Giáo án Tin học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Hạnh

Giáo án Tin học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Hạnh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được khái niệm về hàng, cột, ô tính, địa chỉ ô tính.

 - biết được cách nhập tiếng Việt trên trang tính.

2. Kỹ năng:

- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.

- Biết cách di chuyển trên trang tính.

- Gõ được tiếng Việt trên trang tính.

3. Thái độ:

 - Nghiêm túc, hứng thú tìm hiểu bài học.

4. Năng lực hướng tới: Biết cách ứng dụng được phần mềm khi cần trình bày bảng trong đời sống thực tế. Nhập và chỉnh sửa được dữ liệu trên trang tính.

II. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.

 - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định tổ chức : .

2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chương trình bảng tính là gì?

 HS2: Nêu sự giống và khác nhau giữa màn hình làm việc của Word và Excel.

3. Bài mới:

 

doc 160 trang sontrang 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:21/8/2018
Tiết 1 Ngày dạy :28/8/2018
Bài 1 : CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.
	- Biết cách nhận biết được một số thành phần cơ bản trên màn hình chương trình bảng tính.
	- Hiểu được khái niệm về hàng, cột, ô tính, địa chỉ ô tính
2. Kỹ năng:- ứng dụng được việc trình bày bảng một cách phù hợp trong đời sống.
	- Nhận biết được các thành phần cơ bản của chương trình bảng tính Excel.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, có ý thức.
4. Năng lực hướng tới: Biết cách ứng dụng được phần mềm nào khi cần trình bày bảng trong đời sống thực tế. Phân biệt được các thành phần cơ bản của bảng tính khác với phần mềm soạn thảo văn bản đã học ở lớp 6.
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
KĐ: Quan sát hình 1.1 SGK trang 6 và cho cô biết em phải làm gì để biết điểm trung bình của mỗi bạn trong lớp và điểm trung bình của mỗi môn học của cả lớp?
- Giả sử điểm của một số bạn sai trong lớp bị gõ sai thì ta phải làm thế nào (có phải tính lại điểm trung bình không?)?
- Làm thế nào để sắp xếp danh sách theo điểm trung bình từ cao đến thấp của các bạn trong lớp?
HS trả lời và GV phân tích những khó khăn khi xử lý dữ liệu trong bảng......
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin bảng 
?GV: Em nào có thể cho cô một ví dụ về việc trình bày văn bản bằng bảng.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. 
GV: y/c HS theo dõi hình 1.2 và hình 1.3 SGK nêu lợi ích của việc lập bảng 
GV: Vậy ngoài việc trình bày thông tin trực quan, cô đọng, dễ so sánh, chúng ta còn có nhu cầu sử dụng bảng để thực hiện các công việc xử lý thông tin như tính toán, tổng hợp, thống kê số liệu.
GV: Đưa ra ví dụ 3 về tình hình sử dụng đất ở xã Xuân Phương
? GV: Em nào có thể cho cô loại đất nào chiếm tỉ lệ cao nhất, loại đất nào có tỉ lệ thấp nhất.
GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và tổng kết lại
?GV: Nếu thay số liệu dưới dạng biểu đồ thì kết quả thế nào.
GV: Vậy từ các số liệu trong các bảng, đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ các biểu đồ để minh họa trực quan cho các số liệu ấy để dễ so sánh, dự đoán và phân tích.
? Vậy em nào có thể tổng kết lại cho cô những công dụng của việc trình bày dữ liệu dạng bảng.
HS: Danh bạ điện thoại, địa chỉ, BC kết quả học tập cá nhân 
HS: nghe giảng, ghi chép
HS theo dõi và trả lời
HS theo dõi
HS: trả lời
HS: nghe giảng, ghi chép.
HS: Sử dụng biểu đồ sẽ cho kết quả trực quan hơn.
HS: - Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
 - Thực hiện các nhu cầu tính toán (tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất )
 - Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.
