Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 56 đến 67

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 56 đến 67

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng so sánh, quan sát.

- Kĩ năng phân tích, tư duy.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh phóng to hình 54.1SGK.

- HS: chuẩn bị theo nội dung SGK, kẻ bảng SGK rang 176.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

 - Các hình thức di chuyển của động vật?

 - Sự phức tạp và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật như thế nào?

 

doc 43 trang sontrang 4190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 56 đến 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 56
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
CHƯƠNG 7- SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT
Bài 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG - DI CHUYỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các hình thức di chuyển của động vật.
- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển.
- Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng so sánh, quan sát.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 53.1 SGK.
- HS: chuẩn bị theo nội dung SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới	
Hoạt động 1: Các hình thức di chuyển của động vật
Mục tiêu: HS nắm được các hình thức di chuyển chủ yếu của động vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu: Nghiên cứu SGK và hình 53.1, làm bài tập.
- Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp?
- GV treo tranh hình 53.1 để HS chữa bài.
- GV hỏi:
- Động vật có những hình thức di chuyển nào?
- Ngoài những động vật ở trên đây, em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 53.1 SGK trang 172.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời.
- Yêu cầu: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhìn sơ đồ, HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như: bò, bơi, chạy, đi, bay 
- HS có thể kể thêm:
Tôm: bơi, bò, nhảy.
Vịt: đi, bơi.
Kết luận:
- Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơi phù hợp với môi trường và tập tính của chúng.
Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá và sự phân hoá
 các bộ phận di chuyển ở động vật
Mục tiêu: HS nắm được sự phân hoá ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển để phù hợp với cách di chuyển.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu GSK và quan sát hình 52.2 trang 173, hoàn thành phiếu học tập: “Sự phức tạp hoá và sự phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK trang 173.
- GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3 
- GV nên hỏi: Tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng? (để củng cố kiến thức).
- Khi nhóm nào chọn sai, GV giảng giải để HS lựa chọn lại.
- GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu tóm tắt SGK, quan sát hình 52.2.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Bảng kiến thức chuẩn
STT
Đặc điểm cơ quan di chuyển
Tên đơn vị
1
2
3
4
Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)
Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt.
San hô, hải quỳ
Thuỷ tức
Rươi
Rết, thằn lằn
5
Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau.
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. 
Vây bơi với các tia vây
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy.
Bàn tay, bàn chân cầm nắm. 
Chi 5 ngón có màng bơi. 
Cánh được cấu tạo bằng màng da. 
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ.
Tôm
Cá chép
Châu chấu
Khỉ, vượn
Ếch
Dơi
Chim, gà
- Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập, trả lời câu hỏi:
- Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào?
- Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì?
- GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là:
+ Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển
+ Chuyên hoá dần về chức năng.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được:
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản, đến phức tạp dần.
+ Sống bám " di chuyển chậm " di chuyển nhanh.
+ Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả, thích nghi với điều kiện sống.
4. Củng cố
Câu 1: Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào?
a. Chim	b. Dơi	c. Vịt trời
Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Hải quỳ, đỉa, giun	b. Thuỷ tức, lươn, rắn	c. San hô, hải quỳ
Câu 3: Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm nắm?
a. Gấu, chó, mèo	b. Khỉ, sóc, dơi	c. Vượn, khỉ, tinh tinh
Đáp án: 1c; 2c; 3c
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng trang 176 vào vở
- Đọc mục “Em có biết”.
Tuần 29
Tiết 57
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Bài 54: TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng so sánh, quan sát.
- Kĩ năng phân tích, tư duy.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 54.1SGK.
- HS: chuẩn bị theo nội dung SGK, kẻ bảng SGK rang 176.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 - Các hình thức di chuyển của động vật?
 - Sự phức tạp và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật như thế nào?
3. Bài mới	
Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc cá câu trả lời và hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ bảng để HS chữa bài.
- GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS.
- GV ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi.
- GV nên kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
- Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn.
- Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, lựa chọn câu trả lời.
- Hoàn thành bảng
- Yêu cầu:
+ Xác định được các ngành
