Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Quỳnh Như

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Quỳnh Như

I/ Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận

2. Kĩ năng:

- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.

3. Thái độ:

- Có ý thức tìm hiểu về văn nghị luận và việc sử dụng văn nghị luận trong cuộc sống.

4. Năng lực

- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp, cảm thụ

- Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.

II. Phương pháp:

- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,vấn đáp- gợi mở, phân tích ,trực quan

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới: - Gv cho hs xem một đoạn bình luận bóng đá.

? Theo em người bình luận viên trong đoạn video trên cần làm thế nào để gười xem hiểu được trận đá bóng?

- GV giới thiệu bài: vị trí và tầm quan trọng của kiểu bài nghị luận trong c/s và trong môn ngữ văn.

 

docx 61 trang sontrang 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Quỳnh Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 13/01/2021 
Tiết 73 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I . Mục tiêu bài học	
1. Kiến thức:
- Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản
2. Kĩ năng: 
- Phân tích (nghĩa đen, nghĩa bóng ) tục ngữ
3. Thái độ: 
- Bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói và viết hằng ngày
4. Năng lực.
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, cảm thụ
- Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. Phương pháp:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, giảng bình, vấn đáp, gợi mở, phân tích ,trực quan
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động khởi động
* ổn định tổ chức
 * Kiểm tra bài cũ
* Tổ chức khởi động
	- Gv chiếu một số hình ảnh về các hiện tượng thiên nhiên, lao động sản xuất.
	? Tìm một số từ ngữ, cụm từ để diễn đạt các hình ảnh trên?
	- gv giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
? Em sẽ đọc tục ngữ với giọng đọc ntn ?
gv hướng dẫn, đọc mẫu và hs đọc
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu 1 số chú thích
GV cho hs sử dụng KT hỏi và trả lời để tìm hiểu 
? Thế nào là tục ngữ?
? Có thể chia các câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm?
? Mỗi nhóm gồm những câu nào? 
?Khái quát nội dung những câu tục ngữ đó?
HĐ 2: Phân tích
Câu 1: ? Câu tục ngữ nói gì?
? Câu tục ngữ có nghĩa gì?
? Đặc sắc về nghệ thuật của câu tục ngữ? Tác dụng?
(gv : lấy giấc ngủ để đo thời gian của đêm và tiếng cười đo thời gian ngày tháng 10)
? Vậy bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?
(gv tích đời sống: thời gian học mùa hè và mùa đông của chúng ta cũng thay đổi)
-Câu 2: GV cho thảo luận cặp đôi
? Em hiểu nghĩa câu tục ngữ trên là gì?
? Cách viết câu tục ngữ trên có gì đặc biệt?
? Câu tục ngữ trên cho ta kinh nghiệm gì về thời tiết?
Đại diện hs trình bày, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức, mở rộng: Chuồn chuồn..râm
Câu 3:
?Nghĩa câu tục ngữ trên là gì?
?Giải thích nghĩa của từ “ráng”?
? Nhận xét hình thức của câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm nào được rút ra từ câu tục ngữ?
(gv: Ngày nay khoa học đã cho phép con người dự báo khá chính xác)
Thế nào cũng có mưa rào rất to”
Câu 5:-
? Em hiểu tấc đất tấc vàng nghĩa là gì?
? Tại sao đất lại quý như vậy?
? Nhận xét hình thức của câu tục ngữ?
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
( GV tích với môi trường “ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang...nhiêu”)
Câu 8:
? Câu tục ngữ khẳng định điều gì?
?Câu tục ngữ giúp nh/d rút ra kinh nghiệm gì trong lao động sx?
GV mở rộng 1 số câu tục ngữ nói lên tầm quan trọng của thời vụ và sự chuyên cần, thành thạo: Mồng tám tháng tám không mưa
- Bỏ cả cày bừa mà nhổ lúa đi
- Một lượt cỏ thêm giỏ thóc 
(Gv - hs liên hê tại địa phương)
HĐ 3: Tổng kết
+PP: vấn đáp- gợi mở, thuyết trình
