Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1: Mở đầu sinh học (Đặc điểm của cơ thể sống nhiệm vụ của sinh học) - Năm học 2016-2017
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
+ Phân biệt được vật sống và vật không sống
+ Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
+ Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng.
2- Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3- Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật
II. Đồ dùng dạy học :
+ Giáo viên : - Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá .)
Bảng phụ mục 2 SGK
+ Học sinh : - Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá.)
III. Tiến trình dạy - học :
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số, nề nếp, vở bài tập.
2. Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu chung chương trình bộ môn cho HS làm quen
3. Bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm vật sống (còn gọi là sinh vật) và vật không sống.
Ngµy so¹n: 20.8.2016 Ngµy d¹y: 29.8.2016 TIẾT 1: MỞ ĐẦU SINH HỌC ( ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC) I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: + Phân biệt được vật sống và vật không sống + Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. + Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng. 2- Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp 3- Thái độ: Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật II. Đồ dùng dạy học : + Giáo viên : - Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá .) Bảng phụ mục 2 SGK + Học sinh : - Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá...) III. Tiến trình dạy - học : 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số, nề nếp, vở bài tập. 2. Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu chung chương trình bộ môn cho HS làm quen 3. Bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm vật sống (còn gọi là sinh vật) và vật không sống. Hoạt động của GV- HS Néi dung Hoạt động 1: Phân biệt được vật sống với vật không sống qua dấu hiệu bên trong và bên ngoài GV Quan sát xung trường học, ở nhà trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu tên một vài cây cối, con vật, đồ vật mà em biết GV Yêu cầu thảo luận nhóm thực hiện lệnh sgk? HS: thực hiện Báo cáo + bổ sung GV Kết luận, rồi nêu câu hỏi: Vì sao gà, lợn...cây mít, cây bàng... là vật sống, còn viên gạch, hòn đá... là vật không sống? Thế nào là vật sống? Lấy ví dụ? Thế nào là vật không sống? Lấy ví dụ? GV Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật ? HS trả lời GV nhấn mạnh vai trò của nhóm vật sống gọi là sinh vật I. Nhận dạng vật sống và vật không sống: - Vật sống(động vật, thực vật ): là những vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản - Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống. Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm cơ thể sống -Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập - GV nhận xét, bổ sung. ? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung ? GVnhận xét, bổ sung, chốt lại. -GV: Sinh học là khoa học chuyên nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn và nấm. Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì ta cùng nghiên cứu. -HS thảo luận, đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung, 2. Đặc điểm của cơ thể sống. (Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky) - Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng: + Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ chất thải) để tồn tại. + Lớn lên và sinh sản. Hoạt động 3: Tìm hiểu các sinh vật trong tự nhiên. - GV: Yêu cầu hs thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo luận, rồi hoàn thành phiếu học tập. - GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. ? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò của chúng? -HS : Thảo luận nhóm, trả lời, GV kết luận. - GV: Yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết : Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? -HS : Thảo luận nhóm, trả lời, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận. - GV: Yêu cầu hs xem hình 2.1 cho biết ngoài ĐV, TV thế sinh vật còn có nhóm nào khác ? Từ đó cho biết các nhóm sinh vật trong tự nhiên ? Cho VD ? -HS : Thảo luận nhóm, trả lời, - GV: Rút ra nhận xét về các nhóm SV trong tự nhiên ? -HS : Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. Trong đó mỗi nhóm sinh vật có hình dạng, cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. 3. Sinh vật trong tự nhiên. a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: -Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng. -Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau. - Có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người. b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên. * Sinh vật gồm 4 nhóm: TV ĐV Nấm VK Hoạt động 4: Tìm hiểu Nhiệm vụ của sinh học. - GV: Đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết: Nhiệm vụ sinh học là gì ? Nhiệm vụ thực vật học là gì ? -HS : Thảo luận nhóm, trả lời, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận. 4. Nhiệm vụ của sinh học. - Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người - Nhiệm vụ thực vật học: ( Sgk ) 4. Luyện tập, củng cố: 1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK . 2) Trả lời các câu hỏi sau : 1. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây tương ứng với cơ thể sống: A. Đất B. Chim C. Cát D. Con người 2, Cơ thể sống có đặc điểm gì? 3) Kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên? 4) Nhiệm vụ của sinh học là gì ? 5. Hướng dẫn về nhà : + Học bài theo phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi trong Sgk . + Xem trước bài mới và chuẩn bị phiếu học tập mục 2 SGK. IV. §¸nh gi¸ rót kinh nghiÖm giê d¹y: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_mo_dau_sinh_hoc_dac_diem_cua_c.docx