Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 19 đến 23
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức, .kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức:
HS nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
2. Kĩ năng:
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
3. Thái độ:
Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình;trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương.
II. Năng lực, phẩm chất:
1. Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, năng lực cảm thụ văn học
- Tích hợp môi trường: HS sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường.
2.Phẩm chất:
- Chăm chỉ, cần cù, tìm tòi, học hỏi
- Yêu những giá trị văn hóa của địa phương, ông cha để lại.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Kế hoạch dạy học
- Tài liệu tham khảo
- Học liệu:Bài tập ra giờ trước,phiếu học tập,
2. Học sinh
- Hoàn thành bài sưu tầm từ giờ trước
- Đọc sách ngữ văn địa phương
- Lưu ý: Bài tập này vừa có tính chất văn vừa có tính chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1 văn bản sưu tầm.
- HS: Bài soạn
C. TIẾN TRÌNHCÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học :
Tuần: 19 Tiết: 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A.MỤC TIÊU: I. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1. KiÕn thøc: Gióp HS hiÓu s¬ lîc thÕ nµo lµ tôc ng÷. HiÓu néi dung, mét sè h×nh thøc nghÖ thuËt (kÕt cÊu, nhÞp ®iÖu, c¸ch lËp luËn vµ ý nghÜa cña nh÷ng c©u tôc ng÷ ®· häc). 2. Kü n¨ng: * KÜ n¨ng bµi d¹y: Häc thuéc lßng tôc ng÷, vËn dông thùc tÕ cuéc sèng. * KÜ n¨ng sèng: - Tù nhËn thøc ®îc nh÷ng bµi häc kinh nghiÖm vÒ thiªn nhiªn, lao ®éng s¶n xuÊt, con ngêi, x· héi. - Ra quyÕt ®Þnh: vËn dông c¸c bµi häc kinh nghiÖm ®óng lóc, ®óng chç. 3. Th¸i ®é : HS thªm yªu thiªn nhiªn vµ lao ®éng. II. Năng lực, phẩm chất: 1. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực đặc thù: - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 2 .Phẩm chất: - Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại. - Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm - Sản phẩm hoạt động: Trình bày được các câu tục ngữ theo đúng yêu cầu - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến thời tiết - Phương án thực hiện: + Thực hiện trò chơi “Đố vui” + Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt đọc các câu tục ngữ theo đúng chủ đề - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: Các câu tục ngữ về thời tiết 2. Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: lập đội chơi, chuẩn bị tinh thần thi đấu, thực hiện trò chơi theo đúng luật * Giáo viên: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo đúng chủ đề. Hết thời gian thì dừng lại 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời gian quy định 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập, + kết quả làm việc , + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài: Như các em vừa thấy có rất nhiều câu tục ngữ nêu kinh nghiệm về thời tiết. Vậy kho tàng tục ngữ với số lượng lớn sẽ là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ thể hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm tục ngữ (2 phút) - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ và nội dung, chủ đề tục ngữ nói chung của văn bản nói riêng - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân, + Hoạt động nhóm, + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày, + phiếu học tập của nhóm, - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh tự đánh giá.,+ Học sinh đánh giá lẫn nhau.,+ Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích và cho biết: Tục ngữ là gì ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc, suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: - Tục: Là thói quen lâu đời - Ngữ: Lời nói => là lời nói đúc kết thói quen lâu đời được mọi người công nhận - Làm cho lời ăn tiếng nói thêm hay, sinh động. 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV bổ sung, nhấn mạnh: + Về hình thức: tục ngữ là một câu nói diễn đạt một ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững có hình ảnh, nhịp điệu + Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách nhìn nhận của nhân dân về tự nhiên, lđ, sx, con người, xã hội Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.Vì thế tục ngữ còn được gọi là túi khôn của nhân dân - Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, một số câu có cả nghĩa bóng HĐ 2: Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục (5 phút) Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục ngữ và những đề tài cụ thể của tục ngữ Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn đọc - giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. - HS đọc, nhận xét. Giải thích từ khó. - HS giải thích -> lắng nghe -> hiểu nghĩa từ Bước 2: Chia bố cục Phương pháp: Thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: Chia bố cục văn bản trên phiếu học tập - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng nhóm đó? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: 8 câu tục ngữ trong bài chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu. 3. Báo cáo kết quả: - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV chốt: Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào một văn bản? - Hai đề tài có liên quan: thiên nhiên có liên quan đến sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn gọn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng. HĐ 3: Đọc, hiểu văn bản Bước 1: Tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên - Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm Cách tiến hành: +Hoạt động cá nhân +Hoạt động nhóm -Sản phẩm hoạt động: Nội dung , nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về thiên nhiên đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó? Trong thực tế những câu tục ngữ này được áp dụng như thế nào -Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và thực hiện 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm việc cá nhânàthảo luận nhóm->thống nhất ý kiến -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu cần Dự kiến sản phẩm: Câu 1: - Kinh nghiệm: Tháng năm ngày dài đêm ngắn , tháng mười ngày ngắn đêm dài(do ánh sáng mùa hè và mây mù mùa đông) => đúc kết kinh nghiệm có tính quy luật của thời gian - Nghệ thuật đối, hiệp vần lưng, nói quá -> nhấn mạnh đặc điểm của thời gian, gây ấn tượng -Áp dụng thực tế: Sử dụng thời gian trong cuộc sống sao cho hợp lí. Lịch làm việc mùa hè khác mùa đông. Câu 2: - Kinh nghiệm: Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa. - Nghệ thuật:Hai vế đối xứng –> Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. -Áp dụng thực tế: Trông sao, dự báo thời tiết. Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau. Câu 3: -Kinh nghiệm: Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà(do ánh sáng mặt trời chiếu vào mây) thì sắp có gió bão lớn cần phải chằng chống nhà cửa cẩn thận. - Nghệ thuật: Ẩn dụ”ráng mỡ gà” -Áp dụng: Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Ở vùng sâu, vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian qua câu tục ngữ vẫn còn có tác dụng. 3.Báo cáo sản phẩm - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình bày bằng phiếu học tập -Học sinh các nhóm khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá -Giáo viên nhận xét đánh giá àGiáo viên chốt kiến thức ghi bảng GV chốt, chuyển: Bốn câu tục ngữ trên đều có điểm chung là đúc kết những kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt của đất nước ta. Ngoài ra nhân dân ta còn đúc kết những kinh nghiệm trong lao động sản xuất Bước 2:Tìm hiểu những câu tục ngữ về lao động sản xuất - Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất - Phương pháp: Dự án Cách tiến hành: - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu trước ở nhà -Sản phẩm hoạt động: Nội dung , nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về lao động sản xuất đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó?ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm. -Học sinh tiếp nhận: Thực hiện ở nhà 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh:Thảo luận trong nhóm->thống nhất ý kiến chỉnh sửa sản phẩm nếu cần -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu cần Dự kiến sản phẩm: Câu 5: - Kinh nghiệm: Đề cao vai trò ,giá trị của đấtĐất quý như vàng. - Nghệ thuật :Hai vế đối xứng, so sánh -ý nghĩa của kinh nghiệm: con người sử dụng đất hiệu quả không lãng phí đất Câu 8: -Kinh nghiệm: Trồng trọt đúng thời vụ và làm đất kĩ lưỡng năng suất sẽ bội thu -Nghệ thuật:Kết cấu cân xứng, vần lưng -Áp dụng: Trồng trọt phải đúng thời vụ 3.Báo cáo sản phẩm - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình bày. -Học sinh các nhóm khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá -Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần chuẩn bị ở nhà của các nhóm àGiáo viên chốt kiến thức. HĐ4: Tổng kết Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản - Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân Cách tiến hành: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu -Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ? - Học sinh lắng nghe yêu cầu 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân -Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét câu trả lời của học sinh Dự kiến sản phẩm: -Nghệ thuật: Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả; tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. -Nội dung: Các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. 3.Báo cáo sản phẩm - Giáo viên gọi học sinh trả lời -Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá -Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức ghi bảng -HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu:Giúp học sinh tìm thêm các câu tục ngữ khác Phương pháp: Học sinh hoạt động cặp đôi Sản phẩm: Các câu tục ngữ học sinh tìm được Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy tìm thêm những câu tục ngữ về thiên nhiên mà em biết hoặc sưu tầm? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Dự kiến sản phẩm: Chuồn chuồn bay thấp .....thì râm. Cầu vồng cụt không lụt thì mưa. Trời đang nắng cỏ gà trắng thì mưa Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.... Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi các cặp đôi trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét, cho điểm I. Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm: - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về: + Quy luật của thiên nhiên + Kinh nghiệm lao động sản xuất + Kinh nghiệm về con người và xã hội. 2. Đọc, Chú thích, Bố cục: + Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên. + Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. II. Đọc, hiểu văn bản: 1.Những câu tục ngữ về thiên nhiên a. Câu 1: - Nghệ thuật: đối, hiệp vần lưng, nói quá - Nội dung: nhấn mạnh (Đêm tháng năm rất ngắn và ngày tháng mười cũng rất ngắn.) Ý nói: Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn. b. Câu 2: -Nghệ thuật: đối xứng, gieo vần lưng - Nội dung: Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao hoặc ít sao thì ngày hôm sau sẽ mưa. c. Câu 3: - Nghệ thuật ẩn dụ Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì sắp có gió bão lớn 2.Tục ngữ về lao động sản xuất: a. Câu 5: -Nghệ thuật: so sánh - Nội dung; khẳng định đất quý giá như vàng. b. Câu 8: - cấu trúc đối xứng, vần lưng - Trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Ngắn gọn,có vần nhịp, giàu hình ảnh. 2. Nội dung: Đúc kết kinh nghiệm quý về tự nhiên và lao động, sản xuất * Ghi nhớ (sgk) IV. Luyện tập HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Mục tiêu:Học sinh vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao tiếp hàng ngày Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân Sản phẩm: Các câu văn học sinh nói và viết Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy đặt câu có sử dụng một trong những câu tục ngữ vừa học? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ đặt câu - GV lắng nghe - Dự kiến sản phẩm: - Ông cha ta luôn nhắc nhở: tấc đất tấc vàng. - Mai đi học con phải mang áo mưa vì mau sao thì nắng vắng sao thì mưa. 3.Báo cáo sản phẩm: - GV gọi HS trình bày, - Các cặp khác nhận xét bổ sung, - GV nhận xét 4.Đánh giá kết quả Giáo viên nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu:Học sinh sưu tầm các câu tục ngữ về lao động sản xuất Phương pháp: Dự án Sản phẩm: Các câu tục ngữ HS sưu tầm Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy sưu tầm những câu tục ngữ về lao động sản xuất? - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. -Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương ( Phần văn và tập làm văn)” 2. Thực hiện hiệm vụ -HS về nhà học bài, sưu tầm -Dự kiến sản phẩm: - Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Người đẹp vì lụa lúa tốt vì phân - Tốt lúa,tốt má,tốt mạ, tốt giống - Một lượt tát , một bát cơm. -Tháng hai trồng cà tháng ba trồng đỗ. - Bao giờ đom đóm bay ra/Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn. 3.Báo cáo sản phẩm - GV yêu cầu HS trình bày vào t1iết học sau - HS về nhà sưu tầm 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn các nguồn sưu tầm, chuẩn bị tiết sau” Chương trình địa phương” Tuần 19 Tiết 74 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần Văn và Tập làm văn ) A. MỤC TIÊU: I. Kiến thức, .kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức: HS nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. 2. Kĩ năng: - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. 3. Thái độ: Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình;trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương. II. Năng lực, phẩm chất: Năng lực: -Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, năng lực cảm thụ văn học - Tích hợp môi trường: HS sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường. 2.Phẩm chất: - Chăm chỉ, cần cù, tìm tòi, học hỏi - Yêu những giá trị văn hóa của địa phương, ông cha để lại. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Kế hoạch dạy học - Tài liệu tham khảo - Học liệu:Bài tập ra giờ trước,phiếu học tập, 2. Học sinh - Hoàn thành bài sưu tầm từ giờ trước - Đọc sách ngữ văn địa phương - Lưu ý: Bài tập này vừa có tính chất văn vừa có tính chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1 văn bản sưu tầm. - HS: Bài soạn C. TIẾN TRÌNHCÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học : Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật trình bày một phút D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật trình bày một phút E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học theo dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2/ Tiến trình các hoạt động dạy – học: A/ Hoạt động khởi động (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Nêu vấn đề - Sản phẩm hoạt động: Trình bày được nội dung câu ca dao - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Em hiểu gì về câu ca dao” Cá trê trắng nấu với rau cần Muốn về Kinh Xáng cho gần với em..” - Phương án thực hiện: +HS thảo luận nhóm + Thời gian: 2 phút - Dự kiến sản phẩm: Mượn cách nhắc đến món ăn ẩm thực của địa phương Hậu Giang, chàng trai miền tây muốn gửi gắm tình cảm dành cho một người con gái xứ Hậu.... Câu ca dao có nhắc đến một địa danh là Kinh Xáng ( Kênh Xáng) thuộc Phụng Hiệp – HG. 