+KT: Hỏi- trả lời
- NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp
? nx gì về đặc điểm và cách diễn đạt của những câu tục ngữ vừa học?
?Khái quát nội dung của những câu tục ngữ trên?
Y/c hs đọc ghi nhớ sgk/5
I- Đọc và tìm hiểu chung
*Đọc:
* Chú thích:
(sgk)
* K/n tục ngữ: (sgk) 
* 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu.
+ Câu 1,2,3 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên.
+ Câu 5 ,8 : Những câu tục ngữ về lao động sản xuất
II- Phân tích
1) Những câu tục ngữ về thiên nhiên
Câu 1:
- Tháng năm đêm ngắn, tháng 10 ngày ngắn.
- T.5: mùa hạ-> đêm ngắn, ngày dài
- T.10:mùa đông-> đêm dài ngày ngắn
+ Sử dụng phép đối, cách nói quá
-> Làm nổi bật sự trái ngược tính chất giữa ngày và đêm giữa màu hạ và mùa đông, gây ấn tượng, dễ nhớ.
=> Bài học về cách sử dụng thời gian trong c/s sao cho hợp lí giữa các mùa để chủ động trong công việc và đi lại
Câu 2:
- Trời mà nhiều sao thì nắng, ít sao thì mưa
- Hai vế đối nhau, cách nói vần, dễ nhớ
-> Giúp con người có ý thức biết nhìn sao để dự báo thời tiết, sắp xếp công việc
Câu 3:
- Trên trời mà xuất hiện ráng có sắc vàng màu mỡ là sắp có bão
- Ráng: Đám mây màu vàng do ánh mặt trời chiếu vào
- Hình thức ngắn gọn, dễ nhớ.
=> Kinh nghiệm dự báo bão-> Có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu
2) Những câu tục ngữ về lao động sản xuất
Câu 5:
- Đất coi và quý như vàng
- Vì đem lại lợi ích to lớn cho con người(trồng trọt, xây dựng nhà ở, các công trình công cộng, nhà máy xí nghiệp..)
- Hình thức ngắn gọn, 2 vế đối nhau
=> Có ý thức bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích đất đai, ra sức chăm bón đồng ruộng, phê phán hiện tượng lãng phí đất
Câu 8:
- Khẳng định tầm quan trọng của đất đai và thời vụ
=> Sản xuất phải đúng thời vụ, đúng loại đất
I
II- Tổng kết 
1) Nghệ thuật: 
- Ngắn ngọn, số lượng tiếng ít nhiều ý
- sử dụng nghệ thuật đối, từ ngữ giàu hình ảnh.
2) Nội dung:
- Ghi nhớ sgk/
 4. Củng cố, dặn dò
- Em hiểu gì về tục ngữ?
- Tục ngữ khác ca dao ở điểm gì?
- Em thấy các câu tục ngữ đã học có câu nào có thể áp dụng vào thực tế ở địa phương em? 
- Đọc thêm những câu tục ngữ mà em biết nói về thiên nhiên và lđ sx?
- Sưu tầm thêm tục ngữ nói về thiên nhiêm và lao động sx
- Chuẩn bị : Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn
 Y/c: Đọc SGK và sưu tầm những câu ca dao dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương
* Yêu cầu riêng đối với HSKT( vận động): Dương Thị Bé Nhi
+ HS đạt được mục tiêu, kĩ năng và thái độ của bài học.
+ Gần gũi với HS, quan tâm, động viên khích lệ, trực tiếp về chỗ ngồi của HS hướng dẫn, giao bài cụ thể, giải quyết khó khăn,vướng mắc nếu có.
+ Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho HS trong mọi hoạt động, ngồi vị trí đầu bàn, phía ngoài nơi có lối đi ở giữa, GV dễ quan sát khi HS vận động HS có thể đứng ở lối đi để vận động cùng các bạn. Trong quá trình phát biểu xây dựng bài Hs có thể ngồi tại chỗ và trả lời hoặc đứng trên ghế ( ghế phụ nhỏ) nếu HS muốn.
 ***********************************
Ngày dạy: 16/01/2021
Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN – TLV)
TÌM HIỂU, SƯU TẦM TỤC NGỮ, CA DAO
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho HS 
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng ảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho HS
3. Thái độ: 
- Tăng thêm lòng yêu quý con người, quê hương và văn học dân gian địa phương.
4. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp, cảm thụ
- Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. Phương pháp
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, giảng bình, vấn đáp, gợi mở bình giảng,dạy học hợp đồng.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1. GV hướng dẫn HS sưu tầm ca dao, tục ngữ, dân ca lưu hành ở địa phương.
- HS làm việc cá nhân
- HS trong lớp nhận xét
- GV nhận xét
