Giáo án Toán học 7 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán học 7 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: HS cộng, trừ đa thức với đa thức.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức

3. Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

 4. Định hướng năng lực:

 - Năng lực tự học,tính toán

 - Năng lực giải quyết vấn đề.

 - Năng lực giao tiếp, hợp tác.

 5. Định hướng phát triển phẩm chất:

 - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

 - Tính chính xác, kiên trì

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

 GV: Thước thẳng

 HS: Thước thẳng

 

doc 10 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3010
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6
 CỘNG, TRỪ ĐA THỨC (tt)
Ngày soạn: 10/04/2021
Ngày dạy: từ ngày 12/04 đến ngày. 17/04
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 117 đến tiết 117
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cộng, trừ đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức 
3. Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
	4. Định hướng năng lực:
	- Năng lực tự học,tính toán
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
 	5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng
	HS: Thước thẳng 
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (5’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Chữa bài tập 27 tr 38 SGK
Đáp án : 
- Kết quả thu gọn P = -6xy
- Tại x = 0,5, y = 1. 
Ta có P = 
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức (10’)
Mục tiêu: Cộng được hai đa thức
GV đưa ra ví dụ như SGK
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của SGK, sau đó gọi HS lên bảng trình bày
Một HS lên bảng trình bày
Hỏi : Em hãy giải thích các bước làm của mình
HS Giải thích các bước làm
-Bỏ ngoặc đằng trước có 
dấu “+”,
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
-Thu gọn các hạng tử đồng dạng
GV giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M, N
GV : Cho hai đa thức : 
 P = x2 y + x3 -xy2 + 3
Và Q = x3 + xy2 - xy - 6
Tính P + Q
HS : tính P + Q Kết quả
 P + Q = 2x3 + x2y - xy - 3
Tính P + Q
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
GV yêu cầu HS làm ?1 tr 39 SGK : Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng
GV gọi 2 HS lên bảng làm
2HS lên bảng trình bày
GV : Ta đã biết cộng hai đa thức, còn trừ hai đa thức thì làm thế nào ?
1. Cộng hai đa thức :
ví dụ : 
M = 5x2y + 5x - 3
N = xyz - 4x2y + 5x - 
Tính M + N ta làm như sau :
M+ N = (5x2y + 5x - 3) + (xyz - 4x2y + 5x - )
= 5x2y + 5x - 3 + xyz -
 4x2y + 5x - 
= (5x2y- 4x2y) + (5x + 5x)
 + xyz + (-3 -)
= x2y+10x +xyz - 3 
Ta nói : x2y+10x +xyz - 3 
Là tổng của hai đa thức M; N
Hoạt động 2: Trừ hai đa thức (15’)
Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ hai đa thức
GV : Cho 2 đa thức 
P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3
Q= xyz - 4x2y+xy2 + 5x -. 
P - Q = ? . GV hướng dẫn cách làm như SGK
Chú ý : Khi bỏ ngoặc có dấu “-” phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.
HS : nhắc lại quy tắc dấu ngoặc
GV cho HS làm ?2 tr 40 SGK. Sau đó gọi 2 HS lên bảng viết kết quả của mình
HS : cả lớp làm ?2 
2 HS lên bảng viết kết quả của mình 
2. Trừ hai đa thức :
ví dụ : cho hai đa thức
P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3
Q= xyz - 4x2y+xy2 + 5x -.
Tính : P - Q ta làm như sau :
P - Q = (5x2y-4xy2+5x-3)
- (xyz-4x2y+xy2+5x - ) = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 - xyz +4x2y - xy2 -5x + = 9x2y - 5xy2 - xyz -2
Ta nói đa thức : 
 9x2y - 5xy2 - xyz -2 là hiệu của đa thức P và Q
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (15’)
4. Củng cố: (13’)
Bài tập 29 tr 40 SGK : 
(đề bài bảng phụ). 
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện câu a và b :
a) (x + y) + (x - y)
b) (x + y) - (x - y)
Bài 31 tr 40 SGK 
Cho 2 đa thức :
M = 3xyz - 3x2 + 5xy - 1
N = 5x2 + xyz - 5xy + 3 - y
Tính M + N ; N - M
GV cho HS hoạt động theo nhóm
HS hoạt động theo nhóm
M + N = (3xyz-3x2+5xy - 1) + (5x2+xyz -5xy + 3 - y) 
	= 4xyz + 2x2 - y + 2
M - N = (3xyz-3x2+5xy - 1) - (5x2+xyz -5xy + 3 - y)
	= 3xyz-3x2+5xy - 1 - 5x2 - xyz +5xy - 3 + y
	= 2xyz + 10xy - 8x2+y - 4.
N - M = (5x2+xyz -5xy + 3 - y) - (3xyz-3x2+5xy - 1)
 	= -2xyz - 10xy + 8x2 - y + 4
GV kiểm tra các nhóm hoạt động
Sau đó GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hỏi :Có nhận xét gì về kết quả M - N và N - M ?
