Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 7

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 7

I. MỤC TIÊU.

Qua bài học này hs đạt được:

1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.

- Phân tích được điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật

- Vận dụng được cách phân chia giới động vật.

2. Kĩ năng

- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Hs có thể giới quan khoa học biện chứng, có lòng tin và yêu thích môn học

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lục tự học

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Phẩm chất tự lập tự tin

II. CHUẨN BỊ

Gv : - Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK

 - Bài soạn Power point

Hs: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức

* Kiểm tra sĩ số.

* Kiểm tra bài cũ.

- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động.

Gv: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn

Gv cho 2 hs tham gia

Luật chơi: Viết nhanh tên của 10 loài khác nhau:

- hs1 10 loài thực vật

- hs2 10 loài động vật

Ai viết được nhanh và đúng sẽ giành phần thắng

Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs

Dùng kết quả thi để vào bài

 Giữa động vật và thực vật có những điểm gì khác nhau. Động vật có những đặc điểm chung gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay

2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.

 

doc 30 trang sontrang 6900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn tháng 8 năm 
 Ngày dạy tháng 8 năm 
MỞ ĐẦU
TIẾT 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày khái quát về giới Động vật. Kể tên các ngành Động vật
- Chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật 
- Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng thuyết trình 
3. Thái độ:
- Giáo dục hs ý thức học tập, yêu thích môn học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Tự lập, tự chủ. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ.
GV: - Đồ dùng: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng)
HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài động vật mà em biết ?
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm (khăn trải bàn)và trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế 
- Đại diện nhóm hs trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
KT trình bày 1 phút
- Em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới động vật ?.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
 + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. 
Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên 
- Yêu cầu hs quan sát H 1.4, n/c SGK hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập, điền chú thích. (SGK-7)
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hd cặp đôi hoàn thành bài tập điền từ
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
II. Sự đa dạng về môi trường sống
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , cạn, trên không
- Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống.
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi
- Định hướng NL, PC: Phẩm chất tự lập tự tin
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Hướng dẫn HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
- Kể tên các động vật sống xung quanh em ?
- Thế giới động vật đa dạng và phong phú ntn? Chứng minh sự đa dạng và phong phú của giới động vật ?
4. Hoạt động vận dụng
- Nhận xét sự đa dạng động vật ở địa phương ?
- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ động vật có ích ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu thêm về sự đa dạng của động vật qua internet
- Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật 
Tuần 1
Ngày soạn tháng 8 năm 
 Ngày dạy tháng 8 năm 
TIẾT 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Phân tích được điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật
- Vận dụng được cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Hs có thể giới quan khoa học biện chứng, có lòng tin và yêu thích môn học
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lục tự học
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Phẩm chất tự lập tự tin
II. CHUẨN BỊ	
Gv : - Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK 
 - Bài soạn Power point
Hs: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. 
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Gv: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Gv cho 2 hs tham gia
Luật chơi: Viết nhanh tên của 10 loài khác nhau: 
- hs1 10 loài thực vật
- hs2 10 loài động vật
Ai viết được nhanh và đúng sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
	Giữa động vật và thực vật có những điểm gì khác nhau. Động vật có những đặc điểm chung gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 -> thảo luận nhóm cặp đôi hoàn thành bảng phụ SGK trang 9
 HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm nhỏ (2 người) hoàn thành bảng
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. mỗi nhóm là một nội dung
- HS theo dõi nhận xét và tự sửa chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kết quả bảng, thảo luận nhóm (khăn phủ bàn) và trả lời câu hỏi:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
I. Phân biệt động vật với thực vật
- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
 - TV: không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên 
GV yêu cầu hoạt động nhóm cặp đôi làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. 
 - HS nghiên cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
Từ kết quả bài tập trả lời câu hỏi
KT trình bày 1 phút
- Động vật có những đặc điểm chung nào?
- HS rút ra kết luận. 
- GV nhận xét và chốt kiến thức 
II. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- GV nhận xét và chốt kiến thức 
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
III.Sơ lược phân chia giới động vật
 ( SGK/10)
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm cặp đôi hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11)
Các nhóm hs hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
KT trình bày 1 phút
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? 
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
III. Tìm hiểu vai trò của động vật
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi
- Định hướng NL, PC: Phẩm chất tự lập tự tin
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Đặc điểm chung của động vật? Có thể phân biệt động vật, thực vật dựa trên những đặc điểm nào ?
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
4. Hoạt động vận dụng
- Kể tên các vật nuôi có ở địa phương em ?
- Các loại vật nuôi có vai trò ntn trong phát triển kinh tế địa phương ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Tìm xem video một số động vật nguyên sinh trên youtube
- Chuẩn bị cho bài sau: + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
Tuần 2
Ngày soạn 19 tháng 8 năm 
 Ngày dạy 27 tháng 8 năm 
CHƯƠNG I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
TIẾT 3 : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh.
- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. Kĩ năng vẽ hình quan sát được
3. Thái độ
- Giáo dục hs thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận khi thực hành thí nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành thí nghiệm 
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ	
Gv :+ GV: - Đồ dùng: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
 - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
 - Bài soạn Power point, video động vật nguyên sinh
+ HS:	 Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. 
- Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi: 
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai. 
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên các động vật theo sắp xếp nhỏ dần về kích thước ? 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
	Thế giới xung quanh ta có rất nhiều các động vật vô cùng nhỏ bé chỉ có thể quan sát được qua kính hiển vi
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: - Hình thành cho hs năng lực quan sát, năng lực sử dụng kính hiển vi
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm.
 HS làm việc theo nhóm đã phân công.
Gv giới thiệu lại thao tác sử dụng kính hiển vi
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. 
Hs tự ghi nhớ các thao tác của GV.
Hs thực hành theo nhóm, quan sát các tiêu bản theo hướng dẫn
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng Lamen đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- Mô tả hình dạng trùng giày ?
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- GV hướng dẫn lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển
 - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
 - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
1. Quan sát trùng giày
- Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối xứng, có hình chiếc giày.
- Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có lông bơi
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: - Hình thành cho hs năng lực quan sát, năng lực sử dụng kính hiển vi
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15 để nhận biết trùng roi.
Gv tổ chức hs thực hành: lấy mẫu tiêu bản quan sát trùng roi
- GV hướng dẫn HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
 - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm bài tập mục s SGK trang 16. 
- Các nhóm hs thảo luận, dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
GV cho hs xem video:
Xác định số loại và số lượng động vật nguyên sinh quan sát được trong video ( kĩ thuật trò chơi)
Hs trả lời theo hình thức thi tiếp sức
- GV nhận xét và chốt kết quả
2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16)
 a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ 
 b. Quan sát ở độ phóng đại lớn
2.4. Hoạt động vận dụng.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Viết thu hoạch nộp 
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Hướng dẫn dọn vệ sinh lớp học.
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Tìm hiểu thê về trung roi và trùng giày qua internet
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở bài tập 
Tuần 2
Ngày soạn 23 tháng 8 năm 
 Ngày dạy 31 tháng 8 năm 
TIẾT 4 : TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hóa) của trùng roi
- Phân tích được mối liên hệ giữa động vật đơn bào với động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng trình bày trước đám đông
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức học tập. Có tình yêu với môn học