HĐ 2: HS trình bày trước lớp
- HS trình bày bài làm, HS khác lắng nghe, nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại bài học
I. SƯU TẦM CA DAO, TỤC NGỮ, DÂN CA Ở ĐỊA PHƯƠNG
- Số lượng: ít nhất 20 câu
- Nội dung: nói về sản vật, di tích, thắng cảnh, danh nhân, sự tích, từ ngữ địa phương.....
- Hình thức: không hạn định độ dài/ ngắn
II. TRÌNH BÀY-NHẬN XÉT
1.
Ba Đồn là đất Châu Ô
Một đoàn con gái chạy vô thăm chồng
Gặp trộ mưa dâng
Đường trơn, gánh nặng
Mặt trời đã lặn
Đèo Ngang chưa trèo.
Hòn đá cheo leo
Chân trèo, chân trượt
Hỏi O gánh nước
Hỏi chú chăn trâu
Ba Đồn quân lính đóng đâu?
2. Eo truông cách trở khó qua,
Tam Đa là một, Đại Hòa là hai.
3. Khôn ngoan qua cửa Thanh Hà,
Đố ai có cánh bay qua Lũy Thầy.
4. Lệ Thủy gạo trắng nước trong
Ai về Lệ Thủy thong dong con người.
5. Chiếu cói An Xá, nón lá Quy Hậu
6. Ai lên Tuyên Hóa quê mình,
Chè xanh mật ngọt thắm tình nước non
7. Ba đồng một khứa cá buôn,
Cũng mua cho được mà nuôi mẹ già
8. Trầm hương Quy Đạt, đậu lạc huyện Tuyên
9. Nón Thuận Bài, khoai Hoà Lạc
10. Ai lên Tuy Đợi thì lên,
Bún thịt chợ Tréo chớ quên đường về....
3. Củng cố, dặn dò
- Tiếp tục sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương, lưu sổ tay văn học và trao đổi cung bạn bè.
- Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về văn nghị luận: đọc kĩ vb mẫu, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, đọc thêm sách tham khảo về văn nghị luận.
* Yêu cầu riêng đối với HSKT( vận động): Dương Thị Bé Nhi
+ HS đạt được mục tiêu, kĩ năng và thái độ của bài học.
+ Gần gũi với HS, quan tâm, động viên khích lệ, trực tiếp về chỗ ngồi của HS hướng dẫn, giao bài cụ thể, giải quyết khó khăn,vướng mắc nếu có.
+ Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho HS trong mọi hoạt động, ngồi vị trí đầu bàn, phía ngoài nơi có lối đi ở giữa, GV dễ quan sát khi HS vận động HS có thể đứng ở lối đi để vận động cùng các bạn. Trong quá trình phát biểu xây dựng bài Hs có thể ngồi tại chỗ và trả lời hoặc đứng trên ghế ( ghế phụ nhỏ) nếu HS muốn.
 ***********************************
Ngày dạy: 18 /01 / 2021.
 Tiết 75: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu cần đạt:	
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tìm hiểu về văn nghị luận và việc sử dụng văn nghị luận trong cuộc sống.
4. Năng lực
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp, cảm thụ
- Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. Phương pháp:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,vấn đáp- gợi mở, phân tích ,trực quan
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: - Gv cho hs xem một đoạn bình luận bóng đá.
? Theo em người bình luận viên trong đoạn video trên cần làm thế nào để gười xem hiểu được trận đá bóng?
- GV giới thiệu bài: vị trí và tầm quan trọng của kiểu bài nghị luận trong c/s và trong môn ngữ văn.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận.
Cho hs đọc những câu hỏi sgk
? Trong đời sống em có gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như thế không ?
? Hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự ?
? Khi gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó em trả lời bằng cách nào trong các cách sau : kể, tả, biểu cảm, nghị luận? vì sao?
? Vì sao các phương thức còn lại không đáp ứng yêu cầu trả lời các câu hỏi? 
? Vậy miêu tả, từ sự có tác dụng gì đối với văn nghị luận?
? Trong đời sống em thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng nào? Hãy kể các loại văn bản nghị luận mà em biết?
( Như vậy văn bản nghị luận tồn tại ở khắp mọi nơi, là nhu cầu thiết yếu diễn ra trong cuộc sống)
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản nghị luận
- Đọc văn bản "chống nạn thất học"
? Văn bản này hướng tới ai?
? Mục đích của văn bản này là gì?
GV giảng: Sau cách mạng tháng 8/1945 VN phải chống lại 3 thứ giặc rất nguy hiểm (giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm). Chống nạn thất học do chính sách ngu dân của bọn thực dân Pháp để lại
