Giáo án Toán 7 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Lê Cẩm Loan

Giáo án Toán 7 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Lê Cẩm Loan

I.Mục tiêu :

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.

 Kiến thức: - Ôn tập những kiến thức cơ bản của chương hai thông qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng

 Kĩ năng: - Rèn kĩ năng suy luận và trình bày bài hình học. Phát triển tư duy suy luận lôgic

 Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận cho hs

2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

II.Chuẩn bị .

 GV: Thước thẳng, đo góc

 HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ

III.Tổ chức hoạt động của học sinh.

1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).

 GV: Dẫn dắt vào bài theo SGK.

2.Hoạt động hình thành kiến thức (5 phút).

 

doc 11 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3510
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 7 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Lê Cẩm Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:06/12/2020	 
Từ tuần 15
Từ tiết : 29
HÌNH 7
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
 Kiến thức: - Ôn tập những kiến thức cơ bản của chương hai thông qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng
 Kĩ năng: - Rèn kĩ năng suy luận và trình bày bài hình học. Phát triển tư duy suy luận lôgic
 Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận cho hs
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
II.Chuẩn bị .
 GV: Thước thẳng, đo góc
 HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
 GV: Dẫn dắt vào bài theo SGK.
2.Hoạt động hình thành kiến thức (5 phút).
Nội dung 
Hoạt động của thầy và trũ
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 
Mục tiêu: Ôn tập những kiến thức cơ bản của chương hai thông qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng. 
 Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất 
- Học sinh nêu định nghĩa:
1. Nếu DABC và DA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì
 DABC = DA'B'C'
2. Nếu DABC và DA'B'C' có:
AB = A'B', , BC = B'C'
Thì DABC = DA'B'C' (c.g.c)
1. Lý thuyết
Định lí về tổng ba góc trong tam giác
Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ( 2 trường hợp)
1. Nếu DABC và DA'B'C' có: AB = A'B'
BC = B'C', AC = A'C' thì DABC = DA'B'C'
2. Nếu DABC và DA'B'C' có:
AB = A'B', , BC = B'C'
Thì DABC = DA'B'C' (c.g.c)
3. Hoạt động luyện tập: (35’)
Nội dung
Hoạt động của thầy và trũ 
Bài 1:
GT
ABC vuông tại A
BD: phân giác 
DE^BC; DEBA=K
KL
a)BA=BE
b)DC=DK 
a) CM: BA=BE
Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E:
BD: cạnh chung (ch)
= (BD: phân giác ) (gn)
=> ABD= EBD (ch-gn)
=> BA=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DK=DC
Xét EDC và ADK:
DE=DA (ABD=EBD)
=(đđ) (gn)
=> EDC=ADK(cgv-gn)
=> DC=DK (2 cạnh tương ứng)
Bài 1: (GV treo bảng phụ)
cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EÎBC).
a) Cm: BA=BE
b) K=BADE. Cm: DC=DK
GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận.
GV yêu cầu lên bảng trình bày.
HS lên bảng trình bày
GV nhận xét và chốt lại.
HS ghi bài.
Bài 2:
a) Ta có: 
	=+ 
	=+900 (1)
	=+ 
	=+900 (2)
Từ (1),(2) => =
Xét DAC và BAE có:
AD=AB (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
= (cmt) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=>DC=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC^BE:
Gọi	I=ACBE
	H=DCBE
Ta có: =+
	==
	=900
=> DC^BE (tại H)
Bài 2: (GV treo bảng phụ)
Cho ta ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD^BA (AD=AB) (D khác phía đối với AB), vẽ AE^AC (AE=AC) và E khác phía Bđối với AC. Cmr:
DE = BE
DC^BE
GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận.
GT
ABC nhọn. AD^AB: AD=AB ; AE^AC:AE=AC
KL
a) DC=BE
b) DC^BE
GV yêu cầu lên bảng trình bày.
HS lên bảng trình bày
GV nhận xét và chốt lại.
HS ghi bài.
3.Hoạt động luyện tập: 
4.Hoạt động vận dụng (2’)
Ôn tập lý thuyết , làm các bài tập trong SGK, 
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng 
IV.Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Từ tuần 15
 Tiết 29
TOÁN 7
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 - Kiến thức: - Học sinh được củng cố về tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
