Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 5+6: Văn bản Đi lấy mật - Năm học 2022-2023

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 5+6: Văn bản Đi lấy mật - Năm học 2022-2023

 I. MỤC TIÊU

1. Về năng lực:

 - HS xác định được đề tài và người kể chuyện;

- Nhận biết được tính cách của các nhân vật trong đoạn trích;

- Biết lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu để khái quát đặc điểm tính cách của từng nhân vật;

- Nêu được ấn tượng chung về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trong đoạn trích;

- Hiểu được cách miêu tả tinh tế, sinh động của tác giả.

- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn .

*HS cảm nhận được vẻ đẹp của con người Nam bộ qua các nhân vật trong truyện.

2. Về phẩm chất:

- Bồi đắp cho HS những xúc cảm thẩm mĩ trước thiên nhiên và con người.

- Yêu quý thiên nhiên, trân trọng con người sống, bảo vệ thiên nhiên.

 

docx 12 trang phuongtrinh23 28/06/2023 4310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 5+6: Văn bản Đi lấy mật - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/9/2022
Ngày giảng: 
Tiết 5,6 VĂN BẢN: ĐI LẤY MẬT 
 ( Trích Đất rừng phương Nam ) 
 – Đoàn Giỏi – 
 I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
 - HS xác định được đề tài và người kể chuyện;
- Nhận biết được tính cách của các nhân vật trong đoạn trích;
- Biết lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu để khái quát đặc điểm tính cách của từng nhân vật;
- Nêu được ấn tượng chung về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trong đoạn trích;
- Hiểu được cách miêu tả tinh tế, sinh động của tác giả.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn .
*HS cảm nhận được vẻ đẹp của con người Nam bộ qua các nhân vật trong truyện.
2. Về phẩm chất: 
- Bồi đắp cho HS những xúc cảm thẩm mĩ trước thiên nhiên và con người.
- Yêu quý thiên nhiên, trân trọng con người sống, bảo vệ thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính, và phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu 
* Mục tiêu
 HS có tâm thế hứng thú vào tìm hiểu nội dung tiết học.
* Tổ chức thực hiện
	Em đã từng đến thăm những địa danh nào ở Việt Nam (ấn tượng của em về cảnh sắc thiên nhiên, con người và cuộc sống ở nơi đó). 
 GV dẫn dắt vào bài
 Hôm nay cô cùng các em đến thăm một vùng đất vô cùng giàu có, hùng vĩ với những rừng tràm bạt ngàn, dòng sông mênh mông, sóng nước rì rầm nơi đó có những con người bình dị, hào phóng, trung hậu, trí dũng. Qua đoạn trích “Đi lấy mật”. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới 
* Mục tiêu
- HS xác định được đề tài và người kể chuyện;
- Nhận biết được tính cách của các nhân vật trong đoạn trích;
- Biết lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu để khái quát đặc điểm tính cách của từng nhân vật;
- Nêu được ấn tượng chung về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trong đoạn trích;
- Hiểu được cách miêu tả tinh tế, sinh động của tác giả.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn .
* Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