? Chỉ luận điểm của văn bản này là gì? (Tìm những câu văn chứa luận điểm?)
GV chia nhóm thảo luận
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đó nêu ra những lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy? Chỉ rõ dẫn chứng mà tác giả đó sử dụng để làm sáng rõ cho từng lí lẽ ấy?
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức
? Tác giả có thể thực hiện được mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không? Vì sao?
? Qua việc tìm hiểu văn bản "chống nạn thất học" em hiểu thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận có những đặc điểm gì?
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
1. Nhu cầu nghị luận
-Thường gặp
- VD: 
+ Vì sao em thích đọc sách?
+ Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn?
+ Muốn xây dựng một tình bạn đẹp chúng ta phải làm gì?
- Dùng văn nghị luận vì văn nghị luận dùng lý lẽ để phân tích, bàn bạc, đánh giá và giải quyết vấn đề .
- Vì: 
+ Tự sự là thuật, kể câu chuyện đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu vẫn mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa thể có sức thuyết phục khái quát, chưa có khả năng thuyết phục người đọc, người nghe, làm cho họ thấu tình đạt lí
+ M/tả là dựng tả chân dung cảnh, người, sự vật, sinh hoạt... kkông có sức khái quát 
Biểu cảm cũng có sử dụng lí lẽ nhưng chủ yếu vẫn là tình cảm, cảm xúc và mang tính chủ quan cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề đó nêu một cách thấu tình đạt lí
-> Nó chỉ có tác dụng hỗ trợ làm cho lập luận sắc bén, thêm sức thuyết phục.
- Một vài kiểu văn bản nghị luận thường gặp:
 Xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các bài nghiên cứu, phê bình, hội thảo khoa học, trao đổi về học thuật trên các báo và tạp chí chuyên ngành...
2. Thế nào là văn bản nghị luận
a. Xét ví dụ- 
 văn bản "chống nạn thất học" 
- Hướng tới: quốc dân Việt Nam
- Mục đích: Kêu gọi đồng bào chống giặc dốt (nạn thất học)
=> Luận điểm: Chống nạn thất học
Câu văn chứa luận điểm: "Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí"
"Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình ..... chữ quốc ngữ" 
* Lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng 8
+ Chính sách ngu dân
+ 95% số dân thất học
- Những điều kiện cần phải có để người dân xây dựng nước nhà
+ Nâng cao dân trí
+ Mọi người dân VN phải hiểu biết quyền lợi, bổn phận của mình, phải có kiến thức...
- Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học
+ Người biết chữ dạy cho người chưa biết
+ Người chưa biết chữ thì gắng sức mà học cho biết
+ Phụ nữ lại càng cần phải học 
b. Ghi nhớ 
 * Ghi nhớ (SGK/ 9) 
 3. Củng cố, dặn dò 
- Trình bày các đặc điểm của vb nghị luận?
- Trong đời sống văn nghị luận thường được sử dụng dưới dạng nào?
- Tìm thêm các văn bản văn nghị luận đọc, tập bình luận một vấn đề nào đó( 1 trận kéo co, 1 trận bóng đá, một cảnh đẹp nào đó em biết hoặc xem qua ti vi, báo đài...)
- Học bài, thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập phần luyện tập (SGK/ 9, 10); để chuẩn bị cho tiết sau
* Yêu cầu riêng đối với HSKT( vận động): Dương Thị Bé Nhi
+ HS đạt được mục tiêu, kĩ năng và thái độ của bài học.
+ Gần gũi với HS, quan tâm, động viên khích lệ, trực tiếp về chỗ ngồi của HS hướng dẫn, giao bài cụ thể, giải quyết khó khăn,vướng mắc nếu có.
+ Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho HS trong mọi hoạt động, ngồi vị trí đầu bàn, phía ngoài nơi có lối đi ở giữa, GV dễ quan sát khi HS vận động HS có thể đứng ở lối đi để vận động cùng các bạn. Trong quá trình phát biểu xây dựng bài Hs có thể ngồi tại chỗ và trả lời hoặc đứng trên ghế ( ghế phụ nhỏ) nếu HS muốn.
 ***********************************
Ngày dạy: 19 /01/2021 
 Tiết 76: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:	
1. Kiến thức: 
