Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức: - Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

 - Nêu được đặc điểm chung của động vật.

 -Học sinh nắm được sơ lược cách phan chia giới động vật.

2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm.

3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy học :

• GV: Tranh hình 2.1 ? 2.2 SGK

• HS: Đọc trước bài mới.

III/ Hoạt động dạy học:

1/ ?n định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) -Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú không? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú?

3/ Hoạt động dạy-học:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH B? sung

10’ HOẠT ĐỘNG 1

PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT

 - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát hình 2.1 ? trao đổi nhóm? hoàn thành bảng 1 Sgk.

- Gv kẻ bảng 1 lên bảng để Hs chữa bài.

- Gv nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sau: - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích ? ghi nhớ kiến thức ? trao đổi nhóm ? tìm câu trả lời.

- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm? nhóm khác theo dõi và bổ sung.

- Hs theo dõi và tự sửa chữa bài.

 

doc 93 trang sontrang 4530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1 
Ngày soạn: ....../......./2018	Ngày dạy: ....../....../2018
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT RẤT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ .
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
-HS biết được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động nhóm
3/ Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy- học:- GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
- HS: Đọc trước bài mới.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Hoạt động dạy-học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bổ sung
15’
HOẠT ĐỘNG 1 
TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG LOÀI VÀ SỰ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin Sgk, quan sát hình 1.1 và 1.2 à thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
+ Hãy kể tên loài Đv trong:
Một mẻ kéo lưới ở biển?
Tát một ao cá?
Đánh bắt ở hồ?
Chặn dòng nước suối nông?
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh có những loài Đv nào phát ra tiếng kêu?
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Gv yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- Gv thông báo thêm: một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. 
- Cá nhân đọc thông tin Sgkà quan sát hìnhà thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.Nêu được
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu.
+ Kích thước khác nhau.
- 1 vài Hs trình bày đáp ánà Hs khác bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm từ những thông tin đọc được hay xem thực tế. Yêu cầu nêu được:
Dù ở ao, hồ hay suối đều có nhiều loại Đv khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài Đv như: cóc, ếch, nhái, dế mèn, sâu bọ phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày đáp ánà nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được: Số cá thể trong loài rất nhiều.
* KL: 
Thế giới Đv rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài
20’
 HOẠT ĐỘNG 2
ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát hình 1.4 à thảo luận nhóm à hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- Gv tiếp tục cho Hs thảo luận:
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến Đv ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
+ Đv nước ta có đa dạng phong phú không? Tại sao?
- Gv hỏi thêm:
+ Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về mppi trường sống của Đv?
- Gv cho Hs thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu tự rút ra kết luận.
- cá nhân tự nghiên cứuà trao đổi nhómà hoàn thành bài tập. Yêu cầu:
+ Dưới nước: cá, tôm, mực 
+ Trên cạn: Voi, gà, hươu, chó 
+ Trên không: các loài chim 
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã cóà trao đổi nhómà yêu cầu nêu được. 
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dàyà giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh nămà thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
+ Nước ta Đv cũng phong phú vì nằm trong khí hậu nhiệt đới. 
- Hs có thể nêu thêm 1 số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn 
- Đại diện nhóm trình bày đáp ánà nhóm khác bổ sung. 
* KL: 
Đôïng vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 
IV/ Kiểm tra-đánh giá: (5’à 7’)
 - Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài.
 -Hs làm bài tập:
 1. Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng.
 Động vật có ở khắp mọi nơi do:
chúng có khả năng thích nghi cao.
Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
Do con người tác động.
 2. Hãy đánh dấu nhân vào những câu trả lời đúng.
 Động vật đa dạng , phong phú do:
Số cá thể nhiều.
Sinh sản nhanh.
Số loài nhiều.
Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
Động vật di cư từ những nơi xa đến.
V/ Dặn dò: 2’ à 3’
Học bài trả lời câu hỏi Sgk.
Kẻ bảng 1 tr 9 vào vở bài tập.
Tuần 1 - Tiết 2