GV hướng dẫn cách đọc văn bản: Đọc to, rõ ràng; chú ý phân biệt lời người kể chuyện và lời nói của nhân vật.
GV phân công đọc phân vai:
 + 01 HS đọc lời của người kể chuyện;
+ 01 HS đọc lời của nhân vật An;
+ 01 HS đọc lời của nhân vật Cò.
HS đọc văn bản (3HS)
 HS nhận xét,Gv nhận xét .
HS HĐCN - 3p hoàn thiện phiếu học tập (Tìm hiểu tác giả , văn bản)
HS chia sẻ ý 1 trong PHT (Tác giả). GVKL/SL
Tác giả
- Đoàn Giỏi (1925-1989 quê ở Tiền Giang.
- Ông thường viết về thiên nhiên, con người và cuộc sống ở miền đất phương Nam. 
- Tác phẩm tiểu biểu: Đường về gia hương, Cá bống mú, Đất rừng phương Nam,..
HS chia sẻ ý 2 trong PHT (Văn bản). GVKL/SL
HS HĐCĐ -3p xác định sự việc chính trong đoạn trích và tóm tắt văn bản. 
Hs báo cáo chia sẻ, GV KL
 Sự việc chính.
- Tía nuôi An dẫn An và Cò đi lấy mật ong rừng;
- Trên đường đi, họ nghỉ chân, Cò đố An nhận biết được con ong mật. Bóng nắng lên, họ giở cơm ra ăn;
- Họ tiếp tục đi đến khoảng đất rộng, An reo lên khi nhìn thấy bầy chim. Gặp một kèo ong gác, An nhớ chuyện má nuôi kể về cách đặt gác kèo ong;
- An nhìn lên kèo ong nghĩ về cách “thuần hoá” ong rừng rất riêng biệt của người dân vùng U Minh. Rồi mọi người cùng ngồi ăn cơm dưới bụi cây râm mát.
Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? Chỉ ra mối quan hệ giữa các nhân vật đó?
- Nhân vật : Tía nuôi An, má nuôi An, An, Cò.
- An là con nuôi trong gia đình Cò v
( Nhân vật chính: Tía nuôi An, An, Cò.)
Hỏi: Xác định ngôi kể của truyện?
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất( Người kể xưng tôi- An) .
GV có thể giới thiệu nhanh bố cục văn bản.
 Chia 4 phần
- P1: Từ đầu đến “trong các bụi cây”: Đi lấy mật ong rừng.
- P2: Từ “Lần đầu tiên ” đến “ màu xanh lá ngái” Nghỉ chân ăn cơm và nhận biết con ong mật.
- P3: Từ “Chúng tôi tiếp tục đi ..” đến “ thấy ghét quá”: An nhớ chuyện má nuôi kể chuyện cách lấy mật ong;
- P4: Còn lại: An nghĩ về về cách “thuần hoá” ong rừng của người dân U Minh.
HS HĐN4 - 6p quan sát toàn bộ VB, thực hiện các yêu cầu sau:
- Tìm những chi tiết miêu tả không gian, cảnh vật của rừng;
- Cảnh sắc thiên nhiên được nhà văn tái hiện qua cái nhìn của ai?
- Nhận xét về khả năng quan sát và cảm nhận về thiên nhiên của nhân vật ấy?
HS trình bày, chia sẻ.GVKL
 Cảnh sắc thiên nhiên được nhà văn tái hiện qua cái nhìn của nhân vật An.
- Nhân vật An có khả năng quan sát tinh tế, có tâm hồn trong sáng, biết phát hiện và cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên. 
Hỏi: Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp cảnh sắc thiên nhiên rừng U Minh?
HS chia sẻ.GVKL
* Củng cố.
Ấn tượng, cảm nhận ban đầu của em về thiên nhiên vùng đất Nam Bộ qua tìm hiểu văn bản Đi lấy mật?
Hs chia sẻ cá nhân.
*Hướng dẫn học bài
Về nhà học nội dung bài , tóm tắt lại văn bản.
 Chuẩn bị : Soạn bài trả lời câu hỏi 2,4,5,6 SGK chuẩn bị nội dung viết kết nối với đọc.
Tiết 6
- Kiểm tra bài cũ
 Tóm tắt ngắn gọn văn bản Đi lấy mật? 
- Khởi động
 Trong các nhân vật của văn bản Đi lấy mật ,nhân vật nào là nhân vật chính? Ấn tượng ban đầu của em về nhân vật đó?
 HS chia sẻ. GV dẫn dắt vào bài. 