- Hiểu rõ hơn về đặc điểm của văn nghị luận
2. Kĩ năng: 
- Phát hiện được luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng trong một bài văn nghị luận
3. Thái độ: 
- Có ý thức tìm hiểu về văn nghị luận và việc sử dụng văn nghị luận trong cuộc sống.
4. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
- Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. Phương pháp.
- PPDH: Đọc diễn cảm ,đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,vấn đáp, phân tích 
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:? Nêu những đặc điểm của văn nghị luận?
3. Bài mới:
 * Tổ chức khởi động
- GV chiếu một đoạn video về một trận kéo co và yêu cầu hs bình luận
- giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1. Bài tập 1
?Đọc diễn cảm bài văn “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”
GV chia 6 nhóm thảo luận 
1. Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao?
2. Tác giả đề xuất ý kiến gì
3. Những dòng, câu văn nào thể hiện ý kiến đó?
4. Để thuyết phục người đọc tác giả đó nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào?
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung
- gv hoàn chỉnh kiến thức
? Bài văn có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không? Em có tán thành ý kiến tác giả bài viết đưa ra không? Vì sao?
HS trình bày quan điểm cá nhân
? Qua bài tập 1, giúp em nhớ lại những đặc điểm gì của văn nghị luận.
HĐ 2. Bài tập 2
GV cho thảo luận cặp 
? Hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên?
Đại diện hs trình bày, nhóm khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức
HĐ 3. Bài tập 4
HS đọc bài văn "Hai biển hồ"
GV sử dụng KT động não cho hs làm việc cá nhân
? Bài văn "Hai biển hồ" là văn bản tự sự hay nghị luận?
GV phân tích chỉ rõ khẳng định : là vb nghị luận
II. Luyện tập
1. Bài tập 1 
- Là bài văn nghị luận( một vấn đề xã hội về lối sống đạo đức.): Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội 
- Để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử dụng nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để trình bày, bảo vệ quan điểm của mình
- ý kiến: Cần phân biệt thói quen xấu và thói quen tốt; cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu trong đời sống hằng ngày từ những việc nhỏ.
- Những dòng thể hiện ý kiến đó:
" Có thói quen tốt và thói quen xấu"
" Thói quen này thành tệ nạn"
" Tạo được thói quen tốt là rất khó ... cho xã hội"
- Lí lẽ: " tạo được thói quen tốt là rất khó .... cho xã hội"
- Dẫn chứng: 
+ Luôn dậy sớm ...là thói quen tốt
+ Hút thuốc lá...
+ Vứt rác bừa bãi....
 (Ghi nhớ SGK/7)
2. Bài tập 2 
- Mở bài: Câu 1 (có thói quen tốt và thói quen xấu): Nêu vấn đề
- Thân bài: Tiếp -> rất nguy hiểm: 
+ Dùng lí lẽ dẫn chứng trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ
+ Đưa ra thói quen xấu để thấy rằng nó cần loại bỏ chứ không đưa ra thói quen tốt thì không biết những thói quen xấu ntn
- Kết bài: còn lại: Hướng phấn đấu và mong muốn mọi người có thói quen tốt tự giác, có nếp sống văn minh.
3. Bài tập 4 
- Bài văn kể chuyện hai biển hồ nhằm mục đích bàn về 2 cách sống của con người (2 đoạn cuối văn bản)
 => đây là bài văn nghị luận
4. Củng cố, dặn dò
- Hãy viết 1 đoạn văn đưa ra ý kiến về 1 cách học Tiếng Anh em cho là hiệu quả?
- Tìm đọc các văn bản nghị luận
- Xem lại các bài tập và làm bài tập 3 SGK/ 10
- Chuẩn bị bài mới: Tục ngữ về con người xã hội (Đọc văn bản, chú thích, nhắc lại khái niệm tục ngữ, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài)
* Yêu cầu riêng đối với HSKT( vận động): Dương Thị Bé Nhi
+ HS đạt được mục tiêu, kĩ năng và thái độ của bài học.
+ Gần gũi với HS, quan tâm, động viên khích lệ, trực tiếp về chỗ ngồi của HS hướng dẫn, giao bài cụ thể, giải quyết khó khăn,vướng mắc nếu có.
+ Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho HS trong mọi hoạt động, ngồi vị trí đầu bàn, phía ngoài nơi có lối đi ở giữa, GV dễ quan sát khi HS vận động HS có thể đứng ở lối đi để vận động cùng các bạn. Trong quá trình phát biểu xây dựng bài Hs có thể ngồi tại chỗ và trả lời hoặc đứng trên ghế ( ghế phụ nhỏ) nếu HS muốn.
 ***********************************
Ngày dạy: 20/01/2021
Tiết 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I./ Mục tiêu: HS cần:	
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản
2. Kĩ năng: Phân tích được nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ
3. Thái độ: Bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong giao tiếp
4. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
- Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. Phương pháp.
- PPDH: Đọc diễn cảm ,đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,vấn đáp, phân tích 
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Thế nào là tục ngữ? Đặc điểm của tục ngữ?
? Đọc thuộc các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động, sản xuất. Phân tích 1 câu tục ngữ mà em thích nhất.
3. Bài mới:* Tổ chức khởi động
	- Cho hs chơi trò chơi - ai nhanh hơn: viết câu tục ngữ về con người, xã hội.
- GV giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1.Đọc và tìm hiểu chung. 
? Vb cần đọc với giọng ntn?
GV hướng dẫn đọc: Chú ý vần lưng, đối. Giọng đọc rõ, chậm.
 - GV gọi HS đọc, GVNX
Gv sử dụng KT hỏi- trả lời
- Đọc chú thích SGK/ 12 (mặt người, mặt của)
? Những câu tục ngữ trong văn bản có thể nhóm thành mấy nhóm? Vì sao?
HĐ2. Phân tích 
Câu 1: 
? Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu?
?Chỉ ra đối tượng s/sánh và đc so sánh? (mặt người – mặt của)
? Bptt nào được sử dụng trong 2 cách diễn đạt này?
? Điểm khác nhau của 2 vế trong phép ss ngang bằng này?( số từ 1-10)
? Tác dụng của các bpnt này ?
GV giảng: Với kết cấu 2 vế ss, tg dân gian đó sd khéo léo bp hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể) – dựng mặt người để chỉ con người; bp nhân hóa (mặt của). Điểm khác biệt của 2 vế ss này chính là số từ “một – mười”. Chính ~ số từ đó đó nói lên quan niệm của dân gian về giá trị của con người: người quý hơn của, quý gấp bội lần.
? Tại sao nhân dân lại so sánh người với của cải? Có phải nhân dân ta coi thường của cải ?
Gv mở rộng: dị bản: 1 mặt người = 10 mặt ruộng, 1 mặt người > 10 mặt của. Thời nào cũng vậy, đối với con người, của cải vc rất quan trọng, với người nông dân, ruộng nương quý biết chừng nào. Ko phải nd ta ko coi trọng vc của cải, mà là vc của cải quan trọng là thế, song vẫn ko có giá trị = con người.
? Từ đây em thấy câu tục ngữ này có giá trị ntn? 
? Chúng ta có thể vận dụng câu tục ngữ này trong những trường hợp nào?
? Tìm những câu tục ngữ khác có ý nghĩa tương tự?
Câu 3:
? Em hãy nx về hình thức cấu tạo, cách gieo vần, bptt của câu TN này?
(đói – rách: thiều ăn, thiếu mặc)
? Từ đó em nhận ra nghĩa đen và nghĩa bóng của câu TN này ntn?
? Từ đây em hiểu dân gian muốn nhắc nhở ta điều gì ?
? Câu tục ngữ "Đói cho sạch, rách cho thơm" ngày nay còn giá trị giáo dục hay không? Vì sao?
- GV – HS liên hệ cuộc sống.
TN về con người – xh ko chỉ dừng lại ở lớp nghĩa đen mang tính cụ thể mà cái quan trọng hơn, câu TN muốn gửi gắm vào đó ý nghĩa hàm ẩn mang tính khái quát cao. Dự ở thời đại nào thì con người luôn cần giữ cho mình lòng tự trọng. Vật chất, miếng cơm manh áo luôn có sức cảm dỗ mạnh mẽ, nhiều khi nó làm lóa mắt ta, khiến ta “đói ăn vụng, túng làm liều”, ko còn giữ đc nhân cách trong sạch. Vậy nên hs các em cũng cần ghi nhớ: đói cho sạch, rách cho thơm, giấy rách phải giữ lấy lề. 
Câu 5:
GV chia nhóm thảo luận 
? Chỉ ra bptt nào đc sd trong câu TN này? NX cách dùng từ ngữ?
? Em hiểu câu TN này ntn? Tác giả dân gian muốn khẳng định điều gì từ câu TN?
? Câu TN đó khuyên ta điều gì?
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức
? Em thấy câu TN này có đúng k? Vì sao? 
