Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thuận Nam

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thuận Nam

I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ: Động vật nguyên sinh

1. Mô tả chủ đề

Chủ đề này gồm 05 bài chương I - sinh học lớp 7 THCS

- Bài 3 :Thực hành: Quan sát một số ĐVNS

- Bài 4: Trùng roi. không dạy mục 1, 4 và câu hỏi 3(19)

- Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày. Không dạy mục I phần 2 và câu hỏi 3 (32)

- Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét

- Bài 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của ĐVNS. Không dạy trùng lỗ

2. Mạch kiến thức

-Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh .

- Trùng roi

- Trùng biến hình và trùng giày.

- Trùng kiết lị và trùng sốt rét.

- Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

3 Thời lượng:

- Số tiết học trên lớp 5 tiết

- Tiết 3 :Thực hành: Quan sát một số ĐVNS

- Tiết 4: Trùng roi. không dạy mục 1, 4 và câu hỏi 3(19)

- Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày. Không dạy mục I phần 2 và câu hỏi 3 (32)

- Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét

- Tiết 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của ĐVNS. Không dạy trùng lỗ

 

docx 16 trang sontrang 3670
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thuận Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 3+4+5+6+7: CHỦ ĐỀ 1: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ: Động vật nguyên sinh
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 05 bài chương I - sinh học lớp 7 THCS
- Bài 3 :Thực hành: Quan sát một số ĐVNS 
- Bài 4: Trùng roi. không dạy mục 1, 4 và câu hỏi 3(19) 
- Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày. Không dạy mục I phần 2 và câu hỏi 3 (32) 
- Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét 
- Bài 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của ĐVNS. Không dạy trùng lỗ
2. Mạch kiến thức 
-Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh .
- Trùng roi
- Trùng biến hình và trùng giày.
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh 
3 Thời lượng: 
- Số tiết học trên lớp 5 tiết
- Tiết 3 :Thực hành: Quan sát một số ĐVNS 
- Tiết 4: Trùng roi. không dạy mục 1, 4 và câu hỏi 3(19) 
- Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày. Không dạy mục I phần 2 và câu hỏi 3 (32) 
- Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét 
- Tiết 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của ĐVNS. Không dạy trùng lỗ
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ 
1. Mục tiêu chủ đề 
1.1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giày, nắm được khái niệm ĐVNS.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
1.2. Kĩ năng
- Quan sát: Quan sát một số động vật nguyên sinh trên tranh vẽ, tiêu bản 
- Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại động vật nguyên sinh
- Tìm mối liên hệ: Cấu tạo - Chức năng; giữa môi trường với điều kiện phát sinh và cách phòng tránh động vật nguyên sinh.
- Đưa ra các định nghĩa: động vật nguyên sinh
- Vẽ lại các đối tượng: Vẽ lại sơ đồ cấu tạo một số động vật nguyên sinh.
- Làm tiêu bản: Làm tiêu bản một số động vật nguyên sinh.
1.3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức học tập.
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân, ý thức sử dung năng lượng tiết kiệm hiệu quả
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường sống và bảo vệ cơ thể.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
a. Năng lực tự học
- Học sinh tự xác định được các đặc điểm hình dạng, cấu tạo, chức năng của một số động vật nguyên sinh.
 - Nhận biết được một số động vật nguyên sinh.
- Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn 
b. Năng lực giải quyết vấn đề
 Được hình thành thông qua : 
- Quan sát mẫu vật thật
- Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện...
c. Năng lực tư duy sáng tạo 
d. Năng lực tự quản lí 
- Quản lí bản thân :
+ Thời gian : Lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chuyên đề và các nội dung 
học tập khác phù hợp.
+ Biết cách thực hiện các biện pháp an toàn, biết bảo vệ bản thân trước tác hại của động vật nguyên sinh.
+ Kinh phí: Chủ động thu chi trong quá trình thu thập tài liệu, in ấn tài liệu...
- Quản lí nhóm:
Phân công công việc phù hợp với năng lực điều kiện cá nhân
e. NL giao tiếp
- Sử dụng ngôn ngữ nói phù hơp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên, HS với người dân. Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo
f. NL hợp tác
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV
g. NL sử dụng CNTT và truyền thông
- Sử dụng sách báo, internet tìm kiếm thông tin
- Sử dụng các phần mềm: ppt để trình chiếu sản phẩm, word trình bày báo cáo 
h. NL sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: trùng roi, trùng giày ....
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các clip sưu tầm liên quan đến chuyên đề
- Các dụng cụ và mẫu vật thực hành
 2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
- Lấy các mẫu vật theo yêu cầu
3. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chuyên đề
Mức độ nhận thức
Các năng lực/ KN cần hướng tới
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
