta. c. Củng cố, luyện tập: -YC 1 HS đọc ghi nhớ -GV đặt câu hỏi để HS trả lời phần ghi nhớ . -Hướng dẫn HS làm BT 1.1 ; 1.2 SBT -1 HS đọc - HS trả lời -HS làm BT *Ghi nhớ: SGK Bài tập: 1.1.C 1.2.B d.Hướng dẫn tự học ở nhà: -Học thuộc ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 ; 1.2 SBT -Chuẩn bị trước nội dung bài 2. Ngày : .../.../20... Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: -Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. -Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. b. Kĩ năng: -Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a. Chuẩn bị của giáo viên: - Ống ngắm, đèn pin, màn chắn có đục lỗ. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu điều kiện để nhìn thấy 1 vật b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nghiên cứu qui luật về dường truyền ánh sáng -GV giới thiệu thí nghiệm hình 2.1 ở SGK và hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Hãy dự đoán ánh sáng truyền theo đường nào? - Cho HS lần lượt dùng ống cong và ống thẳng để quan sát ? Dùng ống cong hay thẳng thì nhìn thấy ánh sáng đèn pin. ? Kết quả đó chứng tỏ điều gì? -GV thống nhất ý kiến -GV giới thiệu thêm cho HS thí nghiệm 2 để có thể làm ở nhà. - Yêu cầu HS đọc SGK phần đ l truyền thẳng ánh sáng. -GV giới thiệu thêm từ mới trong suốt và đồng tính. -HS quan sát - HS dự đoán - HS nhận dung cụ và làm theo nhóm. - HS thống nhất kết quả và trả lời. - HS trả lời: - HS đọc SGK và ghi vở. -HS lắng nghe I. Đường truyền của ánh sáng. C1.Ống thẳng C2. 3 lỗ A,B,C thẳng hàng *Kết luận Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Hoạt động3: Thông báo từ ngữ mới - Yêu cầu HS đọc SGK, dồng thời GV dùng hình vẽ để giới thiệu -GV làm thí nghiệm hình 2.4 SGK Giới thiệu ba loại chùm sáng - Yêu cầu HS đọc TT SGK - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 3 -Gọi đại diện lên trình bàýy kiến -GV thống nhất ý kiến và chốt lại ở bảng - HS đọc SGK và theo dõi quan sát - HS theo dõi - HS đọc SGK - HS trả lời theo nhóm - HS lên trả lời - HS thống nhất và ghi vở II. Tia sáng và chùm sáng. Biểu diễn tia sáng Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. . Ba loại chùm sáng a)Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường tuyến của chúng b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. C3. A,Chùm song song. B,Chùm hội tụ. C, Chùm phân kì Hoạt động4: Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời câu C4 - Yêu cầu và hướng dẫn HS làm câu C5 - HS trả lời cá nhân - HS thực hiện theo nhóm III. Vận dụng: C4.Sử dụng ống thẳng quan sát. C5.Khi ngắm sao cho kim ở phía ngoài che khuất 2 kim còn lại. c. Củng cố, luyện tập: -YC 1, 2HS đọc ghi nhớ - Làm BT2.1a SBT -Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức -1, 2HS đọc - Trả lời, HS khác nhận xét. *Ghi nhớ: SGK Bài2.1a Không nhì thấy vì không có as từ bóng đèn truyền vào mắt d. Hướng dẫn tự học: -Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK + vở học. -Làm bài tập từ 2.1 đến 2.4 SBT vào vở bài tập. Ngày : .../.../20... Tiết 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNH 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: -Củng cố định luật truyền thẳng của ánh sáng.Biết được biện pháp chống ô nhiễm ánh sáng. b. Kĩ năng: -Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. *Tích hợp giáo dục môi trường -Bóng tối nằm sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 33,34SGK/10, nguồn 6V, dây nối, bóng đèn pin 3V,6V, màn chắn. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đèn pin, nguồn 6V, dây nối, bóng đèn pin 3V,6V, miếng bìa, màn chắn 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Kiểm tra cũ: ?Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành khái niệm bóng tối, bóng nữa tối - Yêu cầu HS đọc SGK phần 1, thí nghiệm1. - GV giới thiệu dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm và mục đích cần đạt . - Tiến hành TN cho HS quan sát - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu 1. ? Giải thích tại sao các vùng đó lại tối hoặc sáng. - GV chốt lại phần giải thích rồi yêu cầu HS tìm từ điền vào chổ trống ở phần nhận xét *Trong sinh hoạt và học tập cần đảm bảo đủ ánh sáng. Ở các thành phố lớn do ô nhiễm ánh sáng cần sử dụng nguồn sáng đủ yêu cầu, tắt đèn khi không cần thiết, cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. - Yêu cầu HS đọc SGK để nắm thí nghiệm 2. - Gv giới thiệu dụng cụ và biểu diễn TN để HS quan sát , đồng treo hình 3.2 SGK để HS theo dõi - Yêu cầu HS trả lời C2 GV chốt lại phần trả lời: vùng còn lại có độ sáng yếu hơn vùng sáng vì chỉ được chiếu sáng bởi một phần nguồn sáng . - Yêu cầu HS tìm từ điền vào nhận xét - GV chốt lại 2 khái niệm bóng tối và nữa bóng tối . ? Hãy so sánh 2 khái niệm này . - HS đọc SGK nắm cách làm TN. - HS quan sát TN . - HS thảo luận và trả lời C1 . - Hs trả lời - HS điền từ và ghi vở. -Nghe. - HS đọc SGK - HS theo dõi , quan sát . - HS thảo luận, trả lời . - HS nhận xét. -Ghi vở - HS so sánh. I. Bóng tối, bóng nữa tối 1)Thí nghiệm 1: C1. Trên màn chắn ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối . 2) Thí nghiệm 2: C2. Trên màn chắn đặt phía sau vầt cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nữa tối. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực nguyệt thực . - GV đưa ra mô hình mặt trời, trái đất và mặt trăng và giới thiệu như ở SGK. - Cho HS đọc thông báo ở mục 2 ? Khi nào xuất hiện nhật thực toàn phần, một phần. -GV chốt lại và ghi bảng - YC HS quan sát hình 3.3 ? trả lời câu 3. - GV giảng phần nguyệt thực giống như nhật thực. - HS quan sát mô hình và theo dõi. - Đọc SGK mục 2. - HS trả lời ghi vở. - HS quan sát sát hình, trả lời câu 3. -HS lứng nghe, ghi vở II. Nhật thực, nguyệt thực: 1) Nhật thực: * Nhật thực: khi mặt trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời tới Trái Đất C3. - Nhật thực toàn phần: Khi đứng ở phần bóng tối, không nhìn thấy Mặt trời. - Nhật thực một phần: khi đứng ở vùng bóng nữa tối, nhìn thấy một phần của Mặt trời. C4. Nguyệt thực : Khi mặt trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. Hoạt động 4: Vận dụng - Yêu cầu HS làm câu C5, câu C6. -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức. ?Nêu biện pháp chống ô nhiễm ánh sáng. -Nhận xét chuẩn hoá kiến thức. - HS trả lời các câu hỏi ở SGK -Ghi vở - HS trả lời III. Vận dụng: C5.Bóng tối tăng, bóng nửa tối giảm. C6.Do có bóng nửa tối c. Củng cố, luyện tập: -HS đọc phần ghi nhớ SGK -Đọc phần có thể em chưa biết -Làm BT 3.1, 3.2 SBT -Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức - HS đọc - Trả lời, HS khác nhận xét. *Ghi nhớ: SGK Bài 3.1.C Bài 3.2.B d. Hướng dẫn tự học ở nhà: -Làm BT 3.3 đến 3.4 SBT -Đọc trước bài mới. Ngày : .../.../20... Tiết 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: - Nêu được ứng dụng, ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. -Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. -Lấy được những ví dụ về lợi ích và tác hại của hiệu ứng nhà kính với đời sống ở địa phương b. Kĩ năng: -Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. * Tích hợp giáo dục môi trường -Có ý thức trong việc tìm hiểu tác hại của hiệu ứng nhà kính 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Một gương phẳng có giá đỡ. - Một đèn pin có màn chắn. - Thước đo góc ( mỏng ); Tờ giấy kẻ các tia SI, IN, IR. b. Chuẩn bị của học sinh: * Mổi nhóm: - Một gương phẳng có giá đỡ. - Một đèn pin có màn chắn. - Thước đo góc ( mỏng ); Tờ giấy kẻ các tia SI, IN, IR. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là bóng tối, bóng nữa tối? Trình bày hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng. - GV yêu cầu HS đưa gương lên xem có gì trong gương. - Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của gương. -Nhận xét thông báo kiến thức, giới thiệu gương phẳng. - Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C1. -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức - HS xem gương và trả lời. HS sờ gương nhận xét - HS theo dõi lắng nghe. -Ghi vở -Trả lời câu C1. -Ghi vở I. Gương phẳng: Hình ảnh của vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương đó C1. Mặt nước, tấm kính phẳng Hoạt động 2: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng. - Cho HS làm thí nghiệm như hình 4.2 và quan sát xem ánh sáng sau khi gặp gương sẽ truyền theo nhiều hướng hay một hướng xác định. - GV chốt lại và rút ra hiện tượng ánh sáng: giới thiệu tia tới SI, tia phản xạ ir. - HS làm thí nghiệm và quan sát thảo luận để rút ra nhận xét. -HS theo dõi, ghi nhớ Hoạt động 3: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng - Giới thiệu thí nghiệm ở hình 4.2 SGK: Yêu cầu HS đọc SGK và GV hướng đẫn HS thực hiện câu2. * GV giới thiệu thêm một lần nữa tia tới SI, tia phản xạ ir, pháp tuyến IN. - GV chỉ cho HS mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến. - Cho HS tiến hành thí nghiệm để xác tia iR - Yêu cầu HS dựa vào kết quả tìm từ điền vào kết luận. - Yêu cầu HS đọc SGK phần 2 và nắm góc tơi SIN và góc phản xạ NIR - Cho HS dự đoán góc phản xạ - góc tới. - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm để kiểm tra. - Yêu cầu HS tìm từ điền vào chổ trống ở kết luận ?Nêu ảnh hưởng của hiện tượng hiệu ứng nhà kính. -Nhận xét chuẩn hoá kiến thức. - HS theo dõi, đọc SGK và tiến hành thí nghiệm như câu2. - HS theo dõi. - HS tiến hành thí nghiệm và quan sát tia IR. - HS thảo luận, tìm từ điền. - HS đọc SGK, nắm các góc. - HS dự đoán. - Làm thí nghiệm theo nhóm - HS thực hiện theo YC của GV. -Trả lời III. Định luật phản xạ ánh sáng: C2. Nằm trong mặt phẳng chứa tia tới 1) Xác định mặt phẳng chứa tia phản xạ: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. 2) Tìm phương của tia phản xạ: -Góc phản xạ luôn bằng góc tới. i’=i Hoạt động 4: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. - GV giới thiệu như ở SGK và yêu cầu HS phát biểu. -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức ?Nêu lợi ích, tác hại của hiệu ứng nhà kính. Nhận xét, thông báo tác hại và lợi ích của hiệu ứng nhà kính:Hiệu ứng nhà kính, xuất phát từ “effet de serre” trong tiếng Pháp, do Jean Baptiste Joseph Fourier lần đầu tiên đặt tên, dùng để chỉ hiệu ứng xảy ra khi năng lượng bức xạ của tia sáng Mặt Trời xuyên qua các cửa sổ hoặc mái nhà bằng kính, được hấp thụ và phân tán trở lại thành nhiệt lượng cho bầu không gian bên trong, dẫn đến việc sưởi ấm toàn bộ không gian bên trong chứ không phải chỉ ở những chỗ được chiếu sáng - HS theo dõi phát biểu định luật. -Ghi vở. -Trả lời -Nghe TT thông tin. 3) Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. -Góc phản xạ luôn bằng góc tới. i’=i Hoạt động 5: GV thông báo và vẽ bảng quy ước về cách vẽ gương và tia sáng trên giấy. - Yêu cầu HS làm câu3. -Nhận xét , hướng dẫn HS cách vẽ - HS trả lời câu3 -Thực hiện theo hướng dẫn của GV 4) Biểu diễn gương phẳng và tia sáng trên hình vẽ: C3. S N R I Hoạt động 6: Vận dụng. - Yêu cầu HS làm câu C4 ở SGK - Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức - 1HS lên bảng làm bài. -Ghi vở III. Vận dụng: S C4:I M R , c. Củng cố, luyện tập: -YC 1,2 HS đọc ghi nhớ -Làm bài tập 4.2 SBT; -Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức -1,2 HS đọc - Trả lời, HS khác nhận xét. *Ghi nhớ: SGK Bài 4.2. A.200 d. Hướng dẫn tự học: -Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. -Dặn: đọc phần có thể em chưa biết; -Làm hết bài tập ở SBT; -Đọc bài 5. Ngày : .../.../20... Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: -Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. b. Kĩ năng: -Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. c. Thái độ: - Hợp tác thông tin trong nhóm. * Tích hợp giáo dục môi trường -Gương phẳng là một phần của mặt phẳng phản xạ được ánh sáng 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của giáo viên: -Một gương phẳng có giá đỡ. -Một tấm kính hoặc trong suốt. -Hai pin đèn giống nhau. b. Chuẩn bị của học sinh: -Một gương phẳng có giá đỡ. -Một tấm kính hoặc trong suốt. -Hai pin đèn giống nhau. -Một tờ giấy. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Kiểm tra bài cũ: ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Đề số 1 Câu1 (3điểm) I N S Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng và định luật phản xạ ánh sáng. R Câu2 (7 điểm) Nêu cách vẽ và vẽ tia tới trong trường hợp ở hình bên. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 (3 điểm) *Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. *Định luật phản xạ ánh sáng: -Tia phản xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. -Góc phản xạ bàng góc tới 1 2 Câu 2 (7điểm) Cách vẽ tia tới SI: Xác định góc NIR, lấy góc SIN=NIR , từ S kẻ SI tới gương tại I R N S I 3 4 Đề số 2 Câu1 (3điểm) I N S Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng và định luật phản xạ ánh sáng. R Câu2 (7 điểm) Nêu cách vẽ và vẽ tia tới trong trường hợp ở hình bên. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 (3 điểm) *Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. *Định luật phản xạ ánh sáng: -Tia phản xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. -Góc phản xạ bàng góc tới 1 2 Câu 2 (7điểm) Cách vẽ tia tới SI: Vẽ pháp tuyến IN, xác định góc NIR, lấy góc SIN=NIR , từ S kẻ SI tới gương tại I R N S I 3 4 b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập - Cho 1,2 HS đọc chuyện kể của bé Lan và đặt câu hỏi như thắc mắc của bé Lan. - Cho một vài HS sơ bộ nêu ý kiến. GV đặt vấn đề: Cái bóng lộn ngược mà bé Lan nhìn thấy là ảnh cái tháp qua mặt hồ phẳng lặng. Vậy ảnh có những tính chất gì? - HS đọc lại chuyện. - HS theo dõi vấn đề. - HS dự đoán Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để quan sát ảnh của một chiếc đèn pin trong gương phẳng * GV hướng dẫn và cho HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2. ?lấy ví dụ về gương phăng, tác dụng của chúng trong thực tế cuộc sống. -Nhận xét chuẩn hoá kiến thức. - Cho HS thực hiện câu C1 và rút ra kết luận. * Yêu cầu HS đọc SGK mục 2. - GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm ở hình 5.3 - Cho HS dự đoán kích thước của ảnh và vật? - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán. - Cho HS tìm từ điền vào kết luận . * Hướng dẫn HS làm thí nghiệm so sánh k/c một vật từ điểm của vật đến gương rồi từ một điểm ảnh của vật đến gương: - Yêu cầu HS kẻ đường thẳng MN đặt gương. - Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 xác định vị trí điểm A trên vặt ( hình A) và tìm ảnh A’ của A trên ảnh rồi đánh dấu. Yêu cầu HS tìm từ diền vào kết luận. - GV chốt lại 3 tính chất của tạo bởi gương, dùng một điểm sáng S và hướng dẫn sử dụng 3 tính chất để xác định ảnh S *Các mặt ao hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp.Trong trang trí nội thất, phòng ở gương phẳng tạo cảm giác phòng rộng hơn. Biển báo giao thông, vạch chia làn đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông dễ dàng nhìn thấy vào ban đêm - HS theo dõi đọc SGK và bố trí thí nghiệm -Trả lời - HS thực hiện thí nghiệm và kết luận. - HS đọc SGK. -Ghi vở. -Thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS dự đoán. - HS tiến hành thí nghiệm như câu C2 và rút ra kết luận. -Ghi vở Thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS kẻ MN. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm theo yêu cầu, hướng dẫn của GV.TL câu C3 - HS rút ra kết luận. - HS ghi vở. -Nghe, TT thông tin. I. Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng: C1 *Kết luận: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. C2. *Kết luận: Độ lớn ảnh của vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. C3.AA'vuông góc với MN 3. Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi gương phẳng - Yêu cầu HS thực hiện câu C4. + GV gợi ý cách xác định S ở câu a (3 nhóm 1,2,3 thực hiện). + Yêu cầu 3 nhóm 4,5,6 thực hiện câu b. Gọi đại diện nhóm trình bày cách làm. - Sau khi hoàn thành hình vẽ GV lưu ý HS cách đặt mắt để nhìn thấy S. ? Vì sao ta nhìn thấy S. ? Vì sao không hứng được S. - Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận. -Nhận xét, kết luận - HS quan sát, đọc SGK và thực hiện câu 4. + HS nêu cách xác định S qua gương. - 3 nhóm thực hiện câu b. - HS đại diện trình bày. -HS thảo luận, giải thích. - HS điền từ. - HS ghi vở. II. Giải thích sự tạo thành ảnh của một vật bởi gương phẳng. C4. S N N I K S’ Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’ . ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. Hoạt động 4: Vận dụng - GV đặt các câu hỏi hướng dãn HS trả lời phần ghi nhớ. Sau đó gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Hướng dẫn HS trả lời câu C5, câu C6 ( nếu hết thời gian thì cho học sinh về nhà làm). - HS trả câu hỏi của GV , đọc phần ghi nhớ. - HS trả lời câu C5, câu C6. III. Vận dụng: C5. C6. Do nhìn thấy ảnh ảo của tháp vuông góc với mặt nước giống gương phẳng c. Củng cố, luyện tập: -YC1, 2 HS đọc ghi nhớ -Làm các bài tập: 5.1 SBT. -Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức -1,2 HS đọc - Trả lời, HS khác nhận xét. *Ghi nhớ: SGK Bài 5.1. C d. Hướng dẫn tự học: -Học bài theo vở ghi + ghi nhớ. -Đọc thêm phần: “Có thể em chưa biết”. -Làm các bài tập: 5.1 đến 5.4 SBT vào vở BT. -Đọc trước bài thực hành. Chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo như ở SGK. Ngày : .../.../20... Tiết 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: -Củng cố kiến thức về gương phẳng và tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. b. Kĩ năng: -Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. -Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. c. Thái độ: -Hợp tác thu thập thông tin nhóm. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của giáo viên: -1 gương phẳng. -1 bút chì -1 thước đo độ b. Chuẩn bị của học sinh: *Mỗi nhóm: -1 gương phẳng. -1 bút chì, bút dạ. -1 thước đo độ -Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. ? Vẽ ảnh của đoạn thẳng AB qua gương phẳng: b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Phân dụng cụ làm thí nghiệm cho các nhóm - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về mẫu báo cáo thí nghiệm. - GV giới thiệu công dụng của từng dụng cụ. - Yêu cầu HS các nhóm phân công cụ thể việc làm cho từng thành viên. - Nhóm trưởng nhận dụng cụ. HS sắp xếp dụng cụ gọn gàng. - HS theo dõi. - Từng thành nhận nhiệm vụ. I. Chuẩn bị -SGK Hoạt động 2: Thông báo nội dung tiết thực hành - Xác định ảnh của một vật qua gương. - Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. - HS lắng nghe, theo dõi. - HS lắng nghe, theo dõi. II. Nội dung thực hành 1) Xác định ảnh của một vật qua gương phẳng: C1. + Đặt bút chì song song với gương có ảnh cùng chiều với vật. + Đặt bút chì vuông góc với gương có ảnh cùng phương, ngược chiều với vật. 2) Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: C2. C3.Giảm Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm với 2 nội dung trên - Yêu cầu HS đọc thông tin ở câu 1. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. + Đặt gương phẳng trên bàn. + Đặt bút chì làm sao thu được ảnh của vật như ở câu 1. GV theo dõi HS đặt và có thể gợi ý thêm. - Yêu cầu HS vẽ lại ảnh qua 2 trường hợp đó. - GV hướng dẫn HS cách đặt gương phẳng để quan sát ảnh sau gương. - Đánh dấu 2 điểm P và Q xa nhất ở trên bài mà mắt quan sát được. + Hướng dẫn HS làm tiếp như câu 2. - GV hướng dẫn HS làm câu 4 như ở SGV. - HS đọc thông tin. - HS quan sát và thực hành. - HS đặt gương, quan sát và đánh dấu. - HS thực hành dưới sự hướng dẫn của GV. - HS làm câu 4. M N C4 Mắt Hoạt động 4: Yêu cầu hoàn chỉnh mẫu báo cáo thực hành - GV theo dõi, giúp một vài nhóm hoàn thành mẫu báo cáo thực hành. -Các nhóm hoàn thành mẫu báo cáo và nộp cho GV Hoạt động 5: Thu dọn dụng cụ, thu mẫu báo cáo và rút kinh nghiệm giờ thực hành. - Thu báo cáo thực hành - Yêu cầu HS dọn dụng cụ thực hành -Nộp báo cáo TH -HS thu dọn dụng cụ III. Mẫu báo cáo thực hành c. Củng cố, luyện tập: -Hệ thống KT -Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức -Thu báo cáo, thông báo thang điểm - Lắng nghe, quan sát d. Hướng dẫn tự học: -Tập và làm theo cách vẽ ảnh qua gương phẳng. -Làm lại bài tập 5.2 SBT. Ngày : .../.../20... Tiết 7: GƯƠNG CẦU LỒI 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: -Nêu được những tính chất của ảnh một tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. b. Kĩ năng: -Phân biệt được gương cầu lồi,vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích thước. c. Thái độ: -Rèn luyện tinh thần hợp tác thu thập thông tin trong nhóm. * Tích hợp giáo dục môi trường Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích thước. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của giáo viên: -1 gương cầu lồi -1 gương phẳng tròn -1 cây nến -1 bao diêm, 1 pin b. Chuẩn bị của học sinh: *Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi -1 gương phẳng tròn -1 cây nến -1 bao diêm, 1 pin 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Kiểm tra bài cũ: ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Đề số1 Câu1 (4điểm) -Bóng tối, bóng nửa tối là gì?Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm Âm lịch? Câu2 (6 điểm) Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng như hình vẽ. S a)Vẽ tia phản xạ. b)vẽ một vị trí đặt gương để thu đươc tia phản xạ theo phương nằm ngang từ trái sang phải. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 (5 điểm) -Bóng tối nằm ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng chiếu tới -Vì đêm rằm Mặt Trời,Trái Đất,Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng,Trái đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng mặt Trăng. 2 2 Câu 2 (6điểm) N a. vẽ tia phản xạ IR. S R I -Pháp tuyến IN chia đôi góc SIR S thành hai góc i và i, với i=i, vẽ mặt gương vuông góc với pháp tuyến IN. R b. I 3 3 Đề số2 Câu1 (4điểm) -Bóng tối, bóng nửa tối là gì?nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm Âm lịch vì sao ? Câu2 (6 điểm) S Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng như hình vẽ. a)Vẽ tia phản xạ. b)vẽ một vị trí đặt gương để thu đươc tia phản xạ theo phương nằm ngang từ trái sang phải. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 (5 điểm) -Bóng tối nằm ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng chiếu tới -Vì đêm rằm Mặt Trời,Trái Đất,Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng,Trái đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng mặt Trăng. 2 2 Câu 2 (6điểm) vẽ tia phản xạ IR. S R N I -Pháp tuyến IN chia đôi góc SIR S thành hai góc i và i, với i=i, vẽ mặt gương vuông góc với pháp tuyến IN. R b. I 3 3 b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra ảnh của vật qua gương cầu lồi là ảnh ảo hay thật - GV cho HS bố trí thí nghiệm như hình 7 SGK Yêu cầu HS quan sát đưa ra nhận xét sơ bộ về các tính chất của ảnh. - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận. - HS làm việc theo nhóm. Bố trí thí nghiệm, quan sát và sơ bộ nhận xét - HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra và kết luận. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm kiểm tra: so sánh kích thước ảnh của gương cầu lồi so với vật. - Cho HS quan sát hình 7.1 và sơ bộ nhận xét. - Cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra. - Sau đó, cho HS rút ra kết luận chung về tính chất của ảnh. - HS quan sát, nhận xét sơ bộ. - HS tiến hành theo nhóm. - HS rút ra kết luận. I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có các tính chất sau: 1. Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. 2. Ảnh nhỏ hơn vật. Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với gương phẳng - GV nêu vấn đề xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với gương phẳng và hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như ở SGK. - Cho HS thảo luận kết quả và rút ra kết luận chung. *Tại vùng núi cao đường hẹp và uốn lượn các khúc quanh người ta đạt gương cầu lồi làm cho người lái xe dễ dàng quan sát đường làm giảm tai nạn giao thông. - HS theo dõi. - Bố trí thí nghiệm làm việc theo nhóm, rút ra nhận xét so sánh. - HS thảo luận và rút ra kết luận. -Nghe. II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. Hoạt động 4: Vận dụng - GV hướng dẫn HS trả lời câu3, câu 4 SGK. - HS làm th
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_vat_ly_7.doc