1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng.
- Bảng tính là tập hợp các ô tạo ra do sự giao nhau của cột và hàng. 
Ví dụ 1
STT
Môn học
KT miệng
KT 15phút
KT 1 tiết lần 1
KT 1 tiết lần 2
KT học kỳ
Điểm tổng kết
1
Toán
2
1
6
6
6
 5,0 
2
Vật lý
6
3
7
8
5
 6,0 
3
Lịch sử
5
5
8
7
4
 5,8 
4
Sinh học
2
7
5
4
6
 5,0 
5
công nghệ
4
8
4
9
7
 6,6 
6
Tin học
5
9
6
8
8
 7,3 
7
Ngữ văn
8
8
5
5
8
 6,7 
8
Giáo dục công dân
10
5
9
6
10
 8,3 
Hình 1.2. Bảng theo dõi kết quả học tập
Ví dụ 2
STT
Mục chi
Tháng 1 (đồng)
Tháng 2 (đồng)
Tháng 3 (đồng)
1
Hóa đơn tiền điện
260000
500000
268000
2
Hóa đơn tiền nước
530000
700000
562000
3
Phí vệ sinh
452000
400000
351000
4
Cước phí điện thoại
789000
630000
326000
5
Tiền internet
562000
254000
263000
6
Xăng + Vé xe buýt
300000
321000
263000
Tổng cộng
3343000
2805000
2033000
Hình 1.3 Bảng theo dõi chi tiêu
Ví dụ 3:
Thống kê các loại đất của xã Xuân Phương
STT
Loại đất
Tỉ lệ %
1
Đất ở
11,5
2
Đất nông nghiệp
40,2
3
Đất công nghiệp
10,7
4
Đất lâm nghiệp
25,5
5
Đất trọc/bỏ hoang
12,1
Hình 1.4. Thống kê tình hình sử dụng đất ở xã Xuân Phương
- Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng: 
	+ Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
	+ Thực hiện các nhu cầu tính toán (tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất )
	+ Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.
Hoạt động 2: Giới thiệu về chương trình bảng tính Excel.
GV: Microsoft Excel là chương trình bảng tính được sử dụng phổ biến hiện nay. Trong môn học này các em sẽ làm quen với các kiến thức và kỹ năng cơ bản để làm việc với chương trình bảng tính thông qua Microsoft Excel.
? Nêu lại các cách khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word.
GV cách khởi động Excel tương tự như vậy.
GV làm mẫu trên màn hình
? GV: Em hãy nêu sự giống nhau giữa màn hình Word và màn hình Excel.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại.
GV: Tương tự như chương trình soạn thảo Word, chương trình bảng tính cũng có các thành phần tương tự. Nhưng vì chương trình bảng tính chủ yếu dùng để xử lý dữ liệu nên nó có những đặc trưng riêng.
?GV: Em hãy quan sát màn hình làm việc của chương trình bảng tính có gì khác với màn hình Word.
GV: Nhận xét và tổng kết lại và đưa ra các khái niệm.
? GV: Các em hãy xác định cho cô hàng 4, cột D, ô D4.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
GV hướng dẫn vị trí của thanh công thức và các dải lệnh
HS: Tập trung, nghe giảng, ghi chép.
HS trả lời
HS quan sát
HS: Có sự giống nhau đó là: thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, thanh cuốn dọc, ngang.
HS: Nghe giảng
HS: Khác: Thanh công thức, bảng chọn Data, fomulas tên cột, tên hàng, tên các trang tính, ô tính.
HS: Quan sát và lên chỉ vị trí của ô.
HS: Quan sát, ghi chép.
2. Màn hình làm việc của Excel:
 + Thanh tiêu đề
	+ Thanh bảng chọn
	+ Thanh công cụ
	+ Các nút lệnh 
	+ Thanh trạng thái
	+ Thanh cuốn dọc, ngang
	+ Thanh công thức
	+ Dải lệnh Fomulas và Data
a. Trang tính: là miền làm việc chính của trang tính, được chia thành các cột và các hàng, vùng giao giữa cột và hàng gọi là ô tính.
	+ Các cột của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái, được gọi là tên cột, bắt đầu từ A, B, C 
	+ Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số, gọi là tên hàng, bắt đầu từ 1, 2, 3 
	+ Địa chỉ của 1 ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
b. Thanh công thức: Được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
c. Các dải lệnh Formulas (công thức) và Data (dữ liệu): Nơi để thực hiện các phép tính với các số và xử lý dữ liệu.
IV. CỦNG CỐ: 
? Chương trình bảng tính là gì.
? làm bài tập 2/11/sgk
