Giáo án Sinh học 7 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Ngoan

Giáo án Sinh học 7 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Ngoan

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

4. Các năng lực học sinh cần rèn luyện và củng cố:

* NL chung: tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy, giải quyết vấn đề.

- Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu.

II. Đồ dùng dạy và học

- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.

III/ Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:

* Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.

* Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, động não.

IV. Tiến trình bài giảng

1. ổn định tổ chức ( 2’ )

- Kiểm tra sĩ số.

- Chia nhóm học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài học

a/Khởi động (5 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay.kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1: GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng.

HS:

B2: GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau:

1.Nhận xét về sự đa dạng của chúng?

2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào?

1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài.

2.Chúng đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau.

B3 : Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng?

B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên.

 

doc 67 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Ngoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/9/2020 
Ngày dạy: 7/9/2020 
Tiết 1
MỞ ĐẦU
BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
4. Các năng lực học sinh cần rèn luyện và củng cố: 
* NL chung: tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy, giải quyết vấn đề.
- Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
III/ Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
* Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, động não.
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức ( 2’ )
- Kiểm tra sĩ số.
- Chia nhóm học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài học
a/Khởi động (5 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng.
HS:
B2: GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau:
1.Nhận xét về sự đa dạng của chúng?
2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào?
1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài.
2.Chúng đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau.
B3 : Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng?
B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên.
b/ Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể ( 16’ )
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
* Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, trực quan, giải quyết vấn đề.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
Kết luận: 
Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài
 Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống ( 15’ )
 Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
* Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, động não.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
- Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
- Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
Kết luận: 
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
c/Luyện tập (5 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
B1: GV cho HS đọc kết luận SGK.
B2: Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
B3: GV cho các nhóm hs nhận xét, cho điểm chéo về câu trả lời của mỗi nhóm.
d/Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
GV: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi nhằm mục đích gì?
HS: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
e/ Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
GV: Kích thước của động vật nhỏ bé và động vật khổng lồ có thể chênh lệch nhau như thế nào?
HS: Động vật hiển vi với đại diện nhỏ nhất chỉ dài 2-4 micromet như trùng roi kí sinh trong hồng cầu.
Động vật khổng lồ như cá voi xanh dài 33m, nặng 150 tấn.