HS : M - N và N - M là hai đa thức đối nhau
5. Dặn dò: (1’)
- BTVN = 32b ; 33 tr 40 SGK ; Bài tập 29, 30 tr 13, 14 SBT
Chú ý : khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ “-” phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc ; 
- Ôn lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ
V. Rút kinh nghiệm.
ĐẠI: BÀI TẬP
Ngày soạn: 10/04/2021
Ngày dạy: từ ngày 12/04 đến ngày. 18704
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 118 đến tiết 118
Số tiết: 1.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức
	2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức
	3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
	4. Định hướng năng lực:
	- Năng lực tự học,tính toán
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
 	5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ.
HS: Thước kẻ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm.
- Luyện tập thực hành.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình đàm thoại.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tập 35 tr 40 SGK (15’)
Mục tiêu: thành thạo việc cộng trừ đa thức
Bài tập 35 tr 40 SGK
 (treo bảng phụ đề bài)
M = x2 - 2xy + y2
N = y2 + 2 xy + x2 + 1
Tính M +N ; M-N ; 
Câu hỏi thêm N - M
GV gọi 3 HS lên bảng làm
3 HS lên bảng làm
GV yêu cầu HS nhận xét kết quả của hai đa thức : M - N và N - M
HS : đa thức M - N và 
N - M là hai đa thức đối nhau
GVLưu ý HS : Ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh nhầm lẫn
Bài tập 35 tr 40 SGK
 M + N = (x2 -2xy+y2)+(y2+ 2xy + x2 + 1)
= x2- 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1 = 2x2 + 2y2 + 1
M - N = (x2 - 2xy + y2)-(y2+2xy+x2+1)
= x2 - 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 - 1 
= - 4xy -1
N - M=(y2+2xy+x2 + 1) - (x2 - 2xy + y2)
= y2 + 2xy + x2 + 1 - x2 + 2xy - y2 
= 4xy + 1
Hoạt động 2: Bài tập 36 tr 41 SGK (15’)
Bài tập 36 tr 41 SGK (Treo bảng phụ đề bài)
Hỏi :Muốn tính giá trị của một đa thức ta làm thế nào ?
HS: Ta cần thu gọn đa thức sau đó thay giá trị của các biến 
GV gọi 2 HS lên bảng làm
2 HS lên bảng làm
Bài tập 36 tr 41 SGK
a) x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3 = x2 + 2xy + y3
thay x = 5 ; y = 4 vào biểu thức ta có : x2 + 2xy + y3 
 = 52 + 2.5.4 + 43 
 = 25 + 40 + 64 = 129
b) xy-x2y2+x4y4-x6y6+ x8y8 
=xy-(xy)2+(xy)4-(xy)6+ (xy)8. 
Mà xy = (-1).(-1) = 1 
Vậy giá trị của biểu thức là : 1 - 12 + 14 - 16 + 18 
 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1
Hoạt động 3: Bài tập 38 tr 41 SGK (10’)
Mục tiêu: Vận dụng sáng tạo việc cộng trừ đa thức
Bài tập 38 tr 41 SGK
(Đề bài bảng phụ)
A = x2 - 2y + xy + 1
B = x2 + y - x2y2 - 1
Tìm đa thức C sao cho
a) C = A + B ; b) C + A = B
Hỏi : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế nào ?
HS : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta chuyển vế C = B - A
GVgọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của câu a, b
Bài tập 38 tr 41 SGK
a) C = A + B 
C = (x2 - 2y + xy + 1) + 
 (x2+ y - x2y2 - 1)
 C = 2x2 - x2y2 + xy - y
b) C + A = B Þ C = B - A
C = (x2 + y - x2y2 - 1) - 
 (x2 - 2y + xy + 1) 
C = x2 + y - x2y2 - 1 - x2 
 + 2y - xy - 1 
= 3y - x2y2 - xy - 2
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (5’)
Củng cố: (4’)
Nhắc lại nội dung cần lưu ý
Dặn dò: (1’)
- Xem lại các bài đã giải
- Nắm vững cách làm cộng, trừ đa thức 
- Bài tập về nhà : 31 ; 32 tr 14 SBT
- Đọc trước bài “Đa thức 1 biến”
V. Rút kinh nghiệm.
§6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC (tt)
Ngày soạn: 10/04/2021
Ngày dạy: từ ngày 05/04 đến ngày. 10/04
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 119 đến tiết 119
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
	1. Kiến thức: Phát biểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác; Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác; Qua gấp hình học sinh đoán được ịnh lí về đường phân giác trong của tam giác.
	2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác; Sử dụng được định lí để giải bài tập.
bài tập.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
	4. Định hướng năng lực:
	- Năng lực tự học,tính toán
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
 	5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước, com pa.
	HS: Thước, com pa.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài (5’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Đường phân giác của tam giác (15’)