-Giáo Viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng
-Học sinh: Các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch?
- Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh?
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động Bài toán 1. ( 10’ )
1Mục tiêu:vận dụng công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
Bài toán 1.
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2; thời gian tương ứng của ô tô là t1 và t2.
Ta có: v2 = 1,2 v1, t1 = 6.
Do vận tốc và thời gian của một chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
 mà ; t1 = 6;
 1,2 = 
Vậy : t2 = 
Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ.
GV : Yêu cầu học sinh làm bài toán 1.
Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ
Gợi ý:
Nếu gọi v1 và v2 lần lượt là vận tốc cũ và vận tốc mới và thời gian tương ứng là t1 và t2.
Khi đó: v2 = ? v1; 
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Hoạt động Bài toán 2. ( 20’ )
1Mục tiêu: củng cố về tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
2. Bài toán 2.
- Gọi số máy của bốn đội lần lượt là:
x1 ; x2; x3 ; x4 .
Ta có: x1 + x2+ x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có:
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Hay:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy:
Trả lời:
Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
?
a, Hai đại lượng x và z tỉ lệ thuận với nhau.
b, Hai đại lượng x và z tỉ lệ nghịch với nhau.
GV : Yêu cầu học sinh làm bài toán 2.
Bốn đội máy cày có 36 máy ( có cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 10 ngày và đội thứ tư trong 12 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày ?.
Gợi ý:
Gọi số máy cày của bốn đội là x1 ; x2; x3 ; x4
Khi đó: x1 + x2+ x3 + x4 = ?
 Số máy cày có quan hệ gì với số ngày công ?.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Yêu cầu học sinh làm ? 
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa đai lượng x và y và z biết rằng:
a, x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch;
b, x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.
*HS : Hoạt động theo nhóm.
*GV : Yêu cầu học sinh nhận xét chéo.
3.Hoạt động luyện tập: (7’)
 Bài 16
Hai đại lương x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không?
x
1
2
4
5
8
y
120
60
30
24
15
x
2
3
4
5
6
y
30
20
15
12.5
10
4.Hoạt động vận dụng : (2’)
Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ nghịch
ôn lại các bài tập đã chữa, bài tập phần luyện tập
Chuẩn bị tiết sau luyện 
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng 
IV.Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 15
 Tiết 30
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Học sinh được củng cố về tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch và tỉ lệ thuận.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
-Giáo Viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 -Học sinh: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
a. Kiểm tra bài cũ: (5P) 
3.Bài tập 17 T 61
Hướng dẫn HS giải
- x và y liên hệ với nhau bằng công thức nào?
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động Luyện tập: (35 phút)
1Mục tiêu: HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch và tỉ lệ thuận.
1. Bài 19 
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II.
2. Bài 21 
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
	4a = 6b = 8c
=> 
Vậy: 
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.
BT 23 (tr62 - SGK)
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
GV: Nêu nội dung bài toán.
HS:học sinh thảo luận nhóm 
Gv hỏi : Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu?
HS Giá của vải loại II là : 85%a.
GV: - Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
diện nhóm lên trình bài
HS :-Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? 
HS : Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
diện nhóm lên trình bài
-Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?
nhận xét cách trình bài của bạn
GV: Cho HS làm bài tập 21
HS : Đọc đề bài
học sinh lên trình bài
- GV: Hướng dẫn HS giải:
HS :Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy)
- GV: Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng gì?