+ Nêu cầu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, bổ sung nếu cần.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
Tên động vật
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
Động vật nguyên sinh
Chưa phân hoá
Chưa có
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Thuỷ tức
Ruột khoang
Chưa phân hoá
Chưa có
Hình mạng lưới
Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Tôm sông
Chân khớp
Mang đơn giản
Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch có hạch não
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, hạch não lớn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Cá chép
Động vật có xương sống
Mang
Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Ếch đồng trưởng thành
Động vật có xương sống
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thằn lằn bóng
Động vật có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Chim bồ câu
Động vật có xương sống
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thỏ
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng và trả lời câu hỏi:
- Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhms và phần bổ sung lên bảng.
- GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể.
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì?
- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng, ghi nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan).
- Trao đổi nhóm.
Yêu cầu:
+ Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi
+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng ) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống.
+ Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
- HS có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp, yêu cầu nêu được:
+ Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn.
+ Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
Bảng kiến thức chuẩn
STT
 Đặc điểm cơ quan di chuyển
 Tên đơn vị
1
2
3
4
Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)
Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt.
San hô, hải quỳ
Thuỷ tức
Rươi
Rết, thằn lằn
5
Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau.
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. 
Vây bơi với các tia vây
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy.
Bàn tay, bàn chân cầm nắm. 
Chi 5 ngón có màng bơi. 
Cánh được cấu tạo bằng màng da. 
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ.
Tôm
Cá chép
Châu chấu
Khỉ, vượn
Ếch
Dơi
Chim, gà
- Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập, trả lời câu hỏi:
- Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào?
- Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì?
- GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là:
+ Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển
+ Chuyên hoá dần về chức năng.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được:
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản, đến phức tạp dần.
+ Sống bám " di chuyển chậm " di chuyển nhanh.
+ Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung như bảng SGK.
- Đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 1, 2 vào vở.
Tiết 58
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Bài 55: TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).
- HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.
- Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
- HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 - Sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan?
3. Bài mới	
VB: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Hình thức sinh sản vô tính
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản vô tính " các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
- Thế nào là sinh sản vô tính?
- Có những hình thức sinh sản vô tính nào?
- GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.
- Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi?
- Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc tóm tắt trong SGK trang 179 trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Không có sự kết hợp đực, cái
+ Phân đôi, mọc chồi
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.
- HS có thể kể thêm: trùng amip, trùng giày 
Kết luận:
- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể
+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
Hoạt động 2: Hình thức sinh sản hữu tính
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 179 và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là sinh sản hữu tính?
- So sánh sinh sản vô tính với hữu tính? (bằng cách hoàn thành bảng 1)
- GV kẻ bảng để HS so sánh.
a. Sinh sản hữu tính
- Cá nhân HS tự đọc tóm tắt SGK trang 143, trao đổi nhóm.
- Yêu cầu:
+ Có sự kết hợp đực và cái.
+ Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Vô tính
Vô tính
1
1
Hữu tính
Hữu tính
2
2
- Từ nội dung bảng so sánh này yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết?
- GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính.
- GV giảng giải: trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
- Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK trang 180.
- GV kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ.
- GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi.
- GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
- HS phải nêu được:
+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.
- Kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ.
- HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa gà, mèo, chó 
* Kết luận:
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
b. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính
- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú.
- Trao đổi nhóm, nêu được:
+ Loài đẻ trứng, đẻ con.
+ Thụ tinh ngoài, trong.