Ngày soạn: ....../......./2018	Ngày dạy: ....../....../2018
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT 
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
 - Nêu được đặc điểm chung của động vật.
 -Học sinh nắm được sơ lược cách phan chia giới động vật.
2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh hình 2.1 à 2.2 SGK
HS: Đọc trước bài mới. 
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) -Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú không? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú?
3/ Hoạt động dạy-học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bổ sung
10’
HOẠT ĐỘNG 1
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát hình 2.1 à trao đổi nhómà hoàn thành bảng 1 Sgk.
- Gv kẻ bảng 1 lên bảng để Hs chữa bài.
- Gv nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sau:
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích à ghi nhớ kiến thức à trao đổi nhóm à tìm câu trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhómà nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữabài.
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
 Đặc 
 điểm đối cơ tượng thể 
 phân 
 biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulôzơ ở tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ 
nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Ko
có
Ko
có
Ko
có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Ko
có
Ko
có
Thực vật
v
v
v
v
v
v
Động vật
v
v
v
v
v
v
- Gv yêu cầu Hs tiếp tục thảo luận:
+ Đv giống thực vật ở những điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 à thảo luận nhóm tìm câu trả lời. Yêu cầu:
+ đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.
+ Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. 
- Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung. 
5’
HOẠT ĐỘNG 2
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
- Yêu cầu Hs làm bài tập ở mục II Sgk
- Gv ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- Gv thông báo đáp án đúng các ô: 1, 3, 4.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận
- Hs chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật. 1 vài em trả lời à lớp bổ sung
- Hs theo dõi và tự sửa chữa.
* KL: Đv có những đặc điểm phân biệt với thực vật: 
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Chủ yếu dị dưỡng
5’
HOẠT ĐỘNG 3
SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI THỰC VẬT
- Gv giới thiệu.
+ Giới thực vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 trong Sgk.
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- Hs nghe ghi nhớ kiến thức.
* KL: Có 8 ngành động vật 
- Đv không xương sống: 7 ngành
- Đv có xương sống: 1 ngành
15’
HOẠT ĐỘNG 4
VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2 
- Gv kẻ sẵn bảng 2 để Hs chữa bài
- Hs trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quảà nhóm khác bổ sung.
Bảng 2: Động vật với đời sống con người
TT
Các mặt lợi, hại
Tên động vật đại diện
1
Đv cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Thực phẩm 
- Tôm, cá, chim, lợn, bò, trâu, thỏ, vịt 
- Lông 
- Gà, vịt, chồn, cừu 
- Da 
- Trâu, bò, lợn, cừu, rắn, cá sấu 
2
Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học
- Trùng biến hình, thuỷ tức, giun, thỏ, ếch, chó 
- Thử nghiệm thuốc
- Chuột bạch, khỉ 
3
Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động
- Trâu, bò, lừa, voi 
- Giải trí
- Cá heo, các Đv làm xiếc (hổ, báo, voi )
- Thể thao
- Ngựa, trâu chọi, gà chọi 
- Bảo vệ an ninh
- Chó nghiệp vụ, chim đưa thư 
4
Động vật truyền bệnh sang người
- Ruồi, muỗi, bọ chó, rận, rệp 
- Gv nêu câu hỏi:
+ Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Hs hoạt động độc lậpà nêu được:
+ Có lợi ích nhiều mặt.
+ Tác hại đối với con người
IV/ Kiểm tra-đánh giá:(5’) - Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài. 
 - Gv cho Hs trả lời câu hỏi 1 và 3 trong Sgk
V/ Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk, Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.
Tuần 2 - Tiết 3
Ngày soạn: ....../......./2018	Ngày dạy: ....../....../2018
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3 - THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: trùng roi và trùng giày 
 - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 
 2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
 3/ Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
 - Tranh trùng roi, trùng dày, trùng biến hình.
HS: Váng nước ao, hồ, rễ lục bình (bèo nhật bản), rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Câu 1: Nêu các đặc điểm chung của động vật?
 Câu 2: Ý nghĩa của động vật với đời sống con người?
2/ Hoạt độnh dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bổ sung
20’
HOẠT ĐỘNG 1
QUAN SÁT TRÙNG DÀY
- Gv hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình).
+ Nhỏ lên lam kínhà rải vài sợi bông để cản tốc độ à roi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường xem cho rõ.
+ Quan sát hình 3.1 Sgk nhận biết trùng dày.
- Gv kiểm tra trên kính của các nhóm.
- Gv hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước (có trùng), lấy giấy thấm bớt nước.