Một số động vật nguyên sinh
Nhận biết được đặc điểm hình dạng của một số động vật nguyên sinh
Xác định được đặc điểm cấu tạo của một số động vật nguyên sinh
Nắm được điều kiện sống, phát sinh, phát triển của một số động vật nguyên sinh
Đưa ra được các biện pháp phòng tránh tác hại của động vật nguyên sinh.
- NL định nghĩa
- NL quan sát
Đặc điểm chung
Nắm được các đặc điểm chung của một số động vật nguyên sinh
Phân biệt được một số động vật nguyên sinh
Phân biệt được đặc điểm cấu tạo, sinh sản của một số động vật nguyên sinh với các động vật khác
Giải thích được vì sao động vật nguyên sinh là động vật đơn giản nhất, là mối liên hệ giữa thực vật và động vật .
- NL so sánh
- NL tư duy
- NL giải quyết vấn đề
4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực
STT
Mức độ nhận biết
1
- Kể tên một số động vật nguyên sinh
2
- Nơi sống của một số động vật nguyên sinh
STT
Mức độ hiểu
1
- Cấu tạo của động vật nguyên sinh có những phần nào?
2
- Vì sao nói động vật nguyên sinh là động vật bậc thấp.
3
- Vì sao nói Động vật nguyên sinh thể hiện mối liên hệ giữa thực vật và động vật.
STT
Mức độ vận dụng thấp
1
- Phân tích các lợi ích tác hại của một số động vật nguyên sinh
2
- Em đã làm gì để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng đồng chống lại tác hại của một số động vật nguyên sinh
STT
Mức độ vận dụng cao
1
Giải thích tại sao động vật nguyên sinh dễ sinh sôi phát triển nhanh chóng thành dịch bệnh?
2
Trong một giọt máu (1/10 ml) của người bệnh sốt rét trên kính hiển vi đếm được 35 cá thể trùng sốt rét. Tính số lượng trùng sốt rét có trong cơ thể bệnh nhân đó biết trung bình một người có khoảng 4,5 lít máu, giả sử mật độ trùng sốt rét trong máu của người bệnh là như nhau?
Ngày dạy: 7A1: ...........7A2: . 7A3:............. 
BÀI 3. THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. CHUẨN BỊ
+ GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
 Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
 Bài soạn Power point, video động vật nguyên sinh
+ HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
7A1: .........................................HS v¾ng: .
7A2: .........................................HS v¾ng: .
7A3: .........................................HS v¾ng: .
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi: 
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai. 
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên các động vật theo sắp xếp nhỏ dần về kích thước ? 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
	Thế giới xung quanh ta có rất nhiều các động vật vô cùng nhỏ bé chỉ có thể quan sát được qua kính hiển vi
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: - Hình thành cho hs năng lực quan sát, năng lực sử dụng kính hiển vi
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm.
 HS làm việc theo nhóm đã phân công.
Gv giới thiệu lại thao tác sử dụng kính hiển vi
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. 
Hs tự ghi nhớ các thao tác của GV.
Hs thực hành theo nhóm, quan sát các tiêu bản theo hướng dẫn
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng Lamen đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- Mô tả hình dạng trùng giày ?
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- GV hướng dẫn lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển
 - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
 - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
I. Quan sát trùng giày
- Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối xứng, có hình chiếc giày.
- Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có lông bơi
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: - Hình thành cho hs năng lực quan sát, năng lực sử dụng kính hiển vi
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15 để nhận biết trùng roi.
Gv tổ chức hs thực hành: lấy mẫu tiêu bản quan sát trùng roi
- GV hướng dẫn HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
 - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm bài tập mục s SGK trang 16. 
- Các nhóm hs thảo luận, dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
GV cho hs xem video:
Xác định số loại và số lượng động vật nguyên sinh quan sát được trong video ( kĩ thuật trò chơi)
Hs trả lời theo hình thức thi tiếp sức
- GV nhận xét và chốt kết quả
II. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16)
 a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ 
 b. Quan sát ở độ phóng đại lớn
3. Luyện tập.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Viết thu hoạch nộp 
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Hướng dẫn dọn vệ sinh lớp học.
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm.
4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng.
- Tìm hiểu thê về trung roi và trùng giày qua internet
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở bài tập. 
Ngày dạy: 7A1: ...........7A2: . 7A3:............. 
BÀI 4. TRÙNG ROI
I. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ. Bài soạn Power point.
HS: Ôn lại bài thực hành.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
7A1: .........................................HS v¾ng: .
7A2: .........................................HS v¾ng: .