(GV giảng :thày không chỉ là thày cô trong trường học, mà có thể là những người thày trong cuộc sống, là bất cứ ai dạy ta về kiến thức hay lẽ sống: là ông bà cha mẹ, hay dù là 1 người lạ gặp trên đường,...)
? Em biết những câu TN nào khác có nội dung ngợi ca công ơn người thày?
: HS làm việc theo cặp
? Bptt đc sd trong câu tn?
? Giải thích nghĩa của câu TN?
? Câu TN cho em bài học gì?
Đại diện hs trình bày, nhóm khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức
(GV : Câu TN cũng là triết lí về cách sống, cách ứng xử trong quan hệ giữa người với người)
? Các câu TN khác cũng khuyên ta yêu thương mọi người mà em biết?
+ Lá lành đùm lá rách
+ Một con ngựa đau...
+ Bầu ơi thương lấy bí cùng 1 giàn 
GV giảng bình, liên hệ
Câu 9:
?Nt đc sd trong câu TN?
? Em hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng câu TN này ntn?
? Câu TN đó cho em hiểu đc chân lí nào ?
? Những câu khác cùng nd mà em biết?
+ Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
+ Thuận vợ thuận chồng, bể Đông tát cạn
+ Đoàn kết là sức mạnh...
HĐ3. Tổng kết 
+PP: vấn đáp- gợi mở
+KT: Đặt câu hỏi
- NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp
? Nhận xét về cách diễn đạt của 9 câu tục ngữ vừa tìm hiểu?
? Khái quát nội dung của các câu tục tữ về con người xã hội?
- GVNX -> Ghi nhớ SGK/ 5
I. Đọc và tìm hiểu chung 
* Đọc
* Chú thích : SGK/2 	
* Cấu trúc
Nhóm 1: Câu1,3,5: TN về con người
+ Câu 1, 3: phẩm chất con người
+ Câu 5: việc học tập tu dưỡng
Nhóm 2: Câu 8, 9: Những câu tục ngữ về quan hệ ứng xử xã hội 
II. Phân tích
1. Tục ngữ về con người:
a) Tục ngữ về phẩm chất con người:
Câu 1 Một mặt người bằng mười mặt của
+ NT: bp so sánh ngang bằng
+ hoán dụ, nhân hóa
-> Khẳng định người quý hơn của, quý gấp bội lần 
=> Đề cao giá trị con người hơn mọi thứ của cải vật chất.
- Vận dụng: Phê phán những trường hợp coi của hơn người; An ủi động viên những trường hợp mà nhân dân cho là "Của đi thay người"; Nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân: đặt con người lên trên mọi thứ của cải. 
- Người làm ra của chứ của không làm ra người
- Người sống hơn đống vàng
- Lấy của che thân chứ không ai lấy thân che của
Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm
- NT: 2 vế đối rất chỉnh, gieo vần lưng, sd ẩn dụ (đói rách -> những thiếu thốn vật chất
 Sạch – thơm -> phẩm cách trong sạch)
- Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, thơm tho.
 Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ vẫn phải sống trong sạch, ko vì nghèo mà làm điều xấu xa, tội lỗi
-> Câu TN là lời nhắc nhở, giáo dục ta về lòng tự trọng của mỗi người.
b) Những câu tục ngữ về học tập, tu dưỡng của con người
Câu 5 Không thầy đố mày làm nên
- NT: bptt nói quá, sd từ ngữ dân dã
- Nghĩa đen: Không có thầy dạy thì không làm nên
Nghĩa bóng: khẳng định vai trò công ơn của người thầy trong việc giáo dục con người.
- Vận dụng: Khuyên mọi người phải kính trọng thầy giáo và nghề giáo
+ Muốn sang thì bắc cầu Kiều thầy
+ Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
2. Tục ngữ về mối quan hệ trong xã hội
Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- NT: ẩn dụ
- Nghĩa đen: Khi ăn quả phải nhớ ơn người đó trồng cây
Nghĩa bóng: Khi được hưởng thành quả phải nhớ đến người đã có công gây dựng, giúp đỡ mình.
=> Câu TN là lời khuyên sâu sắc hơn về lòng biết ơn.
Câu 9 Một cây làm chẳng lên non 
- NT: Ẩn dụ
- Nghĩa đen: Một cây không làm nên núi, rừng, nhiều cây có thể tạo nên rừng, núi
Nghĩa bóng: Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, việc khó; nhiều người hợp sức sẽ tạo ra sức mạnh to lớn, làm đc nhiều việc khó khăn, lớn lao.
=> Khẳng định chân lí đoàn kết là sức mạnh vô địch
III. Tổng kết 
- Về hình thức: chúng đều có cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, thường sử dụng phép so sánh, ẩn dụ
- Về nội dung chúng đều là kinh nghiệm và những bài học của dân gian về con người, xã hội
 * Ghi nhớ SGK/ 13
4. Củng cố, dặn dò:
 - Đọc diễn cảm vb tục ngữ về con người và xã hội
?Trong số các câu tục ngữ vừa học , em thích nhất câu nào vì sao?
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ về con người và xã hội, lưu sổ tay văn học 
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ. Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 13
- Chuẩn bị bài mới: Rút gọn câu
* Yêu cầu riêng đối với HSKT( vận động): Dương Thị Bé Nhi
+ HS đạt được mục tiêu, kĩ năng và thái độ của bài học.
+ Gần gũi với HS, quan tâm, động viên khích lệ, trực tiếp về chỗ ngồi của HS hướng dẫn, giao bài cụ thể, giải quyết khó khăn,vướng mắc nếu có.
+ Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho HS trong mọi hoạt động, ngồi vị trí đầu bàn, phía ngoài nơi có lối đi ở giữa, GV dễ quan sát khi HS vận động HS có thể đứng ở lối đi để vận động cùng các bạn. Trong quá trình phát biểu xây dựng bài Hs có thể ngồi tại chỗ và trả lời hoặc đứng trên ghế ( ghế phụ nhỏ) nếu HS muốn.
 ***********************************
Ngày dạy: 22/01/2021
Tiết 78 : RÚT GỌN CÂU
I. Mục tiêu cần đạt:	
1. Kiến thức: Nhận biết được cách rút gọn câu. Hiểu được tác dụng của rút gọn câu
2. Kĩ năng: Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại
3. Thái độ: Biết sử dụng câu rút gọn trong từng trường hợp
4. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
- Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. Phương pháp:
- PPDH: Đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,vấn đáp- gợi mở, phân tích mẫu, luyện tập, thực hành
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:* Tổ chức khởi động
	- Gv nêu tình huống và y/c hs đạt câu
- GV giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1. Thế nào là rút gọn câu
- HS đọc VD 1 ( SGK/ 14)
? Cấu tạo của 2 câu a, b có gì khác nhau?
? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu a?
? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ?
- GV: Việc lược bỏ chủ ngữ trong VD a đó tạo thành 1 câu rút gọn.
? Vậy thế nào là rút gọn câu? 
(hs trả lời)
Gv cho hs thảo luận theo cặp
?Xác định trong những câu in đậm thành phần nào đó được lược bỏ? Vì sao?
Đại diện hs trình bày, hs khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.
? Câu "Hôm qua đi học về" có phải là câu rút gọn hay không? Vì sao?
- Câu đó bị lược bỏ thành phần chủ ngữ nhưng không phải là câu rút gọn vì không đảm bảo lượng thông tin cần truyền đạt (người đọc, người nghe không hiểu nội dung của câu )
? Qua 2 VD em hiểu thế nào là rút gọn câu?
? Việc rút gọn câu nhằm mục đích gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
?Lấy VD về rút gọn câu trong thực tế? 
- HS lấy VD, GV nxét	
HĐ2. Cách dùng câu rút gọn
- GV chia 4 nhóm thảo luận ( TG: 5 phút)
1. Những câu in đậm trong bài 1 thiếu thành phần nào? 
2. Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
3. Trong bài tập 2 câu trả lời của người con có lễ phép không?
4. Nếu câu trả lời không được lễ phép em hãy thêm những từ ngữ thích hợp để câu trả lời được lễ phép hơn?
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác NX, bổ sung; GV NX -> Chốt
? Lấy VD những trường hợp tương tự trong thực tế?
? Qua 2 VD trên, em hãy cho biết khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì?
I. Thế nào là rút gọn câu
1. Xét ví dụ
 a. VD 1 
- Câu (a) lược bỏ t.phần CN (chúng tôi)
-> Ngụ ý hoạt động nói đến trong câu là của tất cả mọi người.
- Những CN trong câu a: Chúng ta, người VN, chúng em, .....
- Lược bỏ CN vì đây là 1 câu tục ngữ đưa ra lời khuyên cho mọi người hoặc nêu nxét chung về đặc điểm của người VN ta
b. VD 2 
- (a) lược bỏ vị ngữ ( đuổi theo nó) 
-> tránh lặp từ đó xuất hiện ở câu trước
- Lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
=> Làm cho câu ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin cần truyền đạt. 
2. Ghi nh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021_le_thi_quy.docx