Giáo án Tin học Lớp 7 - Tiết 1 đến 3 - Bài 1: Thiết bị vào và thiết bị ra - Năm học 2022-2023
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết và nhận ra được các thiết bị vào - ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau, biết được chưc năng của mỗi loại thiết bị vào/ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin
- Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho các thiết bị và hệ thống xử lí thông tin.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thiết bị vào – ra.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thiết bị vào – ra, cách sử dụng thiết bị an toàn.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị.
2.2. Năng lực Tin học
Năng lực C (NLc):
Kể được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
Biết sử dụng thiết bị một cách an toàn và có trách nhiệm.
Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
Tuần 1+2+3 Tiết 1+2+3 Ngày soạn: 22/08/2022 Chủ đề 1 MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG Bài 1. THIẾT BỊ VÀO - RA Thời gian thực hiện: (3 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết và nhận ra được các thiết bị vào - ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau, biết được chưc năng của mỗi loại thiết bị vào/ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin - Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho các thiết bị và hệ thống xử lí thông tin. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thiết bị vào – ra. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thiết bị vào – ra, cách sử dụng thiết bị an toàn. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị. 2.2. Năng lực Tin học Năng lực C (NLc): Kể được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. Biết sử dụng thiết bị một cách an toàn và có trách nhiệm. Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7 III. Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là các thiết bị vào ra là một trong bốn thành phần của máy tính hỗ trợ con người xử lí thông tin. b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em biết những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó. c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận để nêu chức năng của từng thiết bị ở Hình 1 trang 5 * HS thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. * Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày Chức năng của chuột: Tiếp nhận thông tin qua các nút nhấn, nút cuộn. Chức năng bàn phím: Tiếp nhận thông tin vào thông qua phím gõ (chữ cái, chữ số, ...) Chức năng loa: Đưa thông tin ra ở dạng âm thanh. Chức năng bộ xử lí trung tâm: Tiếp nhận thông vào như chuột, bàn phím, ... và đưa thông tin ra như: máy in, máy chiếu, ... Chức năng ổ cứng: Lưu trữ dữ liệu. Chức năng màn hình: Đưa thông tin ra thông qua việc chiếu lên màn chiếu. * Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động của HS. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ 2.1 Phân biệt thiết bị vào, thiết bị ra. a) Mục tiêu: -HS biết và nhận ra được các thiết bị vào – ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau. - HS biết chức năng của mỗi loại thiết bị vào – ra trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin b) Nội dung: Phiếu học tập số 1. c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập 1 - HS đọc Hình 2-SGK để trả lời câu hỏi: 1. Các thiết bị của máy tính được phân loại thành những khối chức năng nào? 2. Thiết bị vào, thiết bị ra được dùng để làm gì? * HS thực hiện nhiệm vụ 1: HS đọc sách và tìm câu trả lời. * Báo cáo, thảo luận 1: Đại diện học sinh trả lời * Kết luận, nhận định 1: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 GV Phát phiếu học tập 1: 1. Ghép thiết bị vào ở cột bên trái với chức năng tương ứng ở cột bên phải. 2. Ghép thiết bị ra ở cột bên trái với chức năng tương ứng ở cột bên phải * HS thực hiện nhiệm vụ 2: HS thảo luận và hoàn thành trả lời theo nhóm. * Báo cáo, thảo luận 2 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. 1 – e 2 – c 3 – a 4 – b 5 – d 2. 