Giáo án Toán học 7 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán học 7 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

§5,6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Học sinh phát biểu được định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên.

- Biết tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.

- Áp dụng công thức tính được lũy thừa của một lũy thừa.

2. Kỹ năng.

- Viết được các số hữu tỉ dưới dạng lũy thừa với số mũ tự nhiên.

- Tính được tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.

- Biến đổi các số hữu tỉ về dạng lũy thừa của lũy thừa.

3. Thái độ.

 - Chủ động trong các hoạt động cá nhân, nhóm.

 - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

4. Định hướng phát triển năng lực

 - Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.

 - Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển

vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến lũy thừa.

 - Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động

nhóm, tương tác với GV.

5. Định hướng phát triển phẩm chất:

 - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy lũy thừa.

 - Tính chính xác, kiên trì trong tính toán lũy thừa

II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình

- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm

- Phương tiện thiết bị dạy học: Bảng, thước thẳng.

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.

 

doc 13 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3530
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 03 	Ngày soạn: 17/9/2020
PPCT: 09 	Ngày dạy: /9/2020
LỚP: 7A1
§5,6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức.
- Học sinh phát biểu được định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên.
- Biết tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
- Áp dụng công thức tính được lũy thừa của một lũy thừa.
2. Kỹ năng.
- Viết được các số hữu tỉ dưới dạng lũy thừa với số mũ tự nhiên.
- Tính được tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
- Biến đổi các số hữu tỉ về dạng lũy thừa của lũy thừa.
3. Thái độ.
	- Chủ động trong các hoạt động cá nhân, nhóm.
	- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
	- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
	- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển
vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến lũy thừa.
	- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động
nhóm, tương tác với GV.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy lũy thừa. 
 - Tính chính xác, kiên trì trong tính toán lũy thừa
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Bảng, thước thẳng. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.
V. Hoạt động trên lớp
	1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Cho a N. Lũy thừa bậc n của a là gì ?
Nêu qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Cho VD.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (15p)
Mục tiêu: GiúpHS hiểu và vận dụng được định nghĩa Lũy thừa với số mũ tự nhiên
*GV: Nhắc lại lũy thừa của một số tự nhiên?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Tương tự như đối với số tự nhiên, với số hữu tỉ x ta có:
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiêu xn, là tích của n thừa số x ( n là một số tự nhiên lớn hơn 1).
 xn đọc là x mũ n hoặc x lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của x; x gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Nếu x = . Chứng minh 
*HS: Nếu x = thì xn =
Khi đó: 
Vậy: 
*GV: Nhận xét. 
 Yêu cầu học sinh làm ?1.
Tính: 
*HS: Thực hiện. 
*GV: Nhận xét. 
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên.
* Định nghĩa:
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiêu xn, là tích của n thừa số x ( n là một số tự nhiên lớn hơn 1).
xn đọc là x mũ n hoặc x lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của x; x gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x 
* Nếu x = thì xn =