- Gv yêu cầu lấy 1 mẫu khác, Hs quan sát trùng dày di chuyển. Gợi ý: di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến.
- Gv cho Hs làm bài tập Sgk: “Chọn câu trả lời đúng”.
- Gv thông báo kết quả đúng:
+ Trùng dày có hình dạng: “không đối xứng” và có “hình chiếc dày”
+ Trùng dày di chuyển: “vừa tiến vừa xoay”
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của Gv 
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi à nhận biết trùng dày.
- Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- Hs quan sát được trùng giày đi chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển 
- Hs dựa vào kết quả quan sátà trao đổi nhóm àhoàn thành bài tập đánh dấu vào ô trống.
- Đại diện nhóm trình bày kết quảà nhóm khác bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần)
15’
	HOẠT ĐỘNG 2
QUAN SÁT TRÙNG ROI
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk và quan sát hình 3.2 và 3.3 
- Gv yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Gv gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành thao tác như ở hoạt động 1 
- Gv kiểm tra trên kính hiển vi của từng nhóm.
- Gv lưu ý Hs sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì Gv hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi nhóm hoàn thành bài tập mục Sgk.
- Gv thông báo đáp án đúng:
+ Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay.
+ Thấy trùng roi có màu xanh lá cây nhờ: “màu sắc của hạt diệp lục” và “sự trong suốt của màng cơ thể”
- Hs đọc thông tin Sgk vàtự quan sát để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin Sgkà trao đổi à hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày đáp ánà nhóm khác bổ sung. 
- Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần) 
IV/ Kiểm tra-đánh giá (5’):Gv yêu cầu Hs vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
V/ Dặn dò:Vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4. Kẻ phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
2
Dinh dưỡng
3
Sinh sản 
4
Tính hướng sáng
Tuần 2 - Tiết 4 
Ngày soạn: ....../......./2018	Ngày dạy: ....../....../2018
Bài 4: TRÙNG ROI
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. 
- Hs thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào, qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ : Giáo dục ỹ thức học tập.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Phiếu học tập, tranh hình 4.1 à 4.3 SGK
HS: Ôn lại bài thực hành.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (2’ à 3’): Gv thu bản thu hoặch thực hành.
2/ Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bổ sung
20’
HOẠT ĐỘNG 1: TRÙNG ROI XANH 
- Gv yêu cầu: 
+ Hs nghiên cứu thông tin Sgkà vận dụng bài trước.
+ Quan sát hình 4.1 và 4.2 Sgk.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài.
- Gv chữa từng bài tập trong phiếu.
Yêu cầu:
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh.
+ Giải thích thí nghiệm ở mục 4: “ Tính hướng sáng”.
+ Làm nhanh bài tập mục thứ 2 Sgk
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 1 Sgkà trao đổi nhóm à hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu
+ Cấu tạo chi tiết của trùng roi.
+ Cách di chuyển nhờ roi.
+ Các hình thức dinh dưỡng.
+ Kiểu sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể.
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảngà nhóm khác bổ sung.
- Hs dựa vào hình 4.2 Sgk trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
- Đáp án bài tập: Roi, điểm mắt, có thành xenlulôzơ. 
- Hs theo dõi và tự sửa chữa.
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 Tb (0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nướcà vừa tiến vừa xoay mình.
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng
Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng.
- Sau khi theo dõi phiếu à GV kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.
-Một vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập
* KL: HS xem trong phiếu học tập 
15’
HOẠT ĐỘNG 2
TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk và quan sát hình 4.3 à trao đổi nhómà hoàn thành bài tập mục Sgk (điền vào chỗ trống) 
- Gv gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Gv chốt lại kiến thức đúng. Từ cần lựa chọn: 
1. Trùng roi, 2. Tế bào, 3. Đơn bào, 4. Đa bào
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng ntn?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc.
* GV lưu ý:
 Nếu Hs không trả lời được thì giáo viên giảng:
Trong tập đoàn: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thứcà trao đổi nhóm à hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung. 
- Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần)
- Hs thảo luận nhómà thống nhất câu trả lời.
-Yêu cầu nêu được: trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào.
* KL:
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng
IV/ Kiểm tra-đánh giá: (5’ à 7’)
- Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài.
- Gv dùng câu hỏi cuối bài 
 Gợi ý: C1: Có thể gặp trùng roi ở:
 + Váng xanh nổi lên trong các ao, hồ.
 + Trong các vũng nước đọng, nước mưa, nước dự trữ phòng hoả có màu xanh.