1 – c 2 – d 3 – a 4 – b * Kết luận, nhận định 2 GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. * GV giao nhiệm vụ học tập 3 GV đưa câu hỏi lên màn hình: 1. Tại sao cần có nhiều loại thiết bị khác nhau? Bàn phím (hay chuột, Micro, máy quét, ) tiếp nhận thong tin dạng nào? 2. Tại sao cần có nhiều loại thiết bị ra khác nhau? Màn hình (hay loa, máy in ) đưa thong tin ra dạng nào? * HS thực hiện nhiệm vụ 3: HS đọc sách trang 7 và trả lời. * Báo cáo, thảo luận 3: Đại diện HS trả lời. * Kết luận, nhận định 3: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Thiết bị vào và thiết bị ra: - Thiết bị vào được dùng để nhập thông tin vào máy tính : bàn phím, chuột, màn hình cảm ứng, micro, máy quét,... - Thiết bị ra vào được dùng để xuất thông tin từ máy tính ra để con người nhận biết được: màn hình, loa, máy in, máy chiếu, Sự đa dạng của thiết bị vào – ra (20p). HĐ 2.2 Sự đa dạng của thiết bị vào – ra a) Mục tiêu: - HS biết được các thiết bị vào – ra được thiết kế đa dạng, phù hợp với nhu cầu sử dụng khác nhau của con người. -HS biết them một số loại thiết bị vào – ra khác -HS biết được một số thiết bị số có thể thực hiện lưu trữ, xửa lí thong tin, trao đổi thông tin với máy tính. b) Nội dung: câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi gợi ý của GV. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập: - HS đọc sách trang 7-8 -GV đưa các câu hỏi: 1.Nhận xét kích thước, hình dạng các thiết bị vào – ra của máy tính xách tay so với các thiết bị vào – ra của máy tính bàn? 2.Ta có thể sử dụng màn hình cảm ứng thay thế cho những thiết bị nào? 3.Theo em, máy ảnh số, máy ghi hình kỹ thuật số, loa thông minh có thể thực hiện chức năng gì? Khi nào chúng trở thành thiết bị vào – ra * HS thực hiện nhiệm vụ 3: HS đọc sách trang 7-8 và trả lời. * Báo cáo, thảo luận 3: Đại diện HS trả lời. * Kết luận, nhận định 3: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 2. Sự đa dạng của thiết bị vào – ra Các thiết bị vào – ra được thiết kế đa dạng phù hợp với nhu cầu sử dụng khác nhau của người dùng Tiết 2 HĐ 2.3 Lắp ráp, sử dụng thiết bị an toàn a) Mục tiêu: HS biết được - Cổng kết nối có cấu tạo, hình dạng, kích thước vừa khớp với đầu nối của thiết bị - Một số cổng kết nối thường gặp trên các máy tính hiện nay là USB, HDMI, VGA - Lắp ráp sử dụng thiết bị không đúng sẽ gây ra lỗi, hư hỏng thiết bị, hệ thống máy tính - Cần phải đọc kỹ và làm theo hướng dẫn cử dụng khi lắp ráp, sử dụng thiết bị. b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: a. Lắp ráp một số thiết bị máy tính thông dụng Chuẩn kết nối, cổng kết nối, đầu nối * GV giao nhiệm vụ học tập: Học sinh đọc SGK trang 8-9; trả lời các câu hỏi 1. Em hãy nêu tên các chuẩn kết nối thông dụng và các loại cổng kết nối phổ biến hiện nay? 2. Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo, hình dạng, kích thước của cổng kết nối và đầu nối tương ứng? 3. Hãy kể tên các cổng kết nối mà em biết và theo em cổng kết nối nào là thông dụng nhất hiện nay? * HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách trang 8-9 và trả lời. * Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS trả lời. 1. Các chuẩn kết nối thông dụng: USB, HDMI 2. Cổng kết nối và đầu nối tương ứng được thiết kế để có thể lắp ráp vừa khớp với nhau. 3. Một số cổng kết nối: USB – A, USB – B, USB – C, HDMI – A, HDMI – C, HDMI – D, VGA, 3,5mm, Cổng kết nối thông dụng nhất là: Cổng USB và HDMI là hai chuẩn kết nối phổ biến nhất. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. GV: Mặc dù chuẩn HDMI, VGA vẫn đang được sử dụng phổ biến nhưng chuẩn USB là chuẩn thong dụng nhất hiện nay. (chuẩn USB – A là cổng thông dụng trên PC; USB – B là cổng thông dụng trên máy tính xách tay; USB – C là cổng thông dụng trên thiết bị cầm tay như điện thoại thong minh) Lắp ráp thiết bị máy tính đúng cách * GV giao nhiệm vụ học tập: HS đọc SGK trang 10 GV đưa câu hỏi lên màn hình Khi thực hiện lắp ráp thiết bị, nếu thực hiện một trong những thao tác không đúng dưới đây thì sẽ dẫn đến điều gì (sử dụng các gợi ý trong khung)? A. Cắm đầu nối vào cổng kết nối có hình dạng, cấu tạo, kích thước không phù hợp. B. Ấn đầu nối vào cổng kết nối khi chưa chỉnh cho vừa khớp. C. Lắc mạnh khi đưa đầu nối vào cổng kết nối. D. Không giữ thiết bị có cổng kết nối khi thực hiện ấn đầu nối vào cổng kết nối. E. Không giữ đấu nối thẳng với cổng kết nối khi cắm. G. Đầu nối không được cắm chặt vào cổng kết nối. H. Chạm tay vào phần kim loại của máy tính khi chưa ngắt nguồn điện. 1. Không cắm dược đầu nối vào cổng kết nối. 2. Cong, gẫy, hỏng chân cắm của cổng kết nối, đầu nối. 3. Hỏng thiết bị. 4. Có thể bị điện giật. 5. Thiết bị không hoạt động hoặc hoạt động không ổn định. 6. Có thể làm trượt, rơi gây đổ, vỡ thiết bị. * HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách trang 10 và trả lời. * Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS trả lời. A – 1 B – 2 C – 6 D – 6 E – 2 G – 5 H – 4 * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. b. Sử