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghiên cứu sinh học 
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước
 II. CHUẨN BỊ.
- GV: - Đồ dùng: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ
 - Bài soạn Power point
- HS: Ôn lại bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức
Luật chơi: 
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
- Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các bộ phận của trùng roi - Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Hoạt động của GVvà HS 
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
?Trùng roi sống ở đâu?
 - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
+ GV hướng dẫn hs quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập:
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
2
Dinh dưỡng
3
Sinh sản
4
Tính hướng sáng
- HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
 - GV mở rộng: Cách đinh dưỡng của trùng roi gợi cho ta mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật và thực vật.
I. Trùng roi xanh
1. Nơi sống: Trong nước ngọt( ao, hồ , đầm ,ruộng, vũng nước mưa...
2. Cấu tạo và di chuyển
Kết luận: (Bảng phiếu học tập) 
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình.
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- GV hướng dẫn HS: Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
Yêu cầu hs thảo luận nhóm cặp đôi:
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
 - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- GV nêu câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
-Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- Hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời
- GV nhận xét và chốt kiến thức
II.Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
- Tại sao xếp trùng roi vào giới động vật ?
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Trùng giày di chuyển được là nhờ: 
A. Nhờ có roi.	B. Có vây bơi.	C. Lông bơi phủ khắp cơ thể.
Câu 2: Cấu tạo tế bào cơ thể trùng roi có? 
A. 1 nhân 	B. 2 nhân	C.3 nhân
Câu 3: Cách sinh sản của trùng roi:
A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. B.Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C.Tiếp hợp
Câu 4: Tập đoàn trùng roi là? 
A. Nhiều tế bào liên kết lại.	 B. Một cơ thể thống nhất 	C. Một tế bào.
Câu 5: Môi trường sống của trùng roi xanh là: 
A. Ao hồ	 B. Biển	 C. §ầm ruộng.	 D. Cơ thể sống.
Câu 6: Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận: 
A. Màng cơ thể	B. Nhân.	C. Điểm mắt.	D.Hạt dự trữ.
Câu 7: Trùng roi di chuyển bằng cách? 
A. Xoáy roi vào nước	B. Sâu đo	C. Uốn lượn
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
- Tìm hiểu trùng giày và trùng biến hình qua internet
Tuần 3
Ngày soạn 30 tháng 8 năm 
 Ngày dạy 6 tháng 9 năm 
TIẾT 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU 
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hóa) của trùng biến hình và trùng giày.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tập, yêu thích môn học
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
Gv: Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
 Máy chiếu, Bài giảng Power point
Hs: Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. 
- Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi: 
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các loài động vật nguyên sinh mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
 Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên 
- Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21.
- Gv hướng dẫn hs quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 thu thập thông tin.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Hs trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
Nội dung ghi bảng 
Bài tập
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
Yêu cầu hs hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi:
- Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình?
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? (- Số lượng nhân và vai trò của nhân? 
- Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Kết luận: 
- Nội dung trong phiếu học tập.
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Hình thức dinh dưỡng ở trùng biến hình là:
A. Tự dưỡng 	B. Dị dưỡng 
C. Ký sinh 	D. Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng 
Câu 2: Phương thức sinh sản ở trùng biến hình là:
A. Phân đôi 	B. Tiếp hợp 
C. Nãy chồi 	D. Hữu tính 
Câu 3: Tiêu hoá thức ăn ở trùng giày nhờ:
A. Men tiêu hoá 	B. Dịch tế bào 
C. Chất tế bào 	D. Enzim tiêu hoá 
Câu 4: Quá trình tiêu hoá ở trùng giày là:
A. Thức ăn → Miệng → hầu → thực quản → dạ dày → hậu môn 
B. Thức ăn → màng sinh chất → chất tế bào → thẩm thấu ra ngoài 
C. Thức ăn → miệng → hầu → không bào tiêu hoá → không bào co bóp → lỗ thoát 
D. Thức ăn → không bào co bóp → ra ngoài mọi nơi 
Câu 5: Hình thức sinh sản ở trùng giày là:
A. Phân đôi 	B. Nảy chồi 
C. Tiếp hợp 	D. Vừa phân đôi vừa tiếp hợp 
2.4. Hoạt động vận dụng.
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu thêm về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày và trùng biến hình qua internet
Ngày soạn 2 tháng 9 năm 
 Ngày dạy 10 tháng 9 năm 
TIẾT 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_7.doc