Giáo án Toán học 7 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán học 7 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.

- Kỹ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.

 - Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tậ

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực giao tiếp.

II. Phương pháp, kỹ thuật dạy học

- Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, thu thập kết quả.

 - Kỷ thuật: Khăn trải bàn, mảnh ghép.

III. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

 - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

 

doc 9 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3330
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 10/01/2020
Ngày dạy: từ ngày 13/01 đến ngày. 18/01
Lớp dạy: 7A3
Tiết: từ tiết 73 đến tiết 73
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.
- Kỹ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.
	- Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tậ	
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
II. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, thu thập kết quả.
	- Kỷ thuật: Khăn trải bàn, mảnh ghép.
III. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
	- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
Hs phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động: luyện tập (40’)
Mục tiêu: Chứng minh được các yếu tố của tam giác bằng nhau dựa vào ba trường hợp bằng nhau của tam giác
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Làm đạt bài tập 43 tr125
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh: chứng minh ADO = CBO
 OA = OB, O
 chung, OB = OD
 GT GT
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
A1
 = C1
 AB = CD B1
 = D1
	A2
 = C2
	OB = OD, 	OA = OC 
OCB = OADOAD = OCB
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác xOy
.
- Phân tích:
OE là phân giác xOy
EOx
 = EOy
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- 1 học sinh đọc bài toán.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm)
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 43 (tr125)
GT
OA = OC, OB = OD
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
O
 chung
 OB = OD (GT)
OAD = OCB (c.g.c)
 AD = BC
b) Ta có A1
 = 1800 - A2
C1
 = 1800 - C2
mà A2
 = C2
 do OAD = OCB (Cm trên)
A1
 = C1
. Ta có OB = OA + AB
 OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC AB = CD
. Xét EAB = ECD có:
A1
 = C1
 (CM trên)
AB = CD (CM trên)
B1
 = D1
 (OCB = OAD)
EAB = ECD (g.c.g)
c) xét OBE và ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
AOE
 = COE
 OE là phân giác xOy
Bài tập 44 (tr125-SGK)
GT
DABC;B
 = C
; A1
 = A2
KL
a) DADB = DADC
b) AB = AC
 Chứng minh:
a) Xét DADB và DADC có:
A1
 = A2
 (GT)
B
 = C
 (GT) BDA
 = CDA
AD chung
DADB = DADC (g.c.g)
b) Vì DADB = DADC
 AB = AC (đpcm)
Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò (5’)
* Cũng cố:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác .
Cho DMNP có N
 = P
, Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:
a. DMQN = DMQP
b. MN = MP
* Dặn dò:
Làm bài tập 44 (SGK)
Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
Làm lại các bài tập trên.
Đọc trước bài : Tam giác cân.
IV. Rút kinh nghiệm.
Bài 6: TAM GIÁC CÂN
Ngày soạn: 10/01/2020
Ngày dạy: từ ngày 13/01 đến ngày. 18/01
Lớp dạy: 7A3
Tiết: từ tiết 74 đến tiết 74
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó, hiểu được định nghĩa tam giác đều và các tính chất của nó.
- Kỹ năng: Vẽ tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Tính số đo các góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
- Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.	
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
II. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, thu thập kết quả.
	- Kỷ thuật: Khăn trải bàn, mảnh ghép.
III. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
	- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài (5’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
HS1.Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm có toạ độ (-2,3), (-1;2); (0;-1); (0,5;1), (1,5;-2).
GV bố trí học sinh làm ở góc bảng thứ I để sử dụng cho bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa ? (10’)
Mục tiêu: Biết được định nghĩa tam giác cân.
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Vẽ được tam giác cân.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r) ∩ (C; r) tại A
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh đọc và quan sát H113
1. Định nghĩa:
a. Định nghĩa: SGK
b) ABC cân tại A (AB = AC)
. Cạnh bên AB, AC
. Cạnh đáy BC
. Góc ở đáy ÐB ; ÐC
. Góc ở đỉnh: ÐA
?1
Hoạt động 2. Tính chất của tam giác cân, đều (30’)
Mục tiêu: Biết được tính chất của tam giác cân, đều.
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Vẽ được tam giác cân, tam giác đều, chứng minh được các tam giác trên.
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
ÐB = ÐC
­
ABD = ACD
­
c.g.c
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau
- Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125)
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
- Học sinh: ABC, AB = AC Û ÐB=ÐC
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Học sinh: DABC (ÐA=900) AB = AC.
Þ tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Học sinh: DABC , ÐA=900, ÐB=ÐC
Þ ÐB=ÐC=900 Þ 2ÐB=900.
Þ ÐB=ÐC=450.
? Nêu kết luận ?3
- Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) ∩ (C; BC) tại A Þ DABC đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh: ABC có ÐA+ÐB+ÐC=1800.
3ÐC = 1800 Þ ÐA=ÐB=ÐC=600.
 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
2. Tính chất (15’)
?2
GT
ABC cân tại A
ÐBAD=ÐCAD
KL
ÐB=ÐC
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, ÐBAD=ÐCAD, AD là cạnh chung
Þ ÐB=ÐC
a) Định lí 1: DABC cân tại A Þ ÐB=ÐC
b) Định lí 2: DABC có ÐB=ÐC ÞDABC cân tại A 
c) Định nghĩa 2: ABC có ÐA=900,
 AB = AC Þ DABC vuông cân tại A
?3
3. Tam giác đều (10')
a. Định nghĩa 3
DABC, AB = AC = BC thì DABC đều
b. Hệ quả
(SGK)
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (5’)
*. Củng cố:
Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
Làm bài tập 47 SGK - tr127
*. Dặn dò:
Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
IV. Rút kinh nghiệm.
Bài 7. ĐỊNH LÍ PI-TA-GO (2 tiết)
Ngày soạn: 10/01/2020
Ngày dạy: từ ngày 13/01 đến ngày. 18/01
Lớp dạy: 7A3
Tiết: từ tiết 75 đến tiết 76
Số tiết: 2.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Học sinh nắm được lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo.
- Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.	
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
II. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, thu thập kết quả.
	- Kỷ thuật: Khăn trải bàn, mảnh ghép.
III. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài (3’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
HS Vẽ tam giác cân, nêu tên các cạnh
GV nhận xét 
HS1. Lên bảng thực hiện.
HS nhận xét, bỏ sung.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Tìm hiểu 2 định lí thuận và đảo của Pi-Ta-go (50’)
Mục tiêu: Học sinh nắm được lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
- Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Học sinh: c2 = a2 + b2
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 
? Phát biểu băng lời.
- 2 học sinh phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
- Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu.
? Ghi GT, KL của định lí.
- Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
- Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
1. Định lí Py-ta-go.
?1
4 cm
3 cm
A
C
B
?2
c2 = a2 + b2
* Định lí Py-ta-go: SGK 
A
C
B
GT
ABC vuông tại A
KL
?3
H124: x = 6 H125: x = làm.
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go
?4
* Định lí: SGK 
GT
ABC có 
KL
ABC vuông tại A
Hoạt động 2. Luyện tập (30’)
Mục tiêu: Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Làm được bài tập 56,57 tr 131
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả.
Bài tập 57 - tr131 SGK 
- Lời giải trên là sai
Ta có: 
Vậy DABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 - tr131 SGK 
a) Vì 
Vậy tam giác là vuông.
b) 
Vậy tam giác là vuông.
c) 
Vì 98100 
Vậy tam giác là không vuông.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (7’)
*. Củng cố:
BT53 SGK/131: Gv treo bảng phụ, Hs thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập.
Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4
BT54 SGK/131: Gv treo bảng phụ, 1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
BT55 SGK/131: chiều cao bức tường là: =»3,9 m.
*. Dặn dò:
Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông.
Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết.
IV. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_7_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.doc