? Qua tiết học này các em đã hình thành được năng lực gì.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Về nhà học bài và xem trước phần bài còn lại.
- Làm bài tập 3/11/SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 1 Ngày soạn: 21/8/2018 
Tiết 2 Ngày dạy: 31/8/2018
Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Hiểu được khái niệm về hàng, cột, ô tính, địa chỉ ô tính.
	- biết được cách nhập tiếng Việt trên trang tính.
2. Kỹ năng:
- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.
- Biết cách di chuyển trên trang tính.
- Gõ được tiếng Việt trên trang tính.
3. Thái độ: 
	- Nghiêm túc, hứng thú tìm hiểu bài học.
4. Năng lực hướng tới: Biết cách ứng dụng được phần mềm khi cần trình bày bảng trong đời sống thực tế. Nhập và chỉnh sửa được dữ liệu trên trang tính. 
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức :	.
2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chương trình bảng tính là gì?
	 HS2: Nêu sự giống và khác nhau giữa màn hình làm việc của Word và Excel.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : tìm hiểu cách nhập dữ liệu vào trang tính
? Nêu các bước nhập dữ liệu
GV củng cố lại
? GV: Để sửa dữ liệu trong ô tính ta làm như thế nào.
GV: Nhận xét.
?GV: Ở phần mềm soạn thảo Word, để di chuyển trên trang văn bản thì các em làm thế nào.
GV: Trong chương trình bảng tính, chúng ta cũng làm tương tự như thế nếu muốn di chuyển trên trang tính.
? GV: Trong soạn thảo văn bản Word, muốn gõ chữ Việt chúng ta làm thế nào?
GV: Trong chương trình bảng tính, chúng ta muốn gõ chữ Việt thì làm tương tự như trong chương trình Word.
HS: NC sgk trả lời.
HS nghe và ghi chép.
HS: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa dữ liệu, thực hiện các thao tác sửa dữ liệu, nhấn phím Enter.
HS: Ghi chép
HS: Sử dụng chuột và các thanh cuốn dọc, ngang
 Sử dụng các mũi tên trên bàn phím.
HS: Chú ý, ghi chép.
HS: Cần có chương trình gõ tiếng Việt và phông chữ Việt.
3. Nhập dữ liệu vào trang tính:
a. Nhập và sửa dữ liệu:
* Nhập dữ liệu:
	+ B1: Nháy chuột trái vào ô cần nhập.
	+ B2: Đưa dữ liệu vào từ bàn phím.
	+ B3: Nhấn phím Enter
* Sửa dữ liệu:
	+ B1: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa.
	+ B2: Thực hiện các thao tác sửa dữ liệu bằng bàn phím.
	+ B3: Nhấn phím Enter.
b. Di chuyển trên trang tính:
	+Sử dụng chuột và các thanh cuốn dọc, ngang
	+ Sử dụng các mũi tên trên bàn phím.
c. Gõ chữ Việt trên trang tính:
	+ Cần có chương trình gõ Tiếng Việt, vd như: Unikey, Vietkey
	+ Có phông chữ Việt
	+ Kiểu gõ và quy tắc gõ chữ Việt có dấu tương tự như chương trình soạn thảo mà các em đã học	
Hoạt động 2: Thực hành
GV: phân chia các nhóm thực hành cách khởi động Excel và nhập dữ liệu vào trang tính.
HS thực hành.
Thực hành
IV. CỦNG CỐ
- GV nêu những sai sót trong quá trình thực hành để HS rút kinh nghiệm
? Qua tiết học này các em đã hình thành được năng lực gì. 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học bài và làm bài tập 4 trang 12 SGK. 
- Đọc trước bài thực hành 1: Làm quen với Excel
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 ký duyÖt tuÇn 1
 Ngµy 28 th¸ng 08 n¨m 2018
Tuần 2 Ngày soạn:28/8/2018
Tiết 3 Ngày dạy: 04/9/2018
BÀI THỰC HÀNH 1
	LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khởi động và kết thúc Excel. 
- Nhận biết các ô, hàng, cột trên bảng tính Excel.
- Cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
 2. Kỹ năng:
	- Biết khởi động và kết thúc phiên làm việc với Excel.
	- Di chuyển và nhập liệu trên trang tính.
3. Thái độ: - Nghiêm túc có ý thức học tập.
4. Năng lực hướng tới: thực hiện được việc khởi động và kết thúc làm việc với phần mềm. Bước đầu nhập được dữ liệu vào ô tính theo ý muốn.
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính.
	- Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Em hãy nêu các đặc trưng của các chương trình bảng tính Excel?
HS2: thực hiện việc nhập và sửa dữ liệu trong ô tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động, lưu kết quả và thoát khỏi Excel. 
? Gv: hãy nêu các cách để khởi động Excel.
? Gv: Để lưu file thì làm như thế nào.
? GV: nêu cách thoát khỏi Excel.
Hs: 2 em lên thực hiện trên máy tính cho các em còn lại quan sát. 
Hs: Lên tiến hành thao tác lưu ở máy cả lớp quan sát.
HS 1 đứng tại chỗ trả lời
HS2 lên thao tác trên máy
1. Khởi động Excel:
C1: Chọn Start\All program\ Microsoft Office\ Microsoft Excel
C2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên desktop.
2. Lưu kết quả và thoát khỏi Excel:
a. Lưu file:
- Chọn File\Save hoặc sử dụng nút lệnh Save
b. Thoát:
- Để đóng trang tính File / close
- Chọn File\Exit hoặc sử dụng nút lệnh phía trên bên phải trang tính. 
Hoạt động 2 Thực hành làm theo yêu cầu của bài tập 1, 2 SGK.
Gv: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm và viết thu hoạch vào giấy nộp ở cuối giờ?
Gv: Giám sát, hướng dẫn các em việc thực hiện các bài tập của học sinh.
Chú ý: Em nào cũng phải được thực hiện ít nhất 1-2 lần các thao tác mà bài tập yêu cầu.
Hs: Tiến hành thực hành giải quyết các yêu cầu của bài tập, rút ra nhận xét cho từng bài.
Hs: Tiến hành lần lượt từng em thực hiện các thao tác.
Bài tập 1:
Khác: Có thanh công thức, cột, dòng, ô tính, bảng chọn Data.
- Bảng chọn Data: Chứa các lệnh về xử lý dữ liệu
- Hàng và cột chứa ô được chọn đổi màu.
Bài tập 2:
- nhập dữ liệu tùy ý.....
- quan sát kết quả nhập dữ liệu ......
IV. CỦNG CỐ : 
- Tiến hành thu bài, nhận xét các nhóm. 
- Nêu lại cách lưu kết quả làm được để HS ghi nhớ.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc cách thức khởi động chương trình bảng tính Microsoft Excel và ghi nhớ các thao tác trên ô tính, nghiên cứu làm bài tập 3 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 2 Ngày soạn:28/8/2018
Tiết 4 Ngày dạy: 07/9/2018
BÀI THỰC HÀNH 1
	LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khởi động và kết thúc Excel. 
- Cách nhập dữ liệu vào trang tính và gõ được tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Khởi động được chương trình Excel và nhập được tiếng Việt vào trang tính.
3. Thái độ: 
	- Nghiêm túc, kiên nhẫn.
4. Năng lực hướng tới: thực hiện được việc khởi động và kết thúc làm việc với phần mềm. Bước đầu nhập được dữ liệu vào ô tính theo ý muốn.
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính.
	- Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ: Không	
3.Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập 3 SGK. 
? Nêu cách gõ tiếng Việt trong chương trình soạn thảo văn bản Word đã học.
GV hướng dẫn cách gõ được tiếng Việt trong Excel.
Gv: Yêu cầu 1 hs thực hành một lần và lưu file với tên danh sach lop em +tên lớp.
Gv: Giám sát và hướng dẫn hs 
HS nhớ lại bài đã học và trả lời.
HS quan sát
Hs: Tiến hành làm bài tập.
Bài tập 3:
- Nhập đúng nội dung.
- Rút ra nhận xét về vị trí dữ liệu dạng số và dạng chữ trên ô tính.
	Dữ liệu kiểu số căn thẳng lề phải còn dữ liệu kiểu văn bản căn thẳng lề trái của ô tính.
- Lưu bảng tính với tên Danh_sach_lop_em+tên lớp và thoát khỏi Excel.
Hoạt động 2: Kiểm tra đánh giá 
Gv: Lần lượt kiểm tra từng bài làm của nhóm Hs và chỉ ra những yêu cầu chưa đạt được.
Gv Lưu ý những lỗi thường mắc phải.
Hs: Sửa lại bài làm.
Hs: Chú ý ghi chép.
 IV. CỦNG CỐ: 
- Để kết thúc việc nhập dữ liệu cho một ô thì các em sử dụng phím gì?
	Phím: Enter
- Sửa chữa nội dung cho 1 ô thì có mấy cách tiến hành.
	2 cách: 	-Nháy đúp chuột vào ô cần sửa.
 	- Nháy chọn ô cần sửa và nhấn phím F2.