+ Chăm sóc con.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trong mỗi nhóm:
+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nội dung trong bảng.
+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.
- Đại diện nhóm ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần. 
Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên loài
Thụ tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ trứng
Tập tính nuôi con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi
Châu chấu
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
Ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang, làm tổ
Ấu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Đào hang
Con non tự kiếm mồi
Chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, mớm mồi
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp (có nhau thai)
Lót ổ
Bằng sữa mẹ
- Dựa vào bảng trên, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
- Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào?
- Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
- Tại sao hình thức thai sinh là tiến hoá nhất trong giới động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi.
- GV thông báo ý kiến đúng, từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luận; sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản.
- Các nhóm tiếp tục trao đổi, trả lời câu hỏi
- Yêu cầu nêu được:
+ Thụ tinh trong, số lượng trứng được thụ tinh nhiều.
+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
+ Phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống cao hơn.
+ Con non được nuôi dưỡng tốt, tập tính của thú đa dạng, thích nghi cao.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng " đẻ ít trứng " đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không có nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " được học tập thích nghi với cuộc sống.
4. Củng cố
	Đánh dấu X vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính:
a. Giun đất, sứa, san hô
b. Thuỷ tức, đỉa, trai sông
c. Trùng roi, trùng amip, trùng giày.
Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Cá, cá voi, ếch
b. Trai sông, thằn lằn, rắn
c. Chim, thạch sùng, gà
Câu 3: Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp?
a.Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè
b. ếch, cá, mèo
c. Thỏ, bò, vịt
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
	- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
Tuần 30
Tiết 59
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Bài 55: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch.
- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK.
- Tranh cây phát sinh giới động vật.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 - Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?
3. Bài mới	
VB: Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào?
 Hoạt động 1: Bằng chứng về quan hệ giữa các nhóm động vật
Mục tiêu: HS thấy được di tích hoá thạch là bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh:
Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, hình 182 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
- Yêu cầu HS: 
+ Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay.
+ Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay.
- Những đặc điểm giống và khác nhau nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên bảng.
- GV nhận xét và thông báo ý kiến đúng của nhóm.
- GV cho HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin mục bảng, quan sát các hình 56.1; 56.2 trang 182-183 SGK.
- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Di tích hoá thạch cho biết quan hệ các nhóm động vật.
+ Lưỡng cư cổ – cá vây chân cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang.
+ Lưỡng cư cổ – lưỡng cư ngày nay có 4 chi, 5 ngón.
+ Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt.
+ Chim cổ giống chim hiện nay: có cánh, lông vũ.
+ Nói lên nguồn gốc của động vật.
VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- Thảo luận toàn lớp và thống nhất ý kiến.
Kết luận:	
- Di tích hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay.
- Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng.
Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được vị trí của các ngành động vật và mối quan hệ họ hàng của các ngành động vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giảng: những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau.
- GV yêu cầu: HS quan sát hình, đọc SGK, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
- Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì?
- Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào?
- Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
- Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào?
- Chim và thú có quan hệ với nhóm nào?
- GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên bảng:
- Ý kiến bổ sung cần được gạch chân để HS tiện theo dõi.
- GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó? Hay: chọn các đặc điểm đó dựa trên cơ sở nào?
- GV giảng: Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần thích nghi. Ngày này do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin trong SGK và quan sát hình 56.3 trang 183.
- Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật.
+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa.
+ Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông.
+ Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hơn.
+ Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS có thể thắc mắc tại sao ngày nay vẫn còn tồn tại những động vật có cấu tạo phức tạp như động vật có xương sống bên cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo rất đơn giản?
Kết luận: 
- Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
4. Củng cố
- GV dùng tranh cây phát sinh động vật để yêu cầu HS trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
	- Kẻ phiếu học tập: “Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng” vào vở. 
Tiết 60
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
CHƯƠNG 8 - ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh sơ đồ hình 58.1; 58.2 SGK.
- Tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 - Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì?
3. Bài mới	
VB: GV cho HS nêu những nơi phân bố của động vật, vì sao động vật phân bố ở mọi nơi? " tạo nên sự đa dạng.
Hoạt động 1: Sự đa dạng sinh học
Mục tiêu: HS biết đa dạng sinh học là gì và môi trường sống phổ biến của động vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 185 và trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
- Vì sao có sự đa dạng về loài?
- GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin trong SGK, trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng biểu thị bằng số loài.
+ Động vật thích nghi rất cao với điều kiện sống.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài.
- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau.
Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường
 đới lạnh và hoang mạc đới nóng
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm thích nghi đặc trưng của động vật ở các môi trường này.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ lên bảng phiếu học tập.
- Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh.
- Tại sao lựa chọn câu trả lời đó?
- Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời?
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến khác nhau, GV nên gợi ý câu trả lời để HS lựa chọn ý đúng.
- GV nhận xét nội dung đúng, sai của các nhóm, yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập.
- Thống nhất ý kiến trả lời:
+ Nét đặc trưng của khí hậu
+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại.
+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS trả lời được:
+ Dựa vào tranh vẽ
+ Tư liệu tự sưu tầm
+ Thông tin trên phim ảnh.
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của các đặc điểm thích nghi
(1)
Môi trường đới lạnh
- Khí hậu cực lạnh
- Đóng băng quanh năm
- Mùa hè rất ngắn
Cấu tạo
- Bộ lông dày
- Mỡ dưới da dày
- Lông màu trắng (mùa đông)
- Giữ nhiệt cho cơ thể
- Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét
- Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù
Tập tính
- Ngủ trong mùa đông
- Di cư về mùa đông
- Hoạt động ban ngày trong mùa hè
- Tiết kiệm năng lượng
- Tránh rét, tìm nơi ấm áp
- Thời tiết ấm hơn
(2)
Môi trường hoang mạc đới nóng
- Khí hậu rất nóng và khô
- Rất ít vực nước và phân bố xa nhau
Cấu tạo
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày
- Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
- Chân dài
- Bướu mỡ lạc đà
- Màu lông nhạt, giống màu cát
- Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
- Nơi dự trữ nước
- Dễ lẩn trốn kẻ thù
Tập tính
- Mỗi bước nhảy cao, xa
- Di chuyển bằng cách quăng thân
- Hoạt động vào ban đêm
- Khả năng đi xa
- Khả năng chịu khát
- Chui rúc sâu trong cát
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Thời tiết dịu mát hơn
- Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau
- Thời gian tìm được nước rất lâu
- Chống nóng
- GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
- Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
- Vì sao ở 2 vùng này số loại động vật rất ít?
- Nhận xét về mức độ đa dạng của động vật ở 2 môi trường này?
- Từ ý kiến của các nhóm, GV tổng kết lại và cho HS rút ra kết luận.
- HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm, yêu cầu:
+ Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường.
+ Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi.
+ Mức độ đa dạng rất thấp.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp.
- Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh:
	a. Bộ lông màu trắng
	b. Thức ăn chủ yếu là động vật
	c. Di cư về mùa đông
	d. Lớp mỡ dưới da rất dày
	e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè
	f. Ngủ suốt mùa đông.
Câu 2: Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để:
	a. Đào bới thức ăn
	b. Tìm nguồn nước
	c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa
Câu 3: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
	a. Động vật ngủ đông dài
	b. Sinh sản ít
	c. Khí hậu rất khắc nghiệt.
	Đáp án:	Câu 1: a, d, f
	Câu 2: c
	Câu 3: c
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
Tuần 31
Tiết 61
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Bài 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.
- Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tư liệu về đa dạng sinh học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 - Sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và đới nóng?
3. Bài mới	
VB: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào?
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá.
VD: nhiều loài cá sống trong ao, có loài kiếm ăn ở tầng nước mặt (cá mè ) một số loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, cá quả ) một số sống ở đáy bùn (lươn ). Thảo luận và trả lời:
- Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
- Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
- Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao?
- Tại sao số lượng loài phân bố một nơi lại có thể rất nhiều?
- GV đánh giá ý kiến của các nhóm.
- Vì sao số lượng loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV lưu ý: Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn.
- Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_56_den_67.doc