Mục tiêu: Nắm được tính chất đường phân giác của tam giác
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài.
? Vẽ tam giác ABC
? Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC)
? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không.
 (có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác)
? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL.
CM:
ABM và ACM có
AB = AC (GT)
AM chung
 ABM = ACM
? Phát biểu lại định lí.
- Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập.
1. Đường phân giác của tam giác. 
 B
C
A
M
. AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
. Tam giác có 3 đường phân giác
* Định lí:
 B
C
A
GT
ABC, AB = AC, 
KL
BM = CM
Hoạt động 2: Tính chất ba trung tuyến của tam giác (15’)
Mục tiêu: Năm được tính chất ba được trung tuyến
- Yêu cầu học sinh làm ?1(3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm)
- Giáo viên nêu định lí.
- Học sinh phát biểu lại.
- Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui:
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường còn lại luôn qua I
- Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí.
? HD học sinh chứng minh.
 AI là phân giác
 IL = IK
 IL = IH , IK = IH
 BE là phân giác CF là phân giác
 GT GT
- Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
2. Tính chất ba trung tuyến của tam giác 
?1
a) Định lí: SGK 
b) Bài toán
 H
K
L
I
B
C
A
M
E
F
GT
ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF
KL
. AI là phân giác 
. IK = IH = IL
Chứng minh: SGK
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10’)
Củng cố: (8’)
- Phát biểu định lí.
- Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 36 (SGK-Trang 72).
5. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập 37, 38 (SGK-Trang72). 
HD38: Kẻ tia IO
a) 
b) 
c) Có vì I thuộc phân giác góc I
V. Rút kinh nghiệm.
HÌNH: BÀI TẬP
Ngày soạn: 10/04/2021
Ngày dạy: từ ngày 05/04 đến ngày. 10/04
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 120 đến tiết 120
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
	1. Kiến thức: Củng cố các định lí về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
	2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
	3. Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
	4. Định hướng năng lực:
	- Năng lực tự học,tính toán
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
 	5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì 
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước, com pa.
	HS: Thước, com pa.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Luyện tập (28’)
Mục tiêu: HS dùng kieensthucs chứng minh hai tam giác băng nhau để chứng minh đường phân giác, tam giác cân
- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình và GT, KL của bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự chứng minh .
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải.
? Nhận xét rồi từ đó so sánh hai góc và .
- Yêu cầu học sinh tự so sánh hai góc trên.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày
- Yêu cầu học sinh vẽ hình theo gợi ý trong SGK.
- Giáo viên có thể gợi ý học sinh chứng minh.
? Để chứng minh cân ta cần chứng minh điều gì.
? Nên chứng minh theo cách nào.
? Có thể chứng minh trực tiếp AB = AC không.
? So sánh AB và A’C.
? So sánh A’C với AC .
Bài tập 39 (SGK-Trang 73). 
GT
, AB = AC
KL
a, 
b, So sánh và 
Giải:
a, Xét ADB và ADC có: 
AB = AC (gt)
 (gt).
AD chung
 ADB = ADC (c.g.c) (đpcm).
b, Từ chứng minh trên ta có:
 ADB = ADC DB = DC
Bài tập 42 (SGK-Trang 73). 
GT
: AB = AC, 
, DB = DC;
KL
cân.
Giải:
Trên tia đối của tia DA lấy A’ sao cho 
AD = A’D.
Xét và có:
AD = A’ D (cách dựng)
 (đối đỉnh)
DB = DC (gt)
 = (c.g.c)
 AB = A’C (1) và .
Mặt khác 
 cân tại C AC = A’C (2).
Từ (1) và (2) AB = AC cân.
Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò (17’)
Kiểm tra (15’)
Câu 1 Cho hình vẽ. Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
GK = ....CK, AG = ....GM, GK = ....CG
AM = ....AG, AM = ....GM, CG = ....CK
Câu 2 Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ? 5. 
Dặn dò: (2’)
- Nắm chắc tính chất tia phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác.
- Bài tập 49, 50, 51, 52 (SGT).
V. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_7_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.doc