 ? Qua tiết thực hành này các em đã hình thành được năng lực gì.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
- Thực hành lại bài.
- Đọc bài đọc thêm số 1 : chuyện cổ tích về VisicalC
- Đọc trước bài 2 các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 ký duyÖt tuÇn 2
 Ngµy 04 th¸ng 09 n¨m 2018
Tuần 3 Ngày soạn:04/9/2018
Tiết 5 Ngày dạy:12/9/2018
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU
TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu về bảng tính các thành phần trên bảng tính. 
- Hiểu được vai trò của thanh công thức. 
2. Kỹ năng:Hiểu được bảng tính là gì, chức năng của các thành phần cơ bản trên trang tính.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức.
4. Năng lực hướng tới: 
 - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức :	
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Em hãy nêu các cách để khởi động chương trình bảng tính Excel?
HS2: nêu cách lưu kết quả làm việc trong Excel?
3.Bài mới: 
KĐ: Quan sát hình 1.11 bảng kết quả học tập và trả lời các câu hỏi:
- Thông tin trên trang tính được trình bày như thế nào?
- Mỗi hàng, cột của trang tính cho em thông tin gì, có cùng loại thông tin hay không?
- Môn nào là môn em có điểm tổng kết cao nhất/ thấp nhất?
è mỗi ô trên trang tính đều cho ta thông tin hoàn toàn xác định tùy theo ô đó nằm ở hàng nào và cột nào?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của bảng tính 
? Gv: Thế nào gọi là Bảng tính 
? Gv: Vậy số lượng các trang tính có bị giới hạn không
GV nêu yêu cầu
GV gọi một số HS lên thực hiện.
? Gv: Nêu cách đổi tên trang tính.
GV thực hiện thao tác cho HS quan sát.
 GV nêu thêm cách chèn thêm trang tính vào bảng tính và thực hiện cho HS quan sát
Hs: trả lời
Hs: Trả lời
Hs: Ghi bài
HS thực hành trên máy để tìm ra cách làm
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS trả lời
1. Bảng tính:
- Bảng tính được tạo thành từ các trang tính
+ Trang tính bao gồm các ô, cột, hàng.
+ Trang tính được kích hoạt là trang tính đang được hiển thị trên màn hình, có nhãn trang màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm.
+ Mỗi bảng tính chứa rất nhiều trang tính.
Tìm hiểu cách đổi tên trang tính thông qua bài tập 4/sgk/21.
+ Đổi tên trang tính: Nháy chuột phải vào tên trang tính cần đổi, chọn Rename
+ Chèn trang tính: Nháy chuột phải vào tên trang tính cần chèn, chọn Insert\Wordsheet.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần trên trang tính.
? Gv: Ngoài các thành phần của trang tính như ô tính, hàng, cột thì còn có các thành phần gì nữa
Gv: Rút ra kết luận và lấy ví dụ về khối ô.
Gv: Ví dụ minh hoạ cụ thể.
Hs: Nêu Hộp tên, Khối, Thanh công thức
Hs: Chỉ ra tên hàng, tên cột
Hs: Lắng nghe, ghi chép
2. Các thành phần chính trên trang tính
- Hộp tên: Là ô hiển thị địa chỉ của ô được chọn.
- Khối: là nhóm ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.
Vd: C3:H6
- Thanh công thức: Cho biết nội dung của ô đang được chọn.
Hoạt động 3: Thực hành
GV cho HS thực hành bài tập 1/20/SGK
GV quan sát, hướng dẫn
HS thực hành.
Giáo viên cho HS thực hành về các thao tác đối với bảng tính và tìm hiểu về các thành phần chính trên trang tính.
IV. CỦNG CỐ: 
- Bảng tính có nhiều trang tính. 
	- Các thành phần chính trên trang tính: các hàng, các cột, ô tính, hộp tên, khối, thanh công thức.
? Qua tiết học này các em đã hình thành được năng lực gì.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học bài và thực hành cho thành thạo.
 - Đọc tiếp phần 3 và 4 của bài.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 3 Ngày soạn:04/9/2018
Tiết 6 Ngày dạy:14/9/2018
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU
TRÊN TRANG TÍNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được cách chọn các đối tượng trên trang tính. 