Khi đó: 
Vậy: 
?1. Tính: 
Hoạt động 2: Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số (10p)
Mục tiêu: Rèn HS có kĩ năng tính Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số 
*GV: Nhắc lại tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số?.
*HS: Thực hiện. 
Với số mũ tự nhiên ta có:
*GV: Nhận xét. 
 Cũng vậy, đối với số hữu tỉ , ta có công thức:
*HS: Chú ý và phát biểu công thức trên bằng lời.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Tính:
*HS: Thực hiện. 
*GV: Nhận xét.
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
Cũng vậy, đối với số hữu tỉ , ta có công thức:
?2.
Tính:
Hoạt động 3: Lũy thừa của lũy thừa (10p)
Mục tiêu: Hiểu và vận dụng được công thức lũy thừa của lũy thừa
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. 
Tính và so sánh:
a, (22)3 và 26 ; b, 
*HS: Thực hiện. 
(22)3 = 26 ; b, 
*GV: Nhận xét. 
Vậy (xm)n ? xm.n
*HS: (xm)n = xm.n
*GV: Nhận xét và khẳng định : 
(xm)n = xm.n
( Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ).
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
*HS: Hoạt động theo nhóm lớn.
*GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 Nhận xét. 
3. Lũy thừa của lũy thừa.
?3. 
Tính và so sánh:
a, (22)3 = 26 =64; 
b, 
*Kết luận:
(xm)n = xm.n
( Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ).
?4.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
3. Hoạt động luyện tập(5p)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
BTVN 30, 31sgk; 39, 42, 43 sbt
V. Rút kinh nghiệm.
TUẦN: 03 	Ngày soạn: 17/9/2020
PPCT: 10 	Ngày dạy: /9/2020
LỚP: 7A1
§5,6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tt)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức.
Học sinh viết áp dụng tính được lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương
2. Kỹ năng.
Vận dụng các công thức lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ.
	- Chủ động trong các hoạt động cá nhân, nhóm.
	- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Có cơ hội phát triển năng lực biến đổi toán học thông qua việc chuyển
vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến biến đổi biểu thức dưới dạng lũy thừa.
- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động
nhóm, tương tác với GV.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy biến đổi lũy thừa. 
 - Tính chính xác, kiên trì trong tính toán, biến đổi lũy thừa
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Bảng, thước thẳng. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.
IV. Hoạt động trên lớp
	1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Viết Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x
- Làm BT 42 sbt
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức (10p)
Mục tiêu: Rèn HS kỹ năng tính giá trị biểu thức
*GV: - Cho Hs làm bài 40a,c,d/SGK.
 - Nhân xét.
*HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện.
 Học sinh dưới lớp chú ý và nhận xét.
1. Tính giá trị của biểu thức
Bài 40/SGK
a. = = 
c. = 
= = 
d. .
=
 =
 = 
 = - 853
Hoạt động 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa (10p)
Mục tiêu: HS vận dụng thành thạo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên vào bài tập 
*GV: 
- Yêu cầu Hs nhắc lại công thức nhân, chia hai lũy thừa có cùng cơ số.
- Làm 40/SBT, 45a, b/SBT
*HS: 
2. Viết biểu thức dưới dạng lũy thừa.
Bài 40/SBT
 125 = 53, -125 = (-5)3
 27 = 33, -27 = (-3)3
Bài 45/SBT
 Viết các biểu thức sau dưới dạng an
a. 9.33..32
 = 33 . 9 . .9
 = 33
b. 4.25:
 = 22.25:
 = 27 : = 28
Hoạt động 3: Tìm x (10p)
Mục tiêu: HS vận dụng được lũy thừa của số hữu tỉ vào bài tập tìm x
*GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 
- Hoạt động nhóm bài tập 42/SGK
- Cho Hs nêu cách làm và giải thích bài tập 46/SBT
 Tìm tất cr các số n N:
 2.16 2n 4
 9.27 3n 243
*HS:
 - Hs hoạt động nhóm
3. Tìm x
Bài 42/SGK
 = -27 
(-3)n = 81.(-27)
(-3)n = (-3)7
n = 7
8n : 2n = 4
= 4
 4n = 41
 n = 1
Bài 46/SBT
a. 2.16 2n 4
 2.24 2n 22
 25 2n 22
 5 n 2
 n {3; 4; 5}