 C2: Trùng roi giống thực vật ở các đặc điểm: Có cấu tạo từ tế bào, cũng gồm: Nhân, chất nguyên sinh; có khả năng dị dưỡng 
 C3: Khi di chuyển chiếc roi khoan vào nước giúp cho cơ thể vừa tiến vừa xoay mình. Cách vận chuyển này đã để lại trên màng cơ thể những vết xoắn thể hiện trên hình 4.1 Sgk.
V/ Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết?” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. 
 Tổ trưởng kiểm tra 	 Ban giám hiệu
 	 	 (Duyệt)
Tuần 3 - Tiết 5 
Ngày soạn: ....../......./2018	Ngày dạy: ....../....../2018
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG DÀY.
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng dày.
-HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dàyà đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2/ Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm 
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV:- Hình 5.1 à 5.3 SGK
 - Tư liệu về động vật nguyên sinh
HS:- Kẻ phiếu học tập vào vở. 
Bài tập
 Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
2
Dinh dưỡng
3
sinh sản
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tổ chức lớp: (1 à 2’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’): 
+ Có thể gặp trùng roi ở đâu? 
+ Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
3/ Hoạt động dạy-học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bổ sung
30’
HOẠT ĐỘNG 1
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG DÀY
- Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, trao đổi nhómà hoàn thành phiếu học tập.
- Gv quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài
- Yêu cầu các nhóm lên bảng ghi câu trả lời.
- Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
- Gv tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúngà phân tích để Hs lựa chọn. 
- Gv cho Hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. 
- Cá nhân tự đọc các thông tin SGK tr 20, 21
- Quan sát hình 5.1 à 5.3 SGK tr 20, 21 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
 Yêu cầunêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào.
+ Di chuyển: lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hóa, thải bã nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: Vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời à nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ sung.
- Hs theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
Bài
tập
 Tên Đ/v
 Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng dày
1
 Cấu tạo
Di chuyển
-Gồm 1 tế bào có: 
+Chất nguyên sinh lỏng, nhân. 
+Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả( do chất nguyên sinh dồn về một phía)
- Gồm 1 tế bào có :
+Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu.
+ lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hóa nội bào.
-Bài tiết: Chất thừa dồn đến
 không bào co bópà thải ra ngoài ở mọi nơi.
-Thức ănà miệngà hầuà không bào tiêu hóầ biến đổi nhờ Enzim
- Chất thải được đưa đến không bào co bópà lỗ thoát ra ngoài
3
Sinh sản
- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể 
- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp
-Gv giải thích:
+ Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. 
+ Trùng dày: Tế bào mới chỉ có sự phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như con cá, con gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
-Gv tiếp tục cho Hs trao đổi :
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng dày khác trùng biến hình như thế nào ?
+ Số lượng nhân và vai trò của nhân.
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng dày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào ?
- Hs nghe giáo viên giải thích.
Yêu cầu:
+ Trùng biến hình đơn giản.
+ Trùng đế dày phức tạp.
+ Trùng dày:một nhân dinh dưỡng, một nhân SS
+ Trùng đế dày đã có Enzim để biến đổi thức ăn
* KL: Nội dung trong phiếu học tập
 * KẾT LUẬN CHUNG: Hs đọc kết luận SGK. 
V/ Kiểm tra-đánh giá (5’): 
Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào?
Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa vàthải bã như thế nào?
Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
V/ Dặn do (1’à2’)ø: - Học bài theo phiếu học tập và kết luận SGK
Đọc mục “Em có biết”. Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Tuần 3 - Tiết 6 
Ngày soạn: ....../......./2018	Ngày dạy: ....../....../2018
Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT.
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh
-Hs chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2/ Kỹ năng: -Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.
-Kỹ năng phân tích tổng hợp.
3/ Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II/ Đồ dùng dạy học :
* GV: Tranh hình 6.1 à 6.4 SGK 
* HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 tr 24 “ Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
+ Trùng biến hình sống ở đâuvà di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào?
+ Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào?
3/ Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bổ sung
25’
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1à 6.4 sgk tr 23, 24.hoàn thành phiếu học tập.