- Biết được dữ liệu kiểu số và dữ liệu kiểu kí tự trên trang tính.
2. Kỹ năng:
- Chọn được các đối tượng trên trang tính.
- Phân biệt các dạng dữ liệu trên trang tính.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc, có ý thức.
4. Năng lực hướng tới:
 - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Trên trang tính gồm những thành phần nào?
HS2: nêu vị trí và vai trò của thanh công thức?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại dữ liệu trên trang tính
? GV: Em hãy cho cô biết trên trang tính có những loại dữ liệu gì?
GV: Đưa ra kết luận
? GV: Em hãy quan sát hình ảnh và cho cô biết dữ liệu nào là dữ liệu kiểu ký tự, dữ liệu nào là dữ liệu kiểu số?
GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh.
HS: Có dữ liệu số, chữ
HS Nghe giảng, ghi chép
HS: lần lượt nhận dạng các kiểu dữ liệu
HS: Lắng nghe, ghi chép.
3. Dữ liệu trên trang tính:
a. Dữ liệu số:
- Là các số 0,1 , 9, dấu cộng (+) chỉ số dương, dấu trừ (-) chỉ số âm và dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm.
VD: 120; +38; -150 .
- Ở chế độ ngầm định, dữ liệu kiểu số được căn thẳng lề phải trong ô tính.
- Thông thường, dấu phẩy (,) được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu , dấu chấm (.) để phân cách phần nguyên và phần thập phân.
b. Dữ liệu ký tự:
- Là các dãy các chữ cái, chữ số và các ký hiệu.
VD: Lớp 7A, Cộng hòa .
- Ở chế độ ngầm định, dữ liệu kiểu kí tự căn thẳng lề trái trong ô tính.
Hoạt động 2: Chọn các đối tượng trên trang tính
? GV: Quan sát hình vẽ 1.14 a, b,c,d SGK và cho cô biết cách chọn các đối tượng trên trang tính.
GV: Nhận xét và tổng kết lại
HS: Trả lời
HS lắng nghe
4. Chọn các đối tượng trên trang tính.
- Chọn 1 ô: Đưa con trỏ chuột đến ô đó nháy chuột
- Chọn 1 hàng: Nháy chuột vào tên hàng cần chọn
- Chọn 1 cột: Nháy chuột vào tên cột
- Chọn 1 khối: Kéo thả chuột từ 1 ô góc đến ô góc đối diện.
Hoạt động 3: Thực hành
GV quan sát, hướng dẫn
*Đối với lớp A cho HS tìm hiểu thêm bải 1/21: Tìm hiểu mở rộng để nâng cao kiến thức.
HS thực hành.
Giáo viên cho HS thực hành về cách chọn các đối tượng trên trang tính.
Hoạt động 4: Trắc nghiệm kiến thức
GV chiếu lần lượt từng bài trắc nghiệm để học sinh trả lời.
GV: Tổng kết lại
HS: C
HS: D
HS: Ghi chép
Câu 1:Cụm từ “F8”trong hộp tên có nghĩa là:
Phím chức năng F8
Phông chữ hiện thời là F8
Ô ở cột F hàng 8
Ô ở hàng F cột 8
Câu 2: Trang tính có thể chứa dữ liệu thuộc kiểu nào sau đây?
Kí tự
Số
Thời gian
D. Tất cả các kiểu dữ liệu trên
IV. CỦNG CỐ: 
	- Cách chọn các đối tượng trên trang tính.
	- Các kiểu dữ liệu trên trang tính
	- Dự đoán về mục đích của việc chọn các đối tượng trên trang tính.
? Qua tiết học này các em đã hình thành được năng lực gì.
 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 - Làm bài tập 2, 3,5 trang 21 SGK.
 - Đọc phần tìm hiểu mở rộng
Học bài chuẩn bị trước bài TH2
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 ký duyÖt tuÇn 3
 Ngµy 10 th¸ng 09 n¨m 2018
Tuần 4 Ngày soạn:10/9/2018
Tiết 7 Ngày dạy:19/9/2018
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
	LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính 
- Mở và lưu bảng tính trên máy tính.
2. Kỹ năng:
- Cách chọn các đối tượng trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính, sửa chữa dữ liệu trên ô tính.
3. Thái độ:- Nghiêm túc, tự giác, có ý thức học tập.
4. Năng lực hướng tới: 
 - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác. 
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính.
	- Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức: ổn định chỗ ngồi, kiểm tra sĩ số	
2. Kiểm tra bài cũ:	
? Nêu cách chọn một hàng, một khối.
? Trang tính gồm có loại dữ liệu nào? Cho ví dụ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mở bảng tính Excel. 