*Hướng dẫn học bài ở nhà 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Ngày soạn:5/9/2020 
Ngày dạy: 10/9/2020 
Tiết 2
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
- Học sinh hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người, có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.( Liên hệ)
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
4. Các năng lực học sinh cần rèn luyện và củng cố: 
* NL chung: tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy, giải quyết vấn đề.
* NL riêng: Quan sát và nhận định được đâu là thực vật , đâu là động vật
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
III/ Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
* Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, động não.
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( 4’ )
 - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
 - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài học
a/Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng. 
HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời.
 - Giống nhau: Chúng đều là cơ thể sống.
 - Khác nhau: 
Con gà
Cây bàng
-Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải..
-Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2
-Biết đi, chạy, nhảy, kêu..
-Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con 
 ..
Hút chất dinh dưỡng, nước và mối khoáng 
Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp thải khí co2 và hút o2.
Không di chuyển được
 .
B2: Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì?
- HS trả lời có thể đúng hoặc sai.
B3: Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay.
b/ Hình thành kiến thức 
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật ( 10’ )
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
* Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, trực quan, dạy học nhóm.
* NL riêng: Quan sát và nhận định được đâu là thực vật, đâu là động vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
-Lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Đặc
điểm
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
ĐT phân biệt
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
ĐV
X
X
X
X
X
X
TV
X
X
X
X
X
X
Kết luận: 
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật ( 6’ )
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
* Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- HS rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật ( 5’ )
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
* Phương pháp: thuyết trình
* Kĩ thuật: trình bày và giải thích.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Kết luận: 
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật ( 10’ )
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
* Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét, kết luận : 
- GV vaäy ñeå baûo veä moâi tröôøng vaø ña daïng sinh hoïc em caàn phaûi laøm gì.
- GV nhaän xeùt, giaûi thích theâm.
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
Kết luận: 
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
c/Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
B1: GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
B2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV)
 d/ Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng.
HS: Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện Ngoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịt Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc Dưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,..
e/ Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
-Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được.
HS: San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ.
* Hướng dẫn học bài ở nhà 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
Ngày soạn:10/9/2020 
Ngày dạy: 14/9/2020,........ 
Tiết: 3,4,5,6,7
TÊN CHỦ ĐỀ: NGUYÊN SINHVẬT( 5 tiết )
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề:NGUYÊN SINHVẬT
2. Các bài học liên quan: 
- Bài 4: Trùng roi
- Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày
- Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
3. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ: 
a. Kiến thức:
Nêu được “Thế nào là nguyên sinh vật?”.
Nhận biết được một số đại diện phổ biến của nguyên sinh vật như trùng amip, trùng roi, trùng giày, trùng sốt rét 
Nêu được vai trò của nguyên sinh vật đối với đời sống con người và tự nhiên.
b. Kĩ năng:
Hình thành kĩ năng quan sát, ghi chép mô tả các sự vật hiện tượng trong thực tế cuộc sống. Quan sát được một số đại diện báo cáo kết quả quan sát, thí nghiệm thông qua báo cáo kết quả học tập về Động vật nguyên sinh
c. Thái độ:
- HS ứng dụng được những kiến thức về nguyên sinh vật trong giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe (lồng ghép)
d. Các năng lực hướng tới của chủ đề:
- Năng lực tự học: 
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác: cùng hợp tác ,tìm tòi, 
- Các kĩ năng quan sát, ghi chép.
II.Chuẩn bị: kính hiển vi, ống hút, cốc đựng nước, lamen, phiếu học tập, hình các loại trùng.
III.Phương pháp: trải nghiệm, nhóm, giải quyết vấn đề. 
IV. Bảng mô tả mức độ yêu cầu: 
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
NSV 
Nêu được thế nào là nguyên sinh vật?
Nhận biết được một số đại diện phổ biến của nguyên sinh vật như trùng amip, trùng roi, trùng giày, trùng sốt rét 
Nêu được vai trò của nguyên sinh vật đối với đời sống con người và tự nhiên.
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số loài ĐVNS điển hình
- Quan sát được một số đại diện của nguyên sinh vật 
- Trình bày đặc điểm chung nhất của ĐVNS .
Báo cáo kết quả quan sát, thí nghiệm của một số đại diện của nguyên sinh vật
Vận dụng những kiến thức về nguyên sinh vật trong giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe
V. Biên soạn câu hỏi/bài tập cụ thể:
* Nhận biết:
Thế nào là nguyên sinh vật?
Nêu vai trò của nguyên sinh vật đối với đời sống con người và tự nhiên?
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Trùng giày có hình thức sinh sản nào khác với trùng biến hình:
A. Vô tính B. Phân đôi theo chiều dọc
C. Phân đôi theo chiều ngang 	 D. Tiếp hợp 
Câu 2: Môi trường sống của trùng roi là:
A. Trên cơ thể người và động vật	 B. Trên cơ thể thực vật 
C. Ở đầm, ruộng, ao, hồ D. Trên cơ thể nấm
Câu 3: Động vật nào sau đây được sếp vào lớp trùng chân giả: 
A. Trùng biến hình	 B. Trùng giày
C. Tập đoàn Vônvôc D. Trùng roi 
* Thông hiểu:
- Trình bày đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ?
- Trình bày đặc điểm khác nhau về cấu tạo giữa nhóm động vật nguyên sinh sống tự do và kí sinh?
* Vận dụng thấp:
- Vẽ lại hình dạng các sinh vật nhìn thấy dưới kính hiển vi?
* Vận dụng cao:
- Đề ra biện pháp giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe cơ thể trước một số ĐVNS kí sinh
IV. Tổ chức hoạt động
Tên hoạt động
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Quan sát các nguyên sinh vật
Nhiệm vụ:
Phương thức hoạt động:
– Quan sát giọt nước ao, hồ... dưới kính hiển vi
– Quan sát hình ảnh trong SGK
- Quan sát tranh ảnh - Hoạt động nhóm 
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SHD
Sản phẩm học tập nếu có
Báo cáo: 
Nhiệm vụ:
- Trao đổi trong nhóm về hình dạng của nguyên sinh vật
– Trao đổi nhóm về sự vận động của các sinh vật quan sát được trong giọt nước 
Phương thức hoạt động:
- Hoạt động nhóm 
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SHD
Sản phẩm học tập nếu có
Báo cáo:
Nhiệm vụ:
- Vẽ lại hình dạng các sinh vật nhìn thấy dưới kính hiển vi (hoặc tranh ảnh).
- Mô tả đặc điểm chung của các cơ thể nguyên sinh vật.
Phương thức hoạt động:
- Hoạt động cá nhân 
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SHD
Sản phẩm học tập nếu có
Báo cáo:
Nhiệm vụ:
– Phân biệt các dấu hiệu đặc trưng cho mỗi nguyên sinh vật
- Xác định các đặc điểm chung ở các nguyên sinh vật
Phương thức hoạt động:
- Hoạt động nhóm 
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SHD
Sản phẩm học tập nếu có
Báo cáo:
Nhiệm vụ:
- Nêu dấu hiệu giống nhau giữa các nguyên sinh vật
– Nêu dấu hiệu khác nhau giữa các nguyên sinh vật
Phương thức hoạt động:
- Hoạt động nhóm 