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh : Hoạt động cá nhân-> thảo luận -Giáo viên quan sát, động viên ghi nhận kết quả của học sinh 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh 1->2 nhóm báo cáo .Các nhóm khác bổ sung 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: => Vào bài: Từ câu ca dao trên ta thấy rất nhiều địa danh trên quê hương ta được đi vào ca dao tục ngữ.Vậy để rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về địa phương và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hôm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca dao. dân ca, tục ngữ của địa phương HG.. B/ Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và Hs Nội dung HĐ 1: Tục ngữ,ca dao HG - Mục tiêu:Học sinh nắm được những điểm chung của ca dao ,tục ngữ HG về nội dung và hình thức -Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân -Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh -Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Nghiên cứu SGK địa phương em hãy nêu một số đặc điểm chính của ca dao, tục ngữ,dân ca HG? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc, suy nghĩ rút ra những đặc điểm - GV lắng nghe Dự kiến sản phẩm: - Tục ngữ, ca dao HG là kho kinh nghiệm quý giá,dễ thuộc dễ nhớ -Dân ca nhiều làn điệu -Nội dung đa dạng phong phú(con người, địa danh, ẩm thực,tình cảm...) 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi HS trình bày - Học sinh khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét, cho điểm,chốt: GV:Tục ngữ ca dao HG là kho kinh nghiệm quý giá mà nhân dân HG đã sáng tạo, lưu truyền gìn giữ. Nó khái quát cuộc sống con người vất vả nhưng yêu lao động giàu tình yêu thương,ca ngợi quê hương đất nước qua các thời kì lịch sử HĐ 2: Sưu tầm ca dao, tục ngữ -Mục tiêu:Học sinh rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về địa phương và có ý thức rèn luyện tính khoa học qua việc sưu tầm -Phương pháp: Học sinh hoạt động nhóm -Sản phẩm: Các câu tục ngữ ca dao theo chủ đề học sinh sưu tầm được -Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Sưu tầm những câu ca dao,tục ngữ,dân ca về các chủ đề của HG -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu Nhóm 1:Chủ đề địa danh Nhóm 2: Ẩm thực Nhóm 3:Con người. Nhóm 4: Lễ hội Nhóm 5: Các làn điệu dân ca 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS thành lập nhóm để sưu tầm - HS các nhóm chuẩn bị trước một tuần để báo cáo - GV gợi ý các nguồn sưu tầm: sách địa phương,tạp chí tài liệu truyện dân gian.. Tìm hỏi người địa phương. Chép lại từ sách báo, internet Dự kiến sản phẩm: Nhóm 1:Chủ đề địa danh *Phong Dinh đẹp lắm ai ơi! Bậu về bên đó cho tôi cùng về *Gặp em Ngã Bảy hò ơi! Dòng sông 7 ngã tìm em ngã nào? *Sông Ngã Bảy chảy về bảy ngã Thuyền đến đây về ngã nào đây? Buồm không theo kịp chim bay Xa nhau biết hẹn ngày nào gặp nhau? Nhóm 2: Ẩm thực, sản vật *Xứ đâu thị tứ bằng xứ Kinh cùng Tràm xanh cũi lụt anh hùng thiếu chi? *Sông Tiền, sông Hậu cùng nguồn Thuyền bè tấp nập bán buôn dập dìu Nhóm 3:Con người HG * Cái Răng, Ba láng, Vàm Xáng, Xà No Anh thương em xin săm một con đò Để em qua lại mua cò gởi thơ *Tàu Nam Vang chạy ra biển Bắc Xuồng câu tôm đậu sát bến nga Thấy em mất mẹ còn cha Muốn vô hoạn dưỡng biết mà đặng không? Nhóm 4: Lễ hội Nhóm 5:Làn điệu dân ca 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác, nhận xét bổ sung - GV nhận xét 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ chuẩn bị của các nhóm ở nhà - GV bổ sung, cho điểm - GV chốt và cho các em HS tự ghi vào vở C. Hoạt động luyện tập Mục tiêu:Học sinh nắm được ý nghĩa của một số câu tục ngữ, ca dao đặc sắc Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu: Em thích những câu tục ngữ, ca dao nào nhất? Hãy tìm hiểu ý nghĩa của các câu đó? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ , lựa chọn, tìm hiểu ý nghĩa - GV lắng nghe Dự kiến sản phẩm: - HS trả lời theo ý kiến cá nhân: 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi HS trình bày - Học sinh khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét, cho điểm I.Tục ngữ , ca dao Hậu Giang - Tục ngữ, ca dao HG là kho kinh nghiệm quý giá -Dân ca với nhiều làn điệu đặc sắc. -Nội dung phản ánh phong phú,đa dạng II.Sưu tầm tục ngữ, ca dao -Các chủ đề: Địa danh,ẩm thực sản vật lễ hội, con người HG. III. Luyện tập: Thảo luận ý nghĩa HĐ vận dụng Mục tiêu:Học sinh vận dung các câu tục ngữ , ca dao đã học vào nói và viết Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân Sản phẩm: Các câu văn học sinh nói và viết Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy đặt câu có sử dụng những câu tục ngữ,ca dao em vừa sưu tầm? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ đặt câu - GV lắng nghe Dự kiến sản phẩm: 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi HS trình bày - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét, cho điểm Hoạt động tìm tòi mở rộng Mục tiêu:Học sinh tiếp tục sưu tầm các câu tục ngữ ,ca dao, dân ca về địa phương Phương pháp: Học sinh sưu tầm ở nhà Sản phẩm: Các câu tục ngữ,ca dao, dân ca HS sưu tầm Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy sưu tầm những câu tục ngữ,ca dao, dân ca khác về các chủ đề nói về Hà Nam? - Chép các câu sưu tầm được vào sổ tay - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn nghị luận 2. Thực hiện hiệm vụ -HS về nhà học bài, sưu tầm -Dự kiến sản phẩm:Các câu tục ngữ học sinh sưu tầm được 3.Báo cáo sản phẩm - GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau - HS về nhà sưu tầm -.