? GV giới thiệu cách mở bảng tính mới và bảng tính đã được lưu trên máy, thao tác trực tiếp trên màn hình để học sinh quan sát.
- y/c HS thực hành
HS quan sát
HS: Thực hành
1) Mở bảng tính:
- Mở bảng tính mới: (New)
- Mở bảng tính đã có sẵn trên máy: (Open)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính.
Y/c HS khởi động bảng tính và nhận biết các thành phần trang tính, làm đầy đủ các yêu cầu của bài và ghi kết quả vào vở.
- GV quan sát, hướng dẫn HS thực hành.
- Kiểm tra, cho điểm những nhóm thực hành xong sớm và giao thêm yêu cầu cho các em tự tìm hiểu.
HS thực hành theo nhóm (2 em một nhóm)
Bài tập 1: Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính
- Khởi động Excel.Nhận biết các thành phần chính trên trang tính: ô, hàng, cột, hộp tên và thanh công thức.
- Nháy chuột để kích hoạt các ô khác nhau và quan sát sự thay đổi nội dung trong hộp tên.
- Nhập dữ liệu tùy ý vào các ô và quan sát sự thay đổi nội dung trên thanh công thức. So sánh nội dung dữ liệu trong ô và trên thanh công thức.
- Gõ = 5+7 vào một ô và nhấn phím Enter. So sánh nội dung trong ô và trên thanh công thức. Cho nhận xét.
IV. CỦNG CỐ:
 - Gọi 2 học sinh lên thực hiện việc khởi động Excel và chỉ rõ các thành phần chính trên trang tính.
- Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm trong giờ thực hành. Đọc điểm những nhóm đã được kiểm tra.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Thực hành lại bài 1 và tìm hiểu trước bài tập 2, 3, 4 của bài.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 4 Ngày soạn:10/9/2018
Tiết 8 Ngày dạy:21/9/2018
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
	LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính 
- Mở và lưu bảng tính trên máy tính.
2. Kỹ năng:
- Cách chọn các đối tượng trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính, sửa chữa dữ liệu trên ô tính.
3. Thái độ: 
	- Nghiêm túc, tự giác, có ý thức học tập.
4. Năng lực hướng tới: 
 - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác. 
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính.
	- Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức :	
2. Kiểm tra bài cũ: Trong khi thực hành	
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chọn các đối tượng trên trang tính.
? Nêu thao tác để chọn đồng thời cả ba cột A, B và C
Y/c HS thực hành và cho nhận xét
Y/c HS Thực hành 
Gv quan sát, hướng dẫn HS thực hành.
HS trả lời
HS thực hành và ghi nhận xét vào vở
Bài tập 2: Chọn các đối tượng trên trang tính
- Thao tác chọn nhiều cột
- Thao tác chọn các đối tượng không liền kề
- Quan sát sự thay đổi nội dung của hộp tên khi thực hiện các thao tcs chọn một ô, một hàng, một cột và một khối.
- nhập dãy B100, A:A, A:C, 2:2, 2:4, B2:D6 vào hộp tên quan sát và cho nhận xét về kết quả.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách lưu bảng tính với một tên khác
GV làm mẫu
Y/C HS thực hành 
HS quan sát 
HS thực hành theo nhóm
Vào File/ Save As
Hoạt động 3: Mở bảng tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
GV: Yêu cầu học sinh mở bảng tính và nhập dữ liệu theo đề bài.
Hướng dẫn cách lấy định dạng ngày tháng nếu máy nào không nhập được ngày tháng.
Chấm điểm các nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của bài.
Bài tập 3: Mở bảng tính
Mở một bảng tính mới.
- Mở bảng tính Danh sach lop em đã lưu trong bài thực hành 1.
Bài tập 4: Nhập dữ liệu vào trang tính
Và lưu bảng tính với tên: So theo doi the luc + tên lớp.
IV. CỦNG CỐ: 
- Nêu nhận xét trong quá trình chọn các đối tượng trên trang tính.
- Nêu cách mở một bảng tính có sẵn và cách lưu bảng tính với một tên khác.
	- Lưu ý những lỗi thường mắc phải và cách khắc phục