7A3: .........................................HS v¾ng: .
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức
Luật chơi: 
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
- Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các bộ phận của trùng roi 
- Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3: Tìm hiểu về trùng roi xanh
VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.1 và thảo luận:
Trùng roi xanh có cấu tạo như thế nào?
Nêu cách di chuyển của trùng roi xanh?
HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
VĐ 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của trùng roi xanh
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin SGK và thảo luận:
Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào?
HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận
VĐ 3: Tìm hiểu cách sinh sản của trùng roi xanh
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.2 và thảo luận:
Trình bày các bước sinh sản của trùng roi xanh?
Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì?
HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận
VĐ 4: Tìm hiểu tính hướng sáng của trùng roi xanh
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin SGK và làm bài tập mục, thảo luận:
Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ các đặc điểm nào?
HS: Đọc thông tin, làm bài tập và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
Hoạt động 4: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.3 và thảo luận hoàn thành bài tập mục HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận
GV: Giảng giải: Trong tập đoàn, một số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia tạo thành tập đoàn mới
GV: Nêu câu hỏi:
Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra kết luận
GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận chung
III. Trùng roi xanh
1. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nước thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu 
2. Sinh sản
- Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
- Các bước:
+ Nhân phân chia.
+ Chất nguyên sinh phân đôi và các bào quan phân đôi.
+ Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.
IV. Tập đoàn trùng roi
- Là tập hợp các tế bào có roi, bước đầu có sự phân hóa chức năng
- Gợi ra mối liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào	
3. Luyện tập.
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
- Tại sao xếp trùng roi vào giới động vật ?
4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng.
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Trùng giày di chuyển được là nhờ: 
A. Nhờ có roi.	B. Có vây bơi.	C. Lông bơi phủ khắp cơ thể.
Câu 2: Cấu tạo tế bào cơ thể trùng roi có? 
A. 1 nhân 	B. 2 nhân	C.3 nhân
Câu 3: Cách sinh sản của trùng roi:
A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. B.Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C.Tiếp hợp
Câu 4: Tập đoàn trùng roi là? 
A. Nhiều tế bào liên kết lại.	 B. Một cơ thể thống nhất 	C. Một tế bào.
Câu 5: Môi trường sống của trùng roi xanh là: 
A. Ao hồ	 B. Biển	 C. §ầm ruộng.	 D. Cơ thể sống.
Câu 6: Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận: 
A. Màng cơ thể	B. Nhân.	C. Điểm mắt.	D.Hạt dự trữ.
Câu 7: Trùng roi di chuyển bằng cách? 
A. Xoáy roi vào nước	B. Sâu đo	C. Uốn lượn
Ngày dạy: 7A1: ...........7A2: . 7A3:............. 
BÀI 5. TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. CHUẨN BỊ
GV: Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
 Máy chiếu, Bài giảng Power point
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
7A1: .........................................HS v¾ng: .
7A2: .........................................HS v¾ng: .
7A3: .........................................HS v¾ng: .
2. Kiểm tra bài cũ
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
- Tại sao xếp trùng roi vào giới động vật ?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Khởi động 
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi: 
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các loài động vật nguyên sinh mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
 Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 5. Tìm hiểu trùng biến hình
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
Trùng biến hình sống ở đâu?
Trùng biến hình có cấu tạo, cách di chuyển, như thế nào?
GV yêu cầu HS làm bài tập SGK.
Đáp án: 2, 1, 3, 4
GV: Hình thức sinh sản của trùng biến hình?
GV: Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
Hoạt động 6. Tìm hiểu trùng giày
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
Đặc điểm dinh dưỡng và hình thức sinh sản của trùng giày như thê nào?
GV: Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
Đặc điểm dinh dưỡng của trùng giày có gì khác với trùng biến hình?
Trả lời: Ở trùng giày đã có enzim tiêu hóa
V. Trùng biến hình
1. Cấu tạo và di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Di chuyển nhờ chân giả 
2. Dinh dưỡng: Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí
3. Sinh Sản: vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
VI. Trùng giày
1. Dinh dưỡng: 
+ Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. 
+ Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