dụng thiết bị an toàn * GV giao nhiệm vụ học tập: HS đọc SGK trang 10-11 GV đưa câu hỏi lên màn hình Theo em, nên hay không nên làm những việc nào dưới đây? A. Giữ tay khô, sạch khi thao tác với máy tính. B. Gõ phím nhẹ, dứt khoát. C. Di chuyển chuột ở bề mặt gồ ghề hoặc mặt phẳng trơn bóng (ví dụ như mặt kính). D. Đóng các chương trình ứng dụng rồi tắt máy tính bằng chức năng Shut down. E. Tắt máy tính bằng cách ngắt nguồn điện cấp cho máy tính hoặc nhấn giữ nút nguồn điện trên thân máy. G. Vừa ăn, uống vừa sử dụng máy tính. * HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách trang 11 và trả lời. * Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS trả lời. Việc làm nên làm: A, B, D. Việc không nên làm: C, E, G. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. 3. Lắp ráp và sử dụng thiết bị an toàn - Cổng kết nối có cấu tạo, hình dạng, kích thước vừa khớp với đầu nối của thiết bị - Một số cổng kết nối thường gặp trên các máy tính hiện nay là USB, HDMI, VGA - Lắp ráp sử dụng thiết bị không đúng sẽ gây ra lỗi, hư hỏng thiết bị, hệ thống máy tính - Cần phải đọc kỹ và làm theo hướng dẫn cử dụng khi lắp ráp, sử dụng thiết bị. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các khái niệm, phân biệt thiết bị vào – ra; cách sử dụng thiết bị an toàn. b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập GV phát phiếu học tập: LT 1. Hãy kể tên các thiết bị vào - ra của máy tính để bàn, điện thoại thông minh. Theo em, vì sao lại có nhiều loại thiết bị vào - ra? LT 2. Theo em, vì sao các thiết bị vào - ra được thiết kế đa dạng? Nêu ví dụ minh hoạ. LT 3. Hãy nêu một số thao tác lắp ráp, sử dụng thiết bị không đúng sẽ gây lỗi cho thiết bị, phần mềm, dữ liệu, nguy hiểm cho con người. * HS thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và trả lời vào phiếu học tập. * Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS trả lời. LT 1: - Thiết bị vào ra của máy tính, điện thoại: Tai nghe, bàn phím, màn hình cảm ứng, - Vì những thiết bị vào ra hỗ trợ máy tính làm việc và thường được thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện khi di chuyển. Ví dụ như: nhập dữ liệu, điều khiển thiết bị,.. LT 2: Vì các thiết bị vào - ra thiết kế đa dạng phù hợp với nhu cầu sử dụng khác nhau của người dùng. Ví dụ: Tai nghe bluetooth, chuột, bút cảm ứng, LT 3: + Chạm tay vào phần kim loại của máy tính khi chưa ngắt nguồn điện sẽ bị điện giật. + Cắm đầu nối vào cổng kết nối có hình dạng, cấu tạo, kích thước không phù hợp sẽ không cắm được đầu nối vào cổng kết nối. + Lắc mạnh khi đưa đầu nối vào cổng kết nối có thể làm trượt, rơi gây đổ, vỡ thiết bị. GV đưa thêm bài tập nếu còn thời gian Câu 1: C Câu 2: d) – b) – c) – a). * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá. Tiết 3 Hoạt động 4: THỰC HÀNH_VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nhận biết, gọi được tên các cổng kết nối, đầu nối thông dụng trên máy tính đang sử dụng. - HS thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. b) Nội dung: các câu hỏi đưa lên màn hình c) Sản phẩm: Kết quả trả lời sau khi thực hiện các yêu cầu d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập 1. GV nêu yêu cầu thực hành BT1. Quan sát và gọi tên các cổng kết nối có trên máy tính mà em đang sử dụng BT2. Thực hiện lắp ráp một số thiết bị như chuột, bàn phím, màn hình, nguồn điện cho máy tính để bàn. Sau khi đã hoàn thành việc lắp ráp, em hãy khởi động lại máy tính và dùng thử để kiểm tra hoạt động của các thiết bị vừa được kết nối. BT3. Quan sát và chỉ ra các thiết bị vào-ra trên máy tính xách tay. Mở phần mềm Paint và sử dụng vùng cảm ứng chuột để vẽ một hình theo ý thích của em BT4. Quan sát và chỉ ra loa, camera trên điện thoại thoại thông minh. Mở ứng dụng nhắn tin trên điện thoại thong minh và nhập một tin nhắn bằng cách sử dụng bàn phím ảo * HS thực hiện nhiệm vụ 1 HS thực hiện và trả lời. * Báo cáo, thảo luận 1 Đại diện nhóm HS trả lời. * Kết luận, nhận định 1 GV nhận xét, đánh giá. Vận dụng * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Tìm hiểu và cho biết những bộ phận nào của máy tính trong phòng thực hành tin học hay bị hỏng. Theo em nguyên nhân các thiết bị đó hay bị hỏng là gì? * HS thực hiện nhiệm vụ 2 HS tìm câu trả lời. * Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm HS trả lời. * Kết luận, nhận định 1 GV nhận xét, đánh giá.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_7_tiet_1_den_3_bai_1_thiet_bi_vao_va_thi.docx