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SHD
Sản phẩm học tập nếu có
Báo cáo:
Giao việc:
Học sinh học cả lớp dưới sự hướng dẫn của giáo viên
– Quan sát giọt nước ao, hồ... dưới kính hiển vi
– Quan sát hình ảnh trong SGK
- Quan sát tranh ảnh
Hướng dẫn, hỗ trợ:
Lưu ý: giáo viên nên có định hướng quan sát cho cả lớp giúp học sinh quan sát có trọng tâm
Phương án đánh giá
Giao việc:
Trao đổi nhóm về nguyên sinh vật
Học sinh học theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Trao đổi trong nhóm về hình dạng của nguyên sinh vật
– Trao đổi nhóm về sự vận động của các sinh vật quan sát được trong giọt nước.
Hướng dẫn, hỗ trợ:
– Giáo viên sửa chữa các nội dung trao đổi của học sinh mỗi nhóm
Phương án đánh giá
Giao việc:
- Vẽ lại hình dạng các sinh vật nhìn thấy dưới kính hiển vi (hoặc tranh ảnh).
- Mô tả đặc điểm chung của các cơ thể nguyên sinh vật.
Hướng dẫn, hỗ trợ:
– Giáo viên quan sát và hướng dẫn việc học của học sinh thông qua các hình vẽ trong SGK
Phương án đánh giá
Giao việc:
Học sinh làm việc cả lớp dưới sự hướng dẫn của giáo viên
– Phân biệt các dấu hiệu đặc trưng cho mỗi nguyên sinh vật
- Xác định các đặc điểm chung ở các nguyên sinh vật
Hướng dẫn, hỗ trợ:
Lưu ý: giáo viên nên có các gợi ý về những đặc điểm cần phân tích
Phương án đánh giá
Giao việc:
Học sinh làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Nêu dấu hiệu giống nhau giữa các nguyên sinh vật
– Nêu dấu hiệu khác nhau giữa các nguyên sinh vật
Hướng dẫn, hỗ trợ:
Lưu ý: giáo viên nên có các gợi ý về những đặc điểm cần so sánh
Phương án đánh giá
Hoạt động 1. 
Hoạt động 2. 
Hoạt động 3. Cá nhân nhận biết về nguyên sinh vật
Hoạt động 4. Phân tích các đặc điểm của nguyên sinh vật
Hoạt động 5. So sánh các đặc điểm của nguyên sinh vật
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Khái niệm nguyên sinh vật
Nhiệm vụ:
Học sinh đọc cá nhân đoạn văn trong sách hướng dẫn học
Chọn các từ sau: sinh vật,, tế bào, vật, bổ sung vào chỗ trống
Phương thức hoạt động:
- Hoạt động cặp đôi
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SGK, 
Sản phẩm học tập nếu có
- Trình bày được 
Báo cáo: Báo cáo trước lớp
Giao việc:
Học sinh đọc cá nhân đoạn văn trong sách hướng dẫn học
Chọn các từ sau: sinh vật, tế bào, vật, bổ sung vào chỗ trống
Hướng dẫn, hỗ trợ:
Giáo viên: hỗ trợ học sinh điền nội dung đúng vào các chỗ trống thông qua khuyến khích các học sinh khác hoặc trực tiếp giúp đỡ học sinh, tuy nhiên cần chỉ rõ vì sao lại điền thông tin này mà không điền thông tin khác
Phương án đánh giá
GV chốt kiến thức: 
Hoạt động 1. Đọc và bổ sung các chữ còn thiếu trong đoạn thông tin
 “Nguyên sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ gồm một tế bào.Chúng xuất hiện sớm nhất trên hànhtinh của chúng ta. Nguyên sinh vật phân bố ở khắp nơi, trong đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt là trong cơ thể các sinh vật khác”.
- Mục tiêu: Quan sát H18.1 điền chú thích chỉ mỗi bộ phận có trong cơ thể trùng roi
Nhiệm vụ:
*Trùng roi: Quan sát H18.1 điền chú thích chỉ mỗi bộ phận có trong cơ thể trùng roi. Giải thích tại sao chúng có tên là trùng roi
 * Trùng giày: Quan sát H18.2 điền các chú thích chỉ mỗi bộ phận có bên trong cơ thể trùng giày. Giải thích tại sao chúng có tên là trùng giày
* Trùng biến hình: Quan sát H18.3 điền các chú thích chỉ mỗi bộ phận có trong cơ thể trùng biến hình. Giải thích tại sao chúng có tên là trùng biến hình
Phương thức hoạt động:
- Hoạt động cặp đôi
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SGK, 
Sản phẩm học tập nếu có
- Trình bày được 
Báo cáo: Báo cáo trước lớp
Giao việc:
*Trùng roi: Quan sát H18.1 điền chú thích chỉ mỗi bộ phận có trong cơ thể trùng roi. Giải thích tại sao chúng có tên là trùng roi
 * Trùng giày: Quan sát H18.2 điền các chú thích chỉ mỗi bộ phận có bên trong cơ thể trùng giày. Giải thích tại sao chúng có tên là trùng giày
* Trùng biến hình: Quan sát H18.3 điền các chú thích chỉ mỗi bộ phận có trong cơ thể trùng biến hình. Giải thích tại sao chúng có tên là trùng biến hình
Hướng dẫn, hỗ trợ:
Phương án đánh giá
GV chốt kiến thức: 
Hoạt đông 2: Nhận biết 1 số đại diện nguyên sinh vật
- Mục tiêu: giải thích vai trò của nguyên sinh vật
Nhiệm vụ:
Quan sát H18.4 giải thích vai trò của nguyên sinh vật
Quan sát H18.5 mô tả vòng đời của trùng sốt rét, biện pháp phòng chống
Quan sát H18.6 mô tả vòng đời của trùng kiết lị, biện pháp phòng chống
Phương thức hoạt động:
- Hoạt động theo nhóm liên hệ thực tiễn
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SGK, 
Sản phẩm học tập nếu có
- Trình bày được 
Báo cáo: Báo cáo trước lớp
Giao việc:
Quan sát H18.4 giải thích vai trò của nguyên sinh vật
Quan sát H18.5 mô tả vòng đời của trùng sốt rét, biện pháp phòng chống
Quan sát H18.6 mô tả vòng đời của trùng kiết lị, biện pháp phòng chống
Hướng dẫn, hỗ trợ:
Phương án đánh giá
GV chốt kiến thức: 
Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò của nguyên sinh vật 
a.Lợi ích của nguyên sinh vật
Làm thức ăn cho các động vật nhỏ
Giúp nhận biết sự thay đổi môi trường nước
b.Tác hại của nguyên sinh vật
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Liên hệ thực tiễn và điền tên sinh vật
Nhiệm vụ:
a. Liên hệ thực tiễn và điền tên sinh vật vào ô trống trong bảng 
Vai trò thực tiễn của nguyên sinh vật.
b.liệt kê ít nhất 3 con đường truyền bệnh sốt rét ở người
c.Nêu các con đường truyền bệnh kiết lị
d.Mô tả 1 số bệnh do nguyên sinh vật gây nên ở địa phương
e.Nêu các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây nên ở đp 
Phương thức hoạt động:	
- Hoạt động cặp đôi.
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SHD
Sản phẩm học tập nếu có
Báo cáo: Báo cáo trước nhóm 
Giao việc:
a. Liên hệ thực tiễn và điền tên sinh vật vào ô trống trong bảng 
Vai trò thực tiễn của nguyên sinh vật.
b.liệt kê ít nhất 3 con đường truyền bệnh sốt rét ở người
c.Nêu các con đường truyền bệnh kiết lị
d.Mô tả 1 số bệnh do nguyên sinh vật gây nên ở địa phương
e.Nêu các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây nên ở đp 
Hướng dẫn, hỗ trợ:
Phương án đánh giá
1. Tìm hiểu vai trò của nguyên sinh vật đối với đời sống con người
- Mục đích : 
vai trò của nguyên sinh vật đối với việc cung cấp thức ăn cho cá trong các ao hồ
Nhiệm vụ:
– Trao đổi nhóm về vai trò của nguyên sinh vật đối với việc cung cấp thức ăn cho cá trong các ao hồ
– Nhận xét thông tin của nhóm khác về vai trò của nguyên sinh vật đối với môi trường sống xung quanh
Phương thức hoạt động:	
- Hoạt động nhóm
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SHD
Sản phẩm học tập nếu có:
Báo cáo: Báo cáo trước nhóm 
Giao việc:
Giáo viên yêu cầu học sinh:
– Trao đổi nhóm về vai trò của nguyên sinh vật đối với việc cung cấp thức ăn cho cá trong các ao hồ
– Nhận xét thông tin của nhóm khác về vai trò của nguyên sinh vật đối với môi trường sống xung quanhHướng dẫn, hỗ trợ:
Phương án đánh giá
Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của nguyên sinh vật đối với môi trường sống
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục đích
hs viết bài tuyên truyền về sự nguy hiểm của bệnh sốt rét và bệnh kiết lị đối với con người. tuyên truyền trong cộng đồng về việc rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn để phòng chống bệnh kiết lị
Nhiệm vụ
- hs viết bài tuyên truyền về sự nguy hiểm của bệnh sốt rét và bệnh kiết lị đối với con người. tuyên truyền trong cộng đồng về việc rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn để phòng chống bệnh kiết lị
- HS đề xuất các biện pháp don sạch mối trường đề phòng sự phát triển của muỗi anophen và truyền bệnh sốt rét trong cộng đồng
- Tìm hiểu nguyên nhân, triệu trứng và cách phòng chống bệnh sốt rét
- Tìm hiểu nguyên nhân, triệu trứng và cách phòng chống bệnh kiết lị
- HS đề xuất các biện pháp bảo vệ nguồn nước sinh họt của công đồng, tránh gây ô nhiễm dẫn đến sự phát triển bệnh do nguyên sinh vật gây nên
- Tìm hiểu nguyên nhân, triệu trứng và cách phòng chống một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên ở người mà em biết
- Thảo luận các nguyên nhân gây ra bệnh dịch
- Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt rét ở địa phương của mình
- Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh kiết lị và vai trò ăn uống hợp vệ sinh
- Thảo luận về thói quen ăn uống mất vệ sinh liên quan đến truyền bệnh do nguyên sinh vật
- Thầy cô định hướng cho HS tìm hiểu về các loại bệnh do nguyên sinh vật gây nên ở địa phương
- HS trình bày các ý tưởng phòng bệnh
- GV gợi ý cho HS vai trò và ý nghĩa của việc phòng bệnh
- GV hướng dẫn cách phòng chống bệnh
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu cách chống lại bệnh do nguyên sinh vật gây nên phổ biến ở địa phương
- HS trình bày các biện pháp dân gian phòng bệnh
Giáo viên phân tích cho học sinh vai trò và ý nghĩa của sự phòng bệnh.
Giáo viên hướng dẫn HS loại bỏ các thủ tục lác hậu trong cuộc sống có liên quan đến bệnh do nguyên sinh vật gây nên
Giao việc:
- hs viết bài tuyên truyền về sự nguy hiểm của bệnh sốt rét và bệnh kiết lị đối với con người. tuyên truyền trong cộng đồng về việc rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn để phòng chống bệnh kiết lị
- HS đề xuất các biện pháp don sạch mối trường đề phòng sự phát triển của muỗi anophen và truyền bệnh sốt rét trong cộng đồng
- Tìm hiểu nguyên nhân, triệu trứng và cách phòng chống bệnh sốt rét
- Tìm hiểu nguyên nhân, triệu trứng và cách phòng chống bệnh kiết lị
- HS đề xuất các biện pháp bảo vệ nguồn nước sinh họt của công đồng, tránh gây ô nhiễm dẫn đến sự phát triển bệnh do nguyên sinh vật gây nên
- Tìm hiểu nguyên nhân, triệu trứng và cách phòng chống một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên ở người mà em biết
- Thảo luận các nguyên nhân gây ra bệnh dịch
- Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt rét ở địa phương của mình
- Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh kiết lị và vai trò ăn uống hợp vệ sinh
- Thảo luận về thói quen ăn uống mất vệ sinh liên quan đến truyền bệnh do nguyên sinh vật
- Thầy cô định hướng cho HS tìm hiểu về các loại bệnh do nguyên sinh vật gây nên ở địa phương
- HS trình bày các ý tưởng phòng bệnh
- GV gợi ý cho HS vai trò và ý nghĩa của việc phòng bệnh
- GV hướng dẫn cách phòng chống bệnh
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu cách chống lại bệnh do nguyên sinh vật gây nên phổ biến ở địa phương
- HS trình bày các biện pháp dân gian phòng bệnh
Giáo viên phân tích cho học sinh vai trò và ý nghĩa của sự phòng bệnh.
Giáo viên hướng dẫn HS loại bỏ các thủ tục lác hậu trong cuộc sống có liên quan đến bệnh do nguyên sinh vật gây nên
GV HD cho HS hoàn thành nội dung SGK
Hoạt động 1. Tìm hiểu bệnh do nguyên sinh vật gây ra trong cộng đồng
Hoạt động 2. Phòng ngừa bệnh thường gặp do nguyên sinh vật gây nên
Hoạt động 3: HS hoàn thành các nội dung sau
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Mục đích : 
học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
Nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK
- Học sinh làm các bài tập trong SGK
Phương thức hoạt động:	
- Hoạt động cá nhân
Thiết bị học liệu đươc sử dụng: SHD
Sản phẩm học tập nếu có:
Báo cáo: Báo cáo trước nhóm 
Giao việc:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK
- Học sinh làm các bài tập trong SGK
Hướng dẫn, hỗ trợ:
Phương án đánh giá
Ngày soạn: 28/9/2020 
Ngày dạy:1/10/2020 
Tiết 8:
	BÀI 3: THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh: trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
4. Các năng lực học sinh cần rèn luyện và củng cố: 
* NL chung: tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy, giải quyết vấn đề.
- Thực hiện các quy tắt an toàn phòng thí nghiệm
- Sử dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm
- Thự hiện các kỹ năng cơ bản liên quan đến việc sử dụng kính hiển vi để quan sát ĐVNS
II. Đồ dùng dạy và học
+ GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
 - Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS:	 Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III/ Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
* Phương pháp: Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, trực quan, thực hành, làm mẫu thao tác, dạy học nhóm, thiết kế thí nghiệm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_chuong_trinh_hoc_ky_1_nam_hoc_2021_2022_p.doc