HS HĐCN- 6p phiếu học tập tìm hiểu về nhân vật tía nuôi An 
Nhân vật
Ngoại hình
Cử chỉ, hành động
Lời nói
Nhận xét
Tía nuôi An
HS chia sẻ . GVKL chốt ý.
* Ngoại hình : Bên hông lủng lẳng chiếc túi, lưng mang gùi, tay cầm chà gạc.
* Cử chỉ, hành động: Đi trước, phạt ngang nhánh gai , dọn đường..
* Lời nói: Bảo dừng nghỉ -> ăn cơm vì thấy An đã mệt (qua nghe tiếng thở)
“tía nuôi tôi chỉ nghe tiếng thở đằng sau lưng ông thôi mà biết chứ ông có quay lại nhìn tôi đâu” 
- Kiên nhẫn chỉ cho An cách quan sát đường ong bay trong rừng.
HS HĐCN - 6p phiếu học tập tìm hiểu về nhân vật Cò
Nhân vật
Ngoại hình
Cử chỉ, hành động
Lời nói
Nhận xét
 CÒ
 HS chia sẻ . GVKL chốt ý.
* Ngoại hình: Cặp chân như cặp giò nai lội suốt ngày trong rừng cũng chẳng nhằm nhò gì.
*Cử chỉ, hành động: 
Cò đội cái thúng to tướng, trong thúng đựng một vò nước, mấy gói cơm nắm.
- Khi An đã thấm mệt thì Cò vẫn chưa nhằm nhò gì
- Khoát tay ra hiệu đi thật khẽ . Tổ ong kìa
* Lời nói: 
- Hỏi An: “Đố mày biết con ong mật là con nào?”
- Giải thích cho An cách quan sát để phát hiện đường ong bay 
- Khi An ồ lên vì thấy rất nhiều chim .
 Cò: “Thứ chim này đẹp gì . Mày mà gặp “sân chim” thì mày sẽ biết”
- Nhân vật An: vì chiến tranh, bị lạc gia đình nên được gia đình Cò nhận làm con nuôi
HS HĐN4 - 6p phiếu học tập tìm hiểu về nhân vật An
Nhân vật
Cử chỉ, hành động, lời nói.
Cảm nhận về má nuôi, tía nuôi, về Cò
Suy nghĩ về cách “ăn ong” của người dân U Minh 
 Nhận xét
 An
HS báo cáo,chia sẻ . GVKL, chốt ý.
* Ngoại hình, lời nói
- Quảy tòn ten một cái gùi bé 
- “Chịu thua mày đó, tao không thấy con ong mật đâu cả”.
- “Chim đẹp quá Cò ơi! Ở đây nhiều chim quá!”
- “Sao biết nó về cây nào mà gác kèo?”
- “Kèo là gì hở má?”
* Suy nghĩ,cảm xúc về má nuôi, tía nuôi, về Cò
- “Quả là tôi đã mệt thật.”
- Tía nuôi tôi chỉ nghe tôi thở đằng sau lưng ông thôi mà biết 
- Má nuôi tôi vò đầu tôi, cười rất hiền lành.
- Muốn hỏi Cò đủ thứ về rừng U Minh, về cách gác kèo, cách quan sát phát hiện bầy ong, về sân chim 
HS đọc đoạn văn từ "Tôi ngồi nhìn lên kèo ong....vùng U minh này cả"
Qua đoạn trích em cảm nhận thêm điều gì về nhân vật An?
Là câu bé ham hiểu biết.
Hỏi: Từ nhân vật An, Cò, tía nuôi em có cảm nhận như thế nào về người dân phương Nam?
Từ các nhân vật như tía nuôi, Cò, An . Chân dung những người con phương Nam hiện lên vừa gần gũi, bình dị, hồn nhiên, nhân hậu vừa mạnh mẽ, phóng khoáng 
GV sử dụng kĩ thuật viết 01 phút để yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tóm tắt những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung, ý nghĩa của văn bản.
I. Đọc và tìm hiểu chung.
1. Tác giả (SGK)
2. Văn bản
- Đề tài: Trẻ em (Tuổi thơ và thiên nhiên)
- Xuất xứ: Đoạn trích “Đi lấy mật” là tên chương 9 của tiểu thuyết Đất rừng phương Nam. 
- Thể loại: tiểu thuyết
II. Tìm hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp cảnh sắc thiên nhiên rừng U Minh.
- Buổi sáng thật là yên tĩnh, không khí mát lạnh .Ánh sáng trong vắt, hơi gợn một chút óng ánh trên những đầu hoa tràm rung rung cảm giác như là nó bao qua một lớp thủy tinh..