HS :- Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Suy ra : 4a = 6b = 8c
=> 
- GV: Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao?
- GV:Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
HS :Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2
- Từ đó tìm ra a, b và c.
Gọi học sinh lên trình bà
BT 23 
- HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
- HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
- HS: 10x = 60.25 hoặc 
- Y/c 1 học sinh khá lên
 3.Hoạt động luyện tập:
Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ giữa chúng.
4.Hoạt động vận dụng : (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm tiếp các bài tập 20, 22, trang 61 + 62 SGK.
	5.Hoạt động tìm tòi mở rộng 
IV.Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Từ tuần 15.
Từ tiết : 31
HÀM SỐ
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm hàm số. Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
 a. Kiểm tra bài cũ: (5P) 
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động : Một số ví dụ về hàm số. (18 phút)
1Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm hàm số.
Một số ví dụ về hàm số.
Ví dụ 1: (SGK- trang 62)
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T(0C)
20
18
22
26
24
21
Ta thấy đại lượng T(0C) phụ thuộc theo t(giờ) .
Ví dụ 2: (SGK- trang 63)
m = 7,8V
?1.
Ví dụ 3(SGK- trang 63)
?2.
v(km/h)
5
10
25
50
t (h)
10
5
2
1
*Nhận xét. 
- Có một đại lượng phụ thuộc vào đại lượng còn lại.
- Với mỗi giá trị của đại lượng này thì xác định được chỉ một đại lượng còn lại.
Một số ví dụ về hàm số.
*GV : 
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1 (SGK- trang 62)
Nhiệt độ T (0C) tại các thời điểm t (giờ) trong cùng một ngày được cho bảng sau:
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T(0C)
20
18
22
26
24
21
- Có nhận xét gì về các đại lượng ở trên.
 *HS : Trả lời. 
*GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2 (SGK- trang 63)
Khối lượng m(g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8g/cm3 tỉ lệ thể tích V(cm3) theo công thức: m = 7,8V.
- Có nhận xét gì về các đại lượng ở trên.
*HS :Trả lời. 
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. 
Tính giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4.
*HS : Thực hiện. 
*GV :Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3(SGK- trang 63)
Thời gian t (h) của một chuyển động đều trên quãng đường 50 km tỉ lệ nghịch với vận tốc v(km/h) của nó theo công thức .
*HS : Thực hiện. 
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Qua ba ví dụ trên có nhận xét gì ?.
*HS : Trả lời. 
Hoạt động 2 : Khái niệm hàm số (10 phút)
Mục tiêu: Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
2. Khái niệm hàm số.
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Ví dụ: Ở ví dụ 1: T là hàm số của t; 
 Ở ví dụ 2: m là hàm số của V ;
* Chú ý: 
- Khi thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng.
- Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc cho bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x ta có thể viết 
y = f(x) ; y = g(x) ; Chẳng hạn, với hàm số được cho bởi công thức y = 2x + 3 hay y= f(x) = 2x + 3.
Nếu x = 3 mà y = 9 thì viết : f(3) = 9
GV : Nhận xét và chốt kiến thức : 
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV :Hãy kể tên các hàm số ở mỗi ví dụ trên ?.
*HS : Trả lời.
*GV : Đưa ra chú ý:
- Khi thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng.
- Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc cho bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x) ; y = g(x) ; 
Nếu x = 3 mà y = 9 thì viết : f(3) = 9
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
3.Hoạt động luyện tập: (7’)
Bài 24 : y là hàm số của x
- y = f(x) = 3x2 + 1
f(1) = 3.12 + 1 = 4
f(3) = 3.32 + 1 = 28
- Y/c học sinh hoạt động theo nhóm làm bài tập 25 (tr64 - SGK)
y = f(x) = 3x2 + 1
4.Hoạt động vận dụng (2’)
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng 
IV.Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người soạn KT: ngày tháng 12 năm 2020
 KÝ DUYỆT
 -------------------------------- & -------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_7_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc