Giáo án Toán học 7 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán học 7 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: Học sinh lập được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

2. Kĩ năng: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.

3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

4. Định hướng phát triển năng lực

 - Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.

 - Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến thu thập số liệu thống kê.

 - Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV.

5. Định hướng phát triển phẩm chất:

 - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

 - Tính chính xác, kiên trì trong điều tra, thống kê

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

 GV: Thước thẳng

 HS: Thước thẳng

III. Tổ chức hoạt động của học sinh

 

doc 10 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 4740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2
BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Ngày soạn: 29/01/2021
Ngày dạy: từ ngày 01/02 đến ngày. 06/02
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 85 đến tiết 85
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh lập được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
	- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
	- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến thu thập số liệu thống kê.
	- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì trong điều tra, thống kê
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng
	HS: Thước thẳng 
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Lập bảng “tần số” (15’)
Mục têu: HS lập được bảng tần số
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
Quan sát hình 7 (SGK –trang 9). Hãy vẽ khung hình chữ nhật gồm hai dòng :
Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
Ở dòng dưới, ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét và giới thiệu :
Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng tần số.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Hãy lập bảng tần số ở bảng 1 ?.
*HS : Thực hiện.
1. Lập bảng “tần số” 
?1.
x
98
99
100
101
102
n
3
4
16
4
3
*Nhận xét. 
Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng tần số.
Ví dụ:
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
Hoạt động 2: Chú ý (20’)
Mục têu: HS lập được cac dạng bảng tần số
*GV : Quan sát bảng 8, 9. Từ đó có nhận xét cách biểu diễn ở hai bảng này ?.
*HS: Trả lời. 
*GV : Nhận xét và khẳng định : 
bảng số “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Hai dạng bảng 8, 9 có ưu điểm, nhược điểm gì so với bảng 1 ?.
*HS: Trả lời. 
*GV : Nhận xét và khẳng định : 
Ưu điểm:
Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này.
Nhược điểm: Ta không biết được từng các đơn vị dấu hiệu đó.
Tóm lại khi lập bảng thống kê, cần phù hợp với từng mục đính công việc cụ thể.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Qua nội dung trên rút ra kết luận chung gì ?.
*HS: Trả lời. 
*GV : Nhận xét. 
2. Chú ý.
a, Bảng số “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc.
Ví dụ: 
Bảng dọc:
Gá trị dấu hiệu ( x)
tần số(n)
28
2
30
8
35
7
50
3
Bảng ngang:
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
b, Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này.
*Kết luận:
- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “ tấn số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu).
- Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện cho việc tính toán sau này.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10’)
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK 
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT
V. Rút kinh nghiệm.
Bài 2
BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU (tt)
Ngày soạn: 29/01/2021
Ngày dạy: từ ngày 01/02 đến ngày. 06/02
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 86 đến tiết 86
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh lập được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
	- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
	- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến thu thập số liệu thống kê.
	- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì trong điều tra, thống kê
.II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng
	HS: Thước thẳng 
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài (5,)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tập 8 (tr12-SGK)(18’) 
- Giáo viên đưa đề bài lên bảng
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Hoạt động 2: Bài tập 9 (tr12-SGK) - Bài tập 7 (SBT) (20’)
- Giáo viên đưa đề lên bảng
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài theo nhóm
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhióm.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT)
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)
Hoạt động 3: Dặn dò (2’)
Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
IV. Rút kinh nghiệm.
BÀI TẬP 8, 9
Ngày soạn: 29/01/2021
Ngày dạy: từ ngày 01/02 đến ngày. 06/02
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 87 đến tiết 87
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Củng cố các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. Phát huy tính tích cực của học sinh.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
4. Định hướng phát triển năng lực
	- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
	- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
	- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì trong vẽ hình, chứng minh.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng, êke, com pa
	HS: Thước thẳng, êke, com pa
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài (5,)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 
- Làm bài tập 64 (tr136)
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tập 65 (SGK-Trang 137) (15’)
Mục têu: HS chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
? Vẽ hình , ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì.
( AH = AK
AHB = AKC )
? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A.
( AI là tia phân giác
A1 =A2
(AKI = AHI )
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Bài tập 65 (SGK-Trang 137). 
 2
1
I
H
K
B
C
A
GT
ABC (AB = AC) (A < 900)
BH AC, CK AB
KL
a) AH = AK
b) CK cắt BH tại I, CMR: AI là tia phân giác của góc A
Chứng minh:
a) Xét AHB và AKC có:
AHB =AKC = 900
A chung ; AB = AC (GT) 
AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK.
b) Xét AKI và AHI có:
AKI =AHI = 900
AI chung; AH = AK (theo câu a)
AKI = AHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông) A1 =A2
 AI là tia phân giác của góc A
Hoạt động 2: Bài tập 99 (SBT-Trang 110) (20’)
Mục têu: HS chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau dạn vận dụng cao
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 99	
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.
? Em nêu hướng chứng minh BH = CK
( BH = CK
HDB = KEC
D =E
ADB = ACE
(ABD =ACE)
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên trình bày trên bảng phần a.
- Gọi học sinh tiếp theo lên bảng làm phần b.
Bài tập 99 (SBT-Trang 110)
K
H
C
A
E
D
B
GT
ABC (AB = AC); BD = CE
BH AD; CK AE
KL
a) BH = CK
b) ABH = ACK
Chứng minh:
Xét ABD và ACE có: AB = AC (GT) ; BD = EC (GT)
ABD = 1800 - ABC
ACE = 1800 - ACB
mà ABC =ACB ABD = ACE
ADB = ACE (c.g.c)
HDB =KCE 
HDB =KEC(cạnh huyền- góc nhọn) BH = CK
b) Xét HAB và KAC có AHB =AKC = 900 ; AB = AC (GT)
HB = KC (Chứng minh ở câu a)
 HAB = KAC (cạnh huyền- cạnh góc vuông)
Hoạt động 3: Dặn dò (5’)
BT: Các câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy giải thích:
1. Hai tam giác vuông có cạnh huyền bằng nhau thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau. (sai)
2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. (sai góc kề với cạnh ...)
3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông bằng nhau. (đúng).
- Làm bài tập 100, 101 (SBT-Trang 110).
V. Rút kinh nghiệm.
ÔN TẬP CHƯƠNG II
Ngày soạn: 29/01/2021
Ngày dạy: từ ngày 01/02 đến ngày. 06/02
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 88 đến tiết 88
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình. Chứng minh các tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
4. Định hướng phát triển năng lực
	- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
	- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến chứng minh hai tam giác bằng nhau.
	- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì trong vẽ hình, chứng minh.II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng, êke, com pa
	HS: Thước thẳng, êke, com pa
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài (5,)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 
- Làm bài tập 64 (tr136)
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác (15’)
Mục têu: HS phát biểu được tính chất tổng bao góc
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (SGK-Trang 139).
- Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ (chỉ có câu a và b)
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai yêu cầu học giải thích.
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu 2 (SGK-Trang 139).
I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác.
- Trong ABC có: A +B +C =1800
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Bài tập 68 (SGK-Trang 141).
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 (SGK-Trang 140).
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
Hoạt động 2: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (20’)
Mục têu: HS chứng minh hai tam giác bằng nhau
- Giáo viên đưa bảng phụ bảng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
- Giáo viên gợi ý phân tích bài.
- Hướng dẫn học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên.
AD a
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi 1 đại diện trình bày lên bảng, cả lớp nhận xét.
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Ghi bằng kí hiệu.
- Trả lời câu hỏi 3 (SGK-Trang 139).
Bài tập 69 (SGK-Trang 141).
2
1
2
1
a
H
B
A
C
D
GT
; AB = AC; BD = CD
KL
AD a
Chứng minh:
A1 = A1 (2 góc tương ứng)
Xét AHB và AHC có:
AB = AC (gt)
A1 = A2 (c/m)
AH chung
 AHB =AHC (c.g.c)
H1 = H2
Mà H1+H2 = 1800
H1 = 900
AD 
Hoạt động 3: Dặn dò (5’)
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Tiếp tục ôn tập chương II.
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (SGK-Trang 141).
- Làm bài tập 105, 110 (SBT-Trang 111, 112)
V. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_7_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.doc