 Rừng cây im lặng quá, một chiếc lá rơi cũng có thể khiến người ta giật mình. Chim chóc chẳng nghe con nào kêu.
 - Bóng nắng lên, mặt trời tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất . Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên 
+ Chim hót líu lo.Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. 
+ Mấy con kỳ nhông nằm phơi mình
+ Hàng ngàn con chim rừng vụt bay lên...
+ Những loài côn trùng bé nhỏ, kỳ lạ cùng thế giới đầy bí ẩn của loài ong.....
Qua cái nhìn của An, rừng U Minh hiện ra với vẻ đẹp kỳ thú, đầy chất thơ, vừa giàu có vừa hoang sơ: Bình minh yên tĩnh, trong vắt, mát lành.
 Buổi trưa tràn đầy ánh nắng, ngây ngất hương thơm của hoa tràm, rộn ràng tiếng chim, tiếng ong, tiếng côn trùng và rực rỡ sắc màu của cây, lá
2. Vẻ đẹp của con người phương Nam
- Nhân vật tía nuôi
+ Vóc dáng khoẻ mạnh vững chãi; cử chỉ mạnh mẽ, dứt khoát, 
+ Lời nói, cách cư xử: nghe An thở phía sau ông đã biết cậu bé mệt và cần nghỉ chân; chú tâm lo cho An hơn Cò vì biết An chưa quen đi rừng, 
+ Biết gác kèo cho ong rừng làm tổ rất giỏi và biết bảo vệ đàn ong 
Tía nuôi An là người lao động dày dạn kinh nghiệm, từng trải, can đảm, tính cách mạnh mẽ, giàu lòng nhân hậu, yêu thương con người, trân trọng sự sống và thiên nhiên.
- Nhân vật Cò:
Cò là một cậu bé sinh ra, lớn lên ở vùng đất rừng phương Nam, thông minh, có hiểu biết, nhanh nhẹn, hoạt bát, đáng yêu.
- Nhân vật An: 
 + Cảm nhận được tình thương của tía và má dành cho mình nên rất yêu quý họ, luôn nghĩ về họ với tình cảm gần gũi, thân thuộc, ấm áp.
 + Có chút “ganh tị” rất hồn nhiên với Cò vì Cò đi rừng thành thoạ và hiểu biết nhiều về rừng U Minh;
+ Thiên nhiên rừng U Minh hiện lên trong mắt An đẹp phong phú, bí ẩn, đầy chất thơ.
 An là cậu bé biết cảm nhận những tình cảm thân thương gần gũi của ba má nuôi, biết quan sát thiên nhiên; thông minh, ham hiểu biết.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Ngôn ngữ đối thoại sinh động, mang đậm chất Nam bộ, cách miêu tả tinh tế;
- Miêu tả tính cách nhân vật qua đối thoại, qua ý nghĩ, qua mối quan hệ với các nhân vật khác.
2. Nội dung .
- Đoạn trích đã khắc hoạ ấn tượng vẻ đẹp thiên nhiên rừng U Minh kì thú, giàu có, hoang sơ, đầy chất thơ cùng con người đất phương Nam vừa gần gũi, bình dị, hồn nhiên, nhân hậu vừa mạnh mẽ, phóng khoáng...
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu
 HS viết được đoạn văn cảm nhận một chi tiết thú vị trong đoạn trích “Đi lấy mật”
* Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HS HĐCN-5p viết đoạn văn.
GV chiếu bảng kiểm trên máy chiếu.
Một HS trình bày sản phẩm học tập của mình.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét theo bảng kiểm
GV nhận xét và cho điểm HS.
 GV chiếu đoạn văn tham khảo.
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) cảm nhận một chi tiết thú vị trong đoạn trích “Đi lấy mật”
Bảng kiểm 
Kĩ năng viết đoạn văn
STT
Tiêu chí
Đạt
 Chưa đạt
1
Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 5 - 7 câu.
2
Đoạn văn đúng chủ đề: 
Cảm nhận của em về một chi tiết thú vị.
3
Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn.
4
Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ, ngữ pháp.
Đoạn văn tham khảo 
Cảm nhận một chi tiết thú vị trong đoạn trích “Đi lấy mật”
Đọc văn bản “Đi lấy mật” trích trong tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam” của nhà văn Đoàn Giỏi, em thấy chi tiết miêu tả dáng vẻ bề ngoài của An là chi tiết thú vị nhất. Chi tiết ấy được chính An kể lại: “Tôi đã chen vào giữa, quảy tòn ten một cái gùi bé mà má nuôi tôi đã bơi xuồng đi mượn của nhà ai ngoài xóm bìa rừng từ chiều hôm qua”, trong khi thằng Cò, là con đẻ của má lại phải “đội cái thúng to tướng, trong thúng đựng một vò nước, mấy gói cơm nắm .”. Chi tiết này cho thấy An được gia đình Cò rất yêu thương và An cảm nhận được tình yêu thương vô bờ ấy. Má đã nuôi ra tận ngoài xóm bìa rừng mượn cái gùi nhỏ để An có món đồ mang đi rừng vừa với sức mình. Cả tía nuôi, má nuôi và Cò đã dành cho An sự “ưu tiên” vì biết An chưa quen với cuộc sống lao động vất vả và việc đi rừng không hề dễ dàng. Chi tiết ấy cũng thể hiện được cảm giác ấm áp, xúc động và lòng biết ơn của An khi nghĩ về má nuôi. Đọc chi tiết này, em thực sự trân trọng tấm lòng nhân ái của con người nơi đất rừng phương Nam.
 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
 * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
* Tổ chức thực hiện
 GV giao nhiệm vụ, HS về nhà thực hiện.
	Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) miêu tả cảnh sắc thiên nhiên rừng U Minh bằng tưởng tượng sau khi học xong đoạn trích “Đi lấy mật”.
Gợi ý: 
- Bước 1: HS chọn các chi tiết cảnh sắc thiên nhiên rừng U Minh để miêu tả, có thể chọn:
+ Không khí buổi sáng trong rừng, nắng trưa;
+ Các loại cây, loài vật như: hương hoa tràm, kì nhông, chim, ong, ;
Bước 2: Triển khai ý cho đoạn văn (Lần lượt miêu tả không gian từ xa đến gần, từ khái quát đến cụ thể, biết sử dụng hiệu quả các phép tu từ như so sánh, nhân hoá,..);
Bước 3: Viết;
Bước 4: Chỉnh sửa và hoàn thiện.
* Củng cố
 Học xong đoạn trích em có ấn tượng như thế nào về con người và rừng phương Nam?
*Hướng dẫn học bài
	Hoàn thiện bài tập vào vở; Tìm đọc thêm các tác phẩm khác của Đoàn Giỏi
	Chuẩn bị nội dung thực hành Tếng Việt SGK/T24
	Chuẩn bị soạn bài thực hành tiếng Việt: “Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ”.
Họ tên:
Lớp:
 Bài 1 Văn bản : Đi lấy mật
 ( Trích Đất rừng phương Nam)
 - Đoàn Giỏi- 
PHIẾU HỌC TẬP :
 (Tìm hiểu tác giả, văn bản ) 
1. Tác giả
- Họ tên: (?-?)
- Quê:
- Đặc điểm nổi bật
- Tác phẩm tiêu biểu:
 2. Văn bản
 - Hoàn cảnh sáng tác:
 - Xuất xứ:
 - Thể loại:
 - Đề tài:
Họ tên:
Lớp:
 Bài 1 Văn bản : Đi lấy mật
 ( Trích Đất rừng phương Nam)
 - Đoàn Giỏi- 
PHIẾU HỌC TẬP 
(Tìm hiểu nhân vật: tía nuôi An, Cò ) 
Nhân vật
Ngoại hình
Cử chỉ, hành động
Lời nói
Nhận xét
Tía nuôi An
 CÒ
Họ tên:
Lớp:
 Bài 1 Văn bản : Đi lấy mật
 ( Trích Đất rừng phương Nam)
 - Đoàn Giỏi- 
PHIẾU HỌC TẬP :
 (Tìm hiểu nhân vật An ) 
Nhân vật
Cử chỉ, hành động, lời nói.
Cảm nhận về má nuôi, tía nuôi, về Cò
Suy nghĩ về cách “ăn ong” của người dân U Minh 
 Nhận xét
An

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_56_van_ban_di_lay_mat_nam_hoc_202.docx