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn các nguồn sưu tầm - Chuẩn bị :” THC về văn NL” ***************************************************************************** Tuần 19 Tiết 75,76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN ( T1) A. MỤC TIÊU I. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Khi niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. - Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu su, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. * Kĩ năng sống: - Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng....khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức nghị luận trong đời sống. II. Năng lực, phẩm chất: 1. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 2 .Phẩm chất: Ý thức được ý nghĩa quan trọng của văn nghị luận để học tập nghiêm túc hơn. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học - Một số bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án, bảng phụ... 2. Học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn NL C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Nghiên cứu tình huống - Sản phẩm hoạt động: Trình bày được các lí do bạn Nam đi học muộn - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: GV đưa tình huống Trong giờ sinh hoạt các bạn tranh cãi sôi nổi quanh việc có bầu Nam là học sinh ưu tú trong học kì I hay không. Vấn đề là có đôi lần Nam đã đi học muộn. Là bạn thân của Nam hiểu rõ lí do vì sao Nam đi muộn hãy chứng minh Giúp để Nam được bình chọn - Phương án thực hiện: +HS hoạt động cá nhân + Thời gian: 2 phút - Dự kiến sản phẩm: Các cách xử lí tình huống của học sinh 2. Thực hiện nhiệm vụ: -. Học sinh : Hoạt động cá nhân-> trình bày -Giáo viên quan sát, động viên ghi nhận kết quả của học sinh 3. Báo cáo kết quả: - GV gọi 1->2 học sinh trả lời.Các em khác bổ sung(nếu cần) 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: => Vào bài: Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự việc hay bộc bạch những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm. Người ta thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giới thiệu hay nhận định. Đó là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với thể loại này. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Nhu cầu nghị luận? - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu nhu cầu nghị luận là vô cùng cần thiết trong cuộc sống - Phương pháp: thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện:Hoạt động cặp đôi - Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Em hiểu "nghị luận" là gì? Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không? (- Vì sao em đi học? Vì sao con người cần phải có bạn? Theo em như thế nào là sống đẹp? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? 1) Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? ) Để trả lời các câu hỏi đó cần sử dụng kiểu văn nào? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: +Nghị luận: bàn bạc, trao đổi, thảo luận +Trong đời sống ta vẫn thường gặp những vấn đề như đã nêu trên, không thể trả lời bằng văn miêu tả hay tự sự +Các câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ, phù hợp => sử dụng văn nghị luận 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở - GV bổ sung, nhấn mạnh: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện . Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật . Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm đều không có sức thuyết phục . Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, ta thường gặp những kiểu văn bản : Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, tạp chí văn học, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,... ) HĐ 2: Khái niệm văn nghị luận HS đọc văn bản: Chống nạn thất học. - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là văn nghị luận . - Phương pháp: Dạy học theo nhóm - Phương thức thực hiện:Thảo luận nhóm - Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh trên giấy khổ lớn - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh tự đánh giá, + Các nhóm đánh giá lẫn nhau, + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì? Cụ thể Bác kêu gọi nhân dân làm gì? Xác định luận đề? Luận điểm,lí lẽ, dẫn chứng của văn bản? Những luận điểm Bác đưa ra có rõ ràng và thuyết phục hay không? Bài phát biểu của Bác nhằm xác lập cho người đọc, người nghe những tư tưởng, quan điểm nào ?Từ đó em hãy rút ra đặc điểm văn nghị luận? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:Hoạt động cá nhân->thảo luận nhómà trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên,giúp đỡ, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: *Mục đích:chỉ ra tình trạng thất học .Kêu gọi, thuyết phục nhân dân chống nạn thất học * Luận đề : Chống nạn thất học. *Luận điểm: + Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_19_den_23.docx