Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thế Anh
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng.
- Hiểu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chungc của lưỡng cư.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh một số loài lưỡng cư.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm ta bài cũ:
- Trình bày cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
A . Khởi động. 3’
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay.kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1:GV yêu cầu các nhóm lên bảng viết tên các loài thuộc lớp lưỡng cư đã chuẩn bị của nhóm mình
B2:GV nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm
B3:GV dẫn dắt vào bài mới: Lớp lưỡng cư được biết khoảng 4000 loài, ở VN phát hiện 147 loài, được chia thành các bộ khác nhau. Để biết được có mấy bộ, ,à bài mới
B. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài
Mục tiêu : Học sinh biết được sự đa dạng về loài của lưỡng cư
Tuần: 05 Ngày soạn : 02/10/2020 Tiết: 37 Ngày dạy : 07/10/2020 LỚP LƯỠNG CƯ BÀI 35: ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng vừa thích nghi ở nước vừa thích nghi ở cạn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích động vật có ích. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng . - Mẫu vật: Con ếch đồng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: A. Khởi động .5P - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV cho HS xem video về hoạt động sống của ếch đồng, quan sát mẫu vật, tranh ảnh B2:GV đặt câu hỏi: ? Ếch đồng sống ở môi trường nào ? Những đặc điểm nào của cá thích nghi với môi trường sống ở nước ,ở cạn? HS trả lời B3:GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới *Mở bài: Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn: ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng B. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống Mục tiêu: Nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng, giải thích được một số tập tính của ếch đồng. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Học sinh thu thập kiến thức từ thông tin và thảo luận theo nhóm. + Ếch đồng có đời sống như thế nào ? + Giải thích vì sao ếch đồng thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và kiếm ăn vào ban đêm ? (ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về ban đêm là vì : ếch hô hấp chủ yếu bằng da, để cho da dễ thấm khí cần điều kiện môi trường ẩm và ban đêm, có nước (gần bờ nước) để đảm bảo cho sự hô hấp của nó được thuận lợi và do nguồn thức ăn của nó có nhiều về ban đêm như mối còng, sâu bọ ) - Đời sống : + Ếch đồng có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước (sống nơi ẩm ướt) + Chúng kiếm ăn vào ban đêm, thức ăn là sâu bọ, cua, giun ốc ... + Có hiện tượng trú đông. + Là động vật biến nhiệt. + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc .. nói lên điều gì ? (Con mồi vừa ở nước vừa ở cạn ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn) Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu vật ếch đồng và cách di chuyển của ếch đồng - Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm. + Mô tả các động tác di chuyển trong nước? Các động tác di chuyển trên cạn ? B2:Đánh dấu vào các đặc điểm thích nghi theo môi tuờng sống ở SGK . B3:Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. + Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước ? Giải thích ý nghĩa thích nghi ? + Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn ? a. Di chuyển - Trên cạn : Khi ngồi chi sau gấp thành chữ Z , lúc nhảy chi sau bật thẳng ® nhảy cóc. - Dưới nước : Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. * Ếch có hai cách di chuyển: Nhảy cóc (trên cạn) Bơi (dưới nước) b. Cấu tạo ngoài Ếch đồng có các đặc điểm cất tạo ngoài vừa thích nghi với đời sống ở nước vừa thích nghi với đời sống ở cạn. Đáp án: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. Giảm sức cản của nước khi bơi. Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu( mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở ) Khi bơi vừa thở vừa quan sát Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm nước. Giúp hô hấp trong nước Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết được âm thanh trên cạn. Chi có 5 phần, ngón chia đốt linh hoạt Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. Tạo thành chân bơi để giữ nước. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Học sinh thu thập thông tin và rả lời câu hỏi . + Ếch sinh sản vào mùa nào ? + So sánh sự thụ tinh của ếch với sự thụ tinh của cá. + Vì sao sự thụ tinh của ếch gọi là thụ tinh ngoài ? - Giáo viên treo tranh hình 35.4 nêu sự phát triển có sự biến tháí ở ếch. - Sinh sản: + Ếch sinh sản vào cuối mùa xuân. + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Ếch có tập tính : ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở cá bờ nước. - Phát triển: Phát triển qua giai đoạn biến thái. Trứng thụ tinh nòng nọc trải qua một quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn ếch con. 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn ? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước ? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch. 5.Vận dụng và tìm tòi mở rộng. 5P - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Vận dụng: - Em hãy kể về những lợi ích của ếch ? - Tìm tòi: - Từ những lợi ích trên em đã đề ra biện pháp gì để bảo vệ ? 6. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ bài, trả lời 4 câu hỏi cuối bài . - Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch đồng giờ sau thực hành mổ ếch. Tuần: 05 Ngày soạn : 02/10/2020 Tiết: 38 Ngày dạy : 07/10/2020 BÀI 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chungc của lưỡng cư. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh một số loài lưỡng cư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm ta bài cũ: - Trình bày cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài A . Khởi động. 3’ - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV yêu cầu các nhóm lên bảng viết tên các loài thuộc lớp lưỡng cư đã chuẩn bị của nhóm mình B2:GV nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm B3:GV dẫn dắt vào bài mới: Lớp lưỡng cư được biết khoảng 4000 loài, ở VN phát hiện 147 loài, được chia thành các bộ khác nhau. Để biết được có mấy bộ, ,à bài mới B. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài Mục tiêu : Học sinh biết được sự đa dạng về loài của lưỡng cư Hoạt động của GV và HS B1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 37.1 SGK và làm bài tập. - Cá nhân tự thu thập thông tin, thảo luận theo nhóm và hoàn thành phần bài tập. Nội dung kiến thức trọng tâm - Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia làm 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi: Có đuôi dài dẹp,hai chân trước bằng chân sau. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét. B2: GV thông báo đáp án đúng - Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt ba bộ lưỡng cư là gì? (về chân và đuôi) + Bộ lưỡng cư không đuôi: Thân ngắn, không có đuôi, hai chi sau to dài hơn hai chi trước. + Bộ lưỡng cư không chân: Thân dài thiếu chi. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường và tập tính Mục tiêu: Học sinh thấy được lưỡng cư không chỉ đa dạng về loài mà còn đa dạng về môi trường sống và tập tính. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 SGK. B2:GV kẻ bảng, chỉ định 3 HS chữa bài, các HS khác nhận xét, bổ sun.g B3:GV thông báo kết quả đúng để HS sửa chữa trong vở. Kết luận: Luỡng cư có tập tính phong phú và đa dạng về môi trường sống Đáp án : Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc tam đảo Sống chủ yếu trong nước Ban ngày Trốn chạy, ẩn nấp Ểnh ương lớn Ưa sống ở vực nước hơn Ban đêm Doạ nạt Cóc nhà Ưa sống ở cạn hơn Ban đêm Trốn chạy ẩn nấp Ếch cây Sống chủ yếu trên cây vẫn lệ thuộc vào môi trường nước Ban đêm Trốn chạy ẩn nấp Ếch giun Sống chủ yếu ở cạn Chui luồn trong hang đất Trốn ẩn nấp Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lưỡng cư Mục tiêu: Học sinh nắm được những đặc điểm chung của lưỡng cư. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể? B2: Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư. B3: GV tổng kết các ý kiến của HS và kết luận. Lưỡng cư là động vật có xương sống vừa thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: - Da trần và ẩm. - Di chuyển bằng 4 chi. - Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua giai đoạn biến thái . - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư Mục tiêu: Học sinh thấy được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống con người qua đó mà giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày? (Đa số chim đi kiếm ăn về ban ngày, đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp lưỡng cư) đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày) + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích chúng ta cần làm gì? B2: GV cho HS tự rút ra kết luận - Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế trong địa phương, kết hợp giáo dục các em và cho các em biết một số loài ếch đem lại lợi ích lớn trong nền kinh tế vì vậy đã có nhiều hộ gia đình đầu tư nuôi ếch đem lại lợi nhuận lớn. Vai trò: - Lưỡng cư có vai trò rất lớn cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh . - Có giá trị thực phẩm. - Một số lưỡng cư làm thuốc. - Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinhh lí học 4. Củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Phân biệt 3 bộ lưỡng cư. - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư? 5. Vận dụng và tìm tòi mở rộng. 3p - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Vận dụng : - Kể tên những loài lưỡng cư có ở địa phương em ? - Tìm tòi: -Biết được vai trò của lưỡng cư em đưa ra những biện pháp gì để bảo vệ ? 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Đọc mục " Em có biết" - Nghiên cứu bài mới: Bài: Thằn lằn bóng đuôi dài. - Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập Tuần: 05 Ngày soạn : 02/10/2020 Tiết: 39 Ngày dạy : 07/10/2020 BÀI 38 : LỚP BÒ SÁT THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư. - Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày . 3. Bài mới: A. Khởi động. ( 5’) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV chiếu video giới thiệu thằn lằn bóng đuôi dài HS quan sát và trả lời câu hỏi: Đây là con gì? Nó thường sống ở đâu? HS quan sát trả lời: con thằn lằn B2:GV dẫn dắt: So với ếch đồng sống phụ thuộc vào môi trường nước, thì thằn lằn bóng đuôi dài có đời sống hoàn toàn trên cạn. Vậy thằn lằn có cấu tạo ngoài như thế nào để thích nghi với đời sống ở cạn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Giáo viên giới thiệu chương, bài. Hoạt động 1: Đời sống Mục tiêu: - Nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn. - Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng - Qua bài tập: Thằn lằn bóng thường sinh sống ở đâu? B2: Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và hoàn thành phần bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng. B3: Đại diện một vài cá nhân trình bày, giáo viên cho học sinh nhận xét và thông báo đáp án đúng. B4: Giáo viên hướng dẫn học sinh rút kết luận - Đời sống: + Thằn lằn ưa sống nơi khô ráo. + Thích phơi nắng, ăn sâu bọ. + Có tập tính trú đông. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp. Đáp án : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng. Đặc điểm so sánh Thằn lằn Ếch đồng Nơi sống và hoạt động Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt, cạnh các khu vực nước Thời gian kiếm mồi Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi lúc chập tối hoặc đêm. Tập tính Thích phơi nắng, trú đông trong các hố đất khô ráo Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm. Trú đông trong hốc đất ẩm bên bờ vực nước hoặc trong bùn. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo B2: GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK B3:GV chốt lại đáp án So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn? B4: GV chốt lại kiến thức. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài (Nội dung ở bảng) Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn TT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi 1 Da khô có vảy song bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể 2 Có cổ dài Phát huy được vai trò các giác quan trên đầu và bắt mồi dễ dàng. 3 Mắt có mí cử động , có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô. 4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ 5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển 6 Bàn chân có 5 ngón và có vuốt Tham gia sự di chuyển ở cạn - Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ và nêu thứ tự các bước của thằn lằn khi di chuyển. - Thân và đuôi có vai trò gì trong di chuyển? 2. Di chuyển - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến lên phía trước. 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Thằn lằn di chuyển như thế nào ? 5.Vận dụng và tìm tòi mở rộng . 3’ - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ?Em hãy kể tên những động vật có đặc điểm cấu tạo giống với con thằn lằn bóng đuôi dài? ? Nêu các đặc điểm chứng minh thằn lằn tiến hóa hơn so với ếch đồng? 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học kĩ bài, hoàn thành phần bài tập - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn. Tuần: 05 Ngày soạn : 02/10/2020 Tiết: 40 Ngày dạy : 07/10/2020 BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. + Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát + Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long. + Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh khủng long và một số đại diện của bò sát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? 3. Bài mới: A. KHỞI ĐỘNG.3' - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV cho HS xem video về các loại Khủng long trong thời đại phồn thịnh và 1 số bò sát gần gũi với con người B2:GV đặt câu hỏi: tại sao những loài Khủng long không còn tồn tại đến ngày nay? HS trả lời B3:GV dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. GV giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đa dạng của bò sát Mục tiêu: - Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV giảng học sinh kiến thức phân loại. B2: GV : Chỉ có thể dựa vào hàm hoặc răng là có thể phân biệt được ba bộ. Trong thực tế người ta dựa vào đặc điểm mai và yếm để phân biệt bộ rùa và dựa vào đặc điểm hàm để phân biệt bộ cá sấu. B3:Rút kết luận về sự đa dạng của lớp bò sát I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG : 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4 bộ: + Bộ Đầu mỏ + Bộ Có vảy + Bộ Cá sấu + Bộ Rùa - Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú. Đáp án : Phân biệt ba bộ thường gặp của lớp Bò Sát Tên bộ Đại diện Mai và yếm Hàm Răng Màng vỏ trứng Bộ có vảy Thằn lằn bóng, rắn ráo Không có Ngắn, có răng Răng mọc trên xương hàm Vỏ dai Bộ cá sấu Cá sấu xiêm Không có Dài, có răng Răng mọc trong lỗ chân răng Vỏ đá vôi Bộ rùa Rùa núi vàng Có Ngắn, không có răng không có răng Vỏ đá vôi Hoạt động 2: Các loài Khủng long Mục tiêu: Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV hướng dẫn hs nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. + Nêu đặc điểm của từng loại khủng long? + Nêu tổ tiên của bò sát. + Vì sao giai đoạn đầu khủng long phồn thịnh ? + Vì sao khủng long bị diệt vong? + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ? B2: HS trình bày các HS khác theo dõi bổ sung II. Các loài Khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long -Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm . - Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long. 2. Sự diệt vong của khủng long. - Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên. - Bò sát cơ thể nhỏ : + Dễ tìm thấy nơi ẩn trú. + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ và an toàn hơn Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày nay Hoạt động 3: Đặc điểm chung Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bò sát trong tự nhiên và đời sống. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, trứng, sự thụ tinh, nhiệt độ cơ thể. - HS trình bày các hs khác theo dõi bổ sung B2: GV nhận xét và chốt lại kiến thức III. Đặc điểm chung - Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn : + Da khô, vảy sừng khô, cổ dài. + Màng nhĩ nằm trong hốc tai. + Chi yếu có móng vuốt. + Động vật biến nhiệt. + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng Hoạt động 4: Vai trò Mục tiêu: Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp với kiến thức thực tế để trình bày vai trò của bò sát. - GV: Nhận xét và kết luận IV. Vai trò - Lợi ích: + Có ích cho nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột phá hoại mùa màng) + Có giá trị thực phẩm (ba ba , rùa ...) + Dược phẩm. + Sản phẩm mĩ nghệ. - Tác hại: Một số loài có nọc độc có thể gây chết người (rắn...) 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp - Đặc điểm chung của lớp bò sát . 5. Vận dụng và tìm tòi mở rộng. 3’ - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Nêu các bước sơ cứu khi bị rắn độc cắn? - Nguyên nhân suy giảm số lượng các loài bò sát? Biện pháp bảo vệ những loài Bò sát có ích? - Kể tên những loài rùa được bảo hộ ở vườn Quốc Gia Cúc Phương? 6. Dặn dò: - Học kĩ bài , hoàn thành phần bài tập. - Đọc mục em có biết và - Soạn bài và tìm hiểu bài : Chim bồ câu Tuần: 05 Ngày soạn : 02/10/2020 Tiết: 41 Ngày dạy : 07/10/2020 LỚP CHIM BÀI 41: CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm chung của bò sát ? 2. Bài mới: A Khởi động. 3’ - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV đặt câu hỏi Em hãy kể tên những loài ĐVCXS có đời sống bay lượn? HS kể được nhiều loài B2:GV nhận xét B3:GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu. B. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu. Hoạt động 1 : Đời sống Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm đời sống của chim bồ câu. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin. - Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi. + Tổ tiên của chim bồ câu? + Đặc điểm về đời sống của chim bồ câu ? + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ? + So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ? - Học sinh thảo luận cả lớp, GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức. - Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?(ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. Nuôi con bằng sữa diều Sức sống con non cao) B2:GV : Chim có nhiệt độ cơ thể luôn luôn ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi vì thế mà được gọi là động vật hằng nhiệt. Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính biến nhiệt, ở chỗ con vật ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở trạng thái ngủ đông như ở lưỡng cư hay bò sát. Cường độ dinh dưỡng sẽ được ổn định ít bị ảnh hưởng do thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh. B3:GV giảng thêm về các đặc điểm sinh sản. I. Đời sống - Sống trên cây, bay giỏi. - Có tập tính làm tổ. - Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi. Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Học sinh nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành phần điền nội dung vào bảng 1 ( SGK – 135 ) - Đại diện một vài nhóm trình bày, GV thông báo đáp án đúng. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển Cấu tạo ngoài Nội dung ở bảng 1 Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân : Hình thoi Giảm sức cản của không khí khi bay Chi trước: cánh chim Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng. Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp. Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng Làm đầu chim nhẹ. Cổ: Dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK. Quan sát hình 41.3. - Trình bày các hình thức di chuyển của chim bồ câu? - Đại diện học sinh trình bày, các học sinh khác theo dõi bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. 2. Di chuyển Có hai hình thức di chuyển là : + Kiểu bay vỗ cánh: Cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. + Kiểu bay lượn: Cánh đập chậm rãi, không liên tục. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió. 3. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Học sinh đọc ghi nhớ SGK - Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. So sánh kiểu vỗ cánh và kiểu bay lượn. 4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng. 3’ - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con của chim bồ câu có ý nghĩa gì? - Hãy cho biết tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so với tính biến nhiệt của các ĐV biến nhiệt 5. Dặn dò - Hoàn thành phần bài tập , học kĩ bài. - Đọc mục em có biết và tìm hiểu trước bài 42 - Soạn bài mới. Tuần: 05 Ngày soạn : 02/10/2020 Tiết: 42 Ngày dạy : 07/10/2020 BÀI 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 44 SGK. - Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A . Khởi động. 3’ - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV yêu cầu các nhóm lên bảng dán tranh đã chuẩn bị của nhóm mình về các loài động vật thuộc lớp chim B2:GV nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm B3:GV dẫn dắt vào bài mới: Lớp chim được biết khoảng 9600 loài, ở VN có khoảng 830 loài, được chia thành các nhóm sinh thái khác nhau. Để biết được có mấy nhóm bài mới. B . Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44.1 và 44.2, điền vào phiếu học tập. B2: GV chốt lại kiến thức. B3: HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. B4: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to, khỏe 2-
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021_nguyen_th.docx