b. 9.27 3n 243
 35 3n 35
 n = 5
3. Hoạt động luyện tập(10p)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
 Cho Hs làm các bài tập sau:
 3.1 Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:
 a. 9.34 . 32 . b. 8. 26 .( 23 . )
 3.2 Tìm x:
 a. | 2 – x | = 3,7 b. | 10 – x | + | 8 – x | = 0
V. Rút kinh nghiệm.
TUẦN: 03 	Ngày soạn: 17/9/2020
PPCT: 11 	Ngày dạy: /9/2020
LỚP: 7A1
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.	
Phát biểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
2. Kỹ năng.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước; Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng; Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
3. Thái độ.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực.
	- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn sáng tạo.
	- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển
vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến vẽ hai đường thẳng vuông góc.
	- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động
nhóm, tương tác với GV.
5. Định hướng phát triển phẩm chất
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, chăm chỉ
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Bảng, thước thẳng, thước đo độ, êke 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo độ, êke
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo độ, êke
IV. Hoạt động trên lớp
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Gv: nêu yêu cầu kiểm tra:
Hs1: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 
 - Cho đường thẳng và điểm O thuộc , hãy vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với .
Hs2:Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
 - Cho AB=4cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB
Gv: yêu cầu Hs cả lớp theo dõi và nhận xét,đánh giá,cho điểm. Chú ý các thao tác vẽ hình để Hs kịp thời uốn nắn.
Hai Hs lên bảng đồng thời
Hs1:-Trả lời ĐN.
 -Dùng thước kẻ vẽ đường thẳng
, xác định O thuộc dùng êke vẽ đường thẳng tại O.
Hs2: -Trả lời ĐN.
 -Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng AB=4cm.Dùng thước chia khoảng xác định điểm sao cho AO=2cm.Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập (30p)
Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng để giải các bài tập 
Bài 15SGK/86.(4phút)
Gv: yêu cầu Hs làm.
Hs: Chuẩn bị giấy rời và thao tác như hình 8:SGK/86.
Gv: gọi lần lượt Hs trả lời:
Hs1: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O.
Hs2:Có 4 góc vuông là , , , .
Bài 17:SGK/87 Gv đưa bảng phụ ghi đầu bài.(5phút)
Gv:gọi lần lượt 3Hs lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và có vuông góc với nhau không.
Hs1:Lên bảng kiểm tra h.a
 a 
Hs2: Kiểm tra hình (b) 
 a 
Hs3: Kiểm tra hình (c)
 a 
Hs cả lớp quan sát 3 bạn kiểm tra trên bảng và nêu nhận xét.
Gv: Đưa bảng phụ ghi bài 18 – Yêu cầu 1 Hs lên bảng vẽ. (5phút)
Hs: Trên bảng và Hs cả lớp vẽ hình theo các bước.
 - Dùng thước đo góc vẽ các góc xOY bằng 450
 - Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy
 - Dùng Êke vẽ đường thẳng dOx
 - Dùng Êke vẽ đường thẳng d đi qua A và vuông góc với Oy.
Gv: theo dõi Hs cả lớp làm và hướng dẫn Hs thao tác cho đúng.
Bài 19SGK/87
Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm khoảng 5phút.(Gv chuẩn bị vào bảng phụ)
Hs thảo luận nhóm (để có thể phát hiện ra cách vẽ khác nhau) Hs trao đổi và vẽ hình,nêu cách vẽ. 
Kq: ●Trình tự 1:
 -Vẽ d tuỳ ý.
 -Vẽ dcắt dtại O và tạo với d góc 6.
 -Lấy A tuỳ ý trong góc dOd.
 -Vẽ AB d tại B (Bd).
 -Vẽ BC d tại C (Cd).
Kq: ●Trình tự 2:
 -Vẽ 2 đường thẳng d, d cắt nhau tại O tạo thành góc 60.
 -Lấy B tuỳ ý trên tia Od.
 -Vẽ đoạn thẳng BAOd, điểm COd.
 -Vẽ đoạn BAOd điểm A nằm trong .
Kq: ●Trình tự 3:
 -Vẽ đường thẳng d, d cắt nhau tại O tạo thành góc 60.
 -Lấy C tuỳ ý trên tia Od.
 -Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od tại C cắt Od tại B.
 - Vẽ đoạn thẳng BA vuông góc với tia Od điểm A nằm trong .
Gv: Yêu cầu Hs làm bài 20 trg 87