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : về xem lại bài, chuẩn bị bài thực hiện tính toán trên trang tính.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 ký duyÖt tuÇn 4
 Ngµy 17 th¸ng 09 n¨m 2018
Tuần 5 Ngày soạn:17/9/2018
Tiết 9 Ngày dạy: 26/9/2018
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức.
2. Kỹ năng:
- Biết cách nhập các công thức thông thường và công thức địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính.
3. Thái độ: 
	- Hiểu được tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là tính toán.
	- Hiểu được ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường.
	- Tập trung, nghiêm túc.
4. Năng lực hướng tới: 
 - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác. 
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:	Quan sát hình 1.19 trả lời câu hỏi: Để có số liệu về tổng chi phí và chi phí trung bình hàng tháng theo từng mục (điện, nước) nhập vào các ô tương ứng trong bảng trên em phải thực hiện điều gì?
HS trả lời
GV giới thiệu vào mục 1.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán
? GV: Em nào có thể cho cô biết các phép toán trong toán học.
GV: Nhận xét câu trả lời. 
? Nêu các ký hiệu các phép toán trong toán học.
GV: Nhận xét và tổng kết lại: Chúng ta có thể thực hiện tất cả những phép toán trên trong chương trình bảng tính. Nhưng các ký hiệu các phép toán trên có một số thay đổi như sau:
GV: Trình chiếu lên màn hình bảng ký hiệu toán học.
HS: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, phần trăm
HS: Trả lời +, -, x, :, %
HS: Quan sát, nghe giảng.
Học sinh thực hiện trên máy tính và trả lời.
1. Sử dụng công thức để tính toán
Phép toán
Toán học
Chương trình bảng tính
Cộng
+
+
Trừ
-
-
Nhân
x
*
Chia
:
/
Lũy
thừa
52
5^2
Phần trăm
%
%
- Trong bảng tính có thể sử dụng các phép tính: +, -, *, /, ^, % để tính toán.
- Trong bảng tính cũng cần thực hiện thứ tự phép tính.
Hoạt động 2: Cách nhập công thức trong bảng tính
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.20 trong SGK.
? GV: Có bao nhiêu bước để nhập công thức vào một ô tính.
GV: Thực hiện mẫu các thao tác đó trên bảng tính.
GV: Nhận xét
GV: yêu cầu HS quan sát hình 1.21 SGK . 
GV: Nếu chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô.Còn nếu trong ô là công thức các nôi dung dung này sẽ khác nhau.
GV chiếu một bài tập yêu cầu học sinh thực hành nhập công thức vào ô tính.
 Yêu cầu HS thực hiện các phép tính ở dưới lớp. Sau 1, 2 phút, gọi 1 học sinh lên đọc đáp án của mình. Cả lớp nhận xét và góp ý.
(23+4)/3-6
8-2^3+5
50+5*3^2-9
(20-30/3)^2-80
(7*7-9):5
GV: Đưa ra đáp án, nêu ra phương án sai để học sinh nhận thức rõ việc viết công thức trong bảng tính phải tuân thủ theo đúng cú pháp và các ký hiệu đã quy định.
GV yc HS làm các bài tập 1a và 3/28/SGK trên máy.
GV quan sát, theo dõi, sửa sai cho HS. 
HS: Quan sát.
HS: trả lời.
HS: Quan sát
HS: Quan sát.
HS: Chú ý quan sát và nghe giảng.
HS thực hành theo nhóm
HS lắng nghe ghi vở
HS thực hành theo nhóm
2. Nhập công thức:
Có 4 bước để nhập công thức vào một ô:
 + Chọn ô cần nhập công thức.
 + Gõ dấu =.
 + Nhập công thức.
 + Nhấn Enter để chấp nhận.
Lưu ý: Dấu =là dấu đầu tiên các em cần gõ khi nhập công thức vào 1 ô.
Thực hiện các phép tính (23+4)/3-6
8-2^3+5
50+5*3^2-9
(20-30/3)^2-80
(7*7-9):5
* Làm bài tập 1a/28/sgk
* Làm bài tập 3/28/sgk
IV. CỦNG CỐ: 
	GV: gọi đại diện các nhóm lên trình bày thao tác nhập công thức vừa làm, trả lời nội dung bài 3, các nhóm khác quan sát nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá cho điểm nhóm và nêu lại các bước chính của việc nhập công thức và cách sử 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_7_nam_hoc_2018_2019_tran_thi_hanh.doc