2. Sinh Sản:
+ Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
+ Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
Ghi nhớ: SGK
3. Luyện tập 
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Hình thức dinh dưỡng ở trùng biến hình là:
A. Tự dưỡng 	B. Dị dưỡng 
C. Ký sinh 	D. Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng 
Câu 2: Phương thức sinh sản ở trùng biến hình là:
A. Phân đôi 	B. Tiếp hợp 
C. Nãy chồi 	D. Hữu tính 
Câu 3: Tiêu hoá thức ăn ở trùng giày nhờ:
A. Men tiêu hoá 	B. Dịch tế bào 
C. Chất tế bào 	D. Enzim tiêu hoá 
Câu 4: Quá trình tiêu hoá ở trùng giày là:
A. Thức ăn → Miệng → hầu → thực quản → dạ dày → hậu môn 
B. Thức ăn → màng sinh chất → chất tế bào → thẩm thấu ra ngoài 
C. Thức ăn → miệng → hầu → không bào tiêu hoá → không bào co bóp → lỗ thoát 
D. Thức ăn → không bào co bóp → ra ngoài mọi nơi 
Câu 5: Hình thức sinh sản ở trùng giày là:
A. Phân đôi 	B. Nảy chồi 
C. Tiếp hợp 	D. Vừa phân đôi vừa tiếp hợp 
4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng.
So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản?
Ngày dạy: 7A1: ...........7A2: . 7A3:............. 
BÀI 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. CHUẨN BỊ
GV: Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
 Máy chiếu, Bài giảng Power point
HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
7A1: .........................................HS v¾ng: .
7A2: .........................................HS v¾ng: .
7A3: .........................................HS v¾ng: .
2. Kiểm tra bài cũ
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
- Tại sao xếp trùng roi vào giới động vật ?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Khởi động 
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi: 
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai. 
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Nêu tên các loại bệnh truyền nhiễm mà em biết? 
Gv ghi các bênh truyền nhiễm do ĐVNS ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
	 Trên thực tế có những bệnh truyền nhiễm do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 7: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh => thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
- Sau khi hs trình bày mỗi đặc điểm gv cho hs khác nhận xét và chốt kiến thức trên bảng phụ
VII. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Kết luận: Bảng phụ
Bảng. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
STT
 Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Nơi kí sinh
- Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột.
- Trùng sốt rét kí sinh trong máu người và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen.
2
Kích thước
- Lớn
- Nhỏ
3
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn 
- Không có không bào.
 - Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
4
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
5
Lây nhiễm
- Qua đường tiêu hóa
- Qua đường máu
6
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
7 
Tác hại
- Gây bệnh kết lị
- Gây bệnh sốt rét
- GV hướng dẫn HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?( chúng khó bị tiêu diệt, tăng nguy cơ lây nhiễm )
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? (Do hồng cầu bị phá huỷ)
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
 (Thành ruột bị tổn thương.)
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?(Giữ vệ sinh ăn uống)
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 8: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
- PP: vấn đáp tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
- GV hướng dẫn HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.
- Hình thành cho hs phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng trong việc giữ vệ sinh phòng bệnh
VIII. Bệnh sốt rét.
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực thu thập thông tin, năng lực thuyết trình
3. Luyện tập
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
- Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Trùng sốt rét có đặc điểm:
A. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi 
B. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. 
C. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. 
D. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. 
Câu 2: Trong cơ thể muỗi Anophen, trùng sốt rét sinh sản bằng hình thức:
A. phân đôi. 	B. sinh sản hữu tính. 
C. sinh sản sinh dưỡng. 	D. nảy chồi. 
Câu 3: Trùng sốt rét không thích nghi với kí sinh ở:
A. tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. 	B. máu người. 
C. thành ruột người. 	D. thành ruột của muỗi Anôphen. 
Câu 4: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
A. trùng biến hình, trùng sốt rét. 	B. trùng sốt rét, trùng kiết lị. 
C. trùng giày, trùng kiết lị. 	D. trùng roi xanh, trùng giày. 
Câu 5: Trùng kiết lị kí sinh ở:
A. cơ tay, cơ chân người. 	B. máu và thành ruột người. 
C. thành ruột người. 	D. máu người 
Câu 6: Ở ngoài tự nhiên, trùng kiết lị thường tồn tại ở dạng:
A. trùng kiết lị non. 	B. bào xác. 
C. trùng kiết lị trưởng thành. 	D. trứng. 
- Gv hướng dẫn hs xây dưng sơ đồ tư duy bài học 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs_thuan_n.docx