Gv: Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể sảy ra?
Gv gọi 2 Hs lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
Gv lưu ý còn có trường hợp
Hs: Vị trí 3 điểm A, B, C có thể sảy ra:
 - 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
 - 3 điểmA, B, C không thẳng hàng.
Hs: 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
 + Dùng thước vẽ AB = 2cm.
 + Vẽ tiếp BC = 3cm (A, B, C 1 đường thẳng)
 + Vẽ T d của AB
 + Vẽ T d của BC
Hs2: A, B, C không thẳng hàng.
 - Vẽ AB = cm; BC = 3cm sao cho A, B ,C không thẳng hàng.
 - Vẽ d trung trực của AB
 - Vẽ d trung trực của BC
Bài 15:SGK/86
Nếp gấp zt xy
Bài 17:SGK/87
 a 
Bài 18/87
Bài 20: 
3. Hoạt động luyện tập(5’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Cũng cố:
Gv: Nêu câu hỏi.
 - ĐN 2 đường thẳng vuông góc?
Hs: Trả lời theo SGK.
 Hs: Trả lời câu hỏi.
ĐN đường trung trực của đoạn thẳng?
Hs: Trả lời.
- Phát biểu lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
- Phát biểu T/c đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- ĐN đường trung trực của đoạn thẳng
V. Rút kinh nghiệm.
TUẦN: 03 	Ngày soạn: 17/9/2020
PPCT: 12 	Ngày dạy: /9/2020
LỚP: 7A1
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.	
- Phát biểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Trình bày được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau; hai góc đồng vị bằng nhau; hai góc trong cùng phía bằng nhau.
2. Kỹ năng.
Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía. Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
3. Thái độ.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực.
	- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn sáng tạo.
	- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển
vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
	- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động
nhóm, tương tác với GV.
5. Định hướng phát triển phẩm chất
	- Trung thực, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, chăm chỉ
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Bảng, thước thẳng, thước đo độ 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo độ
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo độ
IV. Hoạt động trên lớp
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh?
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị. (10p)
Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí các cặp góc so le, cặp góc đồng vị
- GV vẽ hình 
? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B tạo thành trong hình vẽ trên.
- GV giới thiệu đặc điểm về vị trí của các góc so với các đường thẳng để từ đó giới thiệu các cặp góc so le trong, góc đồng vị.(Có thể giới thiệu thêm về các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, so le ngoài).
- HS làm sau đó GV treo bảng phụ bài 21(SGK) để củng cố. 
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
A
B
1
3
2
4
1
2
3
4
a
b
c
- Các cặp góc so le trong: A1 và B3; A4 và B2.
- Các cặp góc đồng vị: A1 và B1; A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4.
Hoạt động 2: Tính chất (20p)
Mục tiêu: HS hiểu được tính chất các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song 
- GV yêu cầu HS vẽ hình theo dữ kiện của.
? Bài toán đã cho biết số liệu nào.
? Yêu cầu của bài toán
- HS thảo luận nhóm để trả lời .
? Tính góc A4 theo góc nào.
? Tính góc B3, có nhận xét gì về số đo của các góc so le trong. 
? So sánh số đo của các góc đồng vị.
- GV cho học sinh thừa nhận tính chất phát biểu trong SGK.
2. Tính chất.
A
B
2
4
1
3
1
2
3
4
c
a
 b 
Ta có A4 + A3 = 1800 (Hai góc kề bù)
 A4 = 1800 – A3 = 1800 – 450 = 1350
Tương tự ta có B3 = 1350.
 A4 = B3
Ta ccó A1 = A3 =450(Hai góc đối đỉnh)
 A1 = B2 = 450.
Tính chất: (SGK)
3. Hoạt động luyện tập(8p)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- GV cho HS làm bài tập 22, 23 sgk
- HS: 
IV. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_7_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.doc