- Gv quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. 
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng .
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu.
-Gv ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm theo dõi
- Gv cho Hs phiếu mẫu kiến thức. 
- Cá nhân tự đọc thông tin, thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhómà thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển .
+ Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ
+ Trong vòng đời: Phát triển nhanh và phá hủy cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xétà bổ sung.
các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sữa chữa.
- Một vài Hs đọc nội dung phiếu.
TT
 Tên Đ/v
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn.
- Không có không bào. 
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào 
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trườngà kết bào xác à vào ruột ngườià chui ra khỏi bào xácà bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗià vào máu ngườià chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu.
- Gv cho Hs làm bài tập mục SGK so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- Gv lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. 
- Gv hỏi: + Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
* Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống:Có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc điểm khác: chỉ ăn hồng cầu,có chân giả ngắn .
SO SÁNH TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT 
- Gv cho Hs làm bảng 1 trang 24.
- GV cho HSquan sát bảng 1 chuẩn kiến thức
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài Hs chữa bài tậpà học sinh khác nhận xét bổ sung.
Bảng 1: so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét 
 Đặc điểm
Động vật 
Kích thước (So với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ơû ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
- Máu người
- ruột và nước bọt của muỗi
Phá hủy hồng cầu
Sốt rét
-Gv yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
+ Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- Hs dựa vào kiến thức bảng 1 trả lời. + Do hồng cầu bị phá hủy.
+ Thành ruột bị tổn thương
- Giữ vệ sinh ăn uống.
10’
HOẠT ĐỘNG 2 
TÌM HIỂU BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚC TA
- Hs đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
+ Cách phòng tránh bệnh trong cộng đồng?
- Gv hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét.
- Gv thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét.
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí 
+ phát thuốc chữa cho người bệnh.
- Gv yêu cầu học sih rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin SGK vàthông tin mục “Em có biết” tr 24 trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
Yêu cầu: + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn 
 ở một số vùng miền núi.
 + diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
* KẾT LUẬN: 
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
IV/ Củng cố - Dặn dò: - GV sử dụng câu hỏi 1 , 2, 3. cuối bài.
 - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra. Kẻ bảng 1và 2 SGK tr13.
 Tỉ tr­ëng kiĨm tra 	Ban Gi¸m hiƯu
 	 (DuyƯt)
Tuần 4 - Tiết 7 
Ngày soạn: ....../......./2018	Ngày dạy: ....../....../2018
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH.
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Hs chỉ ra được vai trò của động vật nguyên sinh và những tác hại của động vật nguuyên sinhh gây ra. 
 2/ Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức.
- Kỹ năng hoạt động nhóm 
 3/ Thái độ :
	- Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân.
II/ Đồ dùng dạy học :
* GV:- Tranh vẽ một số loại trùng.
 - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật
* HS:- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học bài, ôn lại bài trước.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn dịnh lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
 - Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào?
 - Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khỏe con người?
 - Vì sao bệnh sốt rét thường xẩy ở miền núi?
3/ Hoạt động dạy-học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
20’
	HOẠT ĐỘNG 1	
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
	 Bảng 1 : Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận
Di chuyển
Hình thức
sinh sản
Hiển vi 
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
x
x
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
x
x
Vi khuẩn vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng dày
x
x
Vi khuẩn vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính
4
Trùng kiết lị
x
x
Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính 
5
Trùng sốt rét
x
x
Hồng cầu
Không có
Vô tính
- Gv yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm trả lời:
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- Gv gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Gv yêu cầu rút ra kết luận.
- G

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2018_2019.doc