Giáo án Toán học Khối 7 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán học Khối 7 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6); công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.

2. Kỹ năng:

- Vận dung để giải một số bài tập liên quan.

- Bước đầu tập suy luận.

3. Thái độ:

- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Câu hỏi: Cho = =450 (nhìn vào hình vẽ).

Hãy chỉ ra các cặp góc sole trong và các cặp góc đồng vị. Tính Â2 = ?

 

doc 58 trang bachkq715 6570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học Khối 7 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 Ngày soạn: 21/ 8/ 2018
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng:
Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Tìm và giải quyết vấn đề.
Tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Phút
17 Phút
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Giới thiệu qua về chương trình Hình học 7 và nội dung chương I.
GV: Treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình?
GV: Thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
HS đọc định nghĩa SGK.
GV: Dựa vào ĐN cho HS trả lời ?2.
HS: Trả lời.
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
HS: Hai cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.
GV: Cho , vẽ góc đối đỉnh của nó. 
HS: Vẽ nháp
Dự đoán và so sánh số đo của và ?
và 
HS: Hùng thước để kiểm tra dự đoán.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận:
Tính tổng hai góc O1 và O2? 
HS: Bằng 180o.
Tính tổng hai góc O2 và O3?
HS: Bằng 180o.
So sánh hai góc O1 và O3?
HS: Bằng nhau.
Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối đỉnh?
HS: Đọc tính chất trong SGK.
GV: Chốt lại.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
?1
Các cạnh của là các tia đối của các cạnh của .
Định nghĩa: (SGK - 81).
 và là hai góc đối đỉnh.
?2 và là hai góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
?3 c) Dự đoán: = ; = 
O
y’
x’
2
3
4
1
y
Ta có: 
 + = 1800 (Hai góc kề bù) (1) 
 + = 1800 (Hai góc kề bù) (2)
Từ (1),(2) suy ra: 
 + = + 
 = 
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
4. Củng cố: (4 Phút)
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Lấy ví dụ?
GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS hoạt động nhóm để điền vào chỗ trống.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.
Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74).
Bài sau: Luyện tập.
Hướng dẫn bài tập 5: Ôn tập lại các khái niệm đã học ở lớp 6:
Hai góc kề nhau; Hai góc bù nhau; Hai góc kề bù.
Tuần 1
Tiết 2 Ngày soạn: 21/ 8/ 2018
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
Nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Tìm và giải quyết vấn đề.
Tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình hai góc đối đỉnh?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
GV: Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK trang83.
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV: Gợi ý:
Vẽ góc xOy = 470 
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có 1 góc bằng 470.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
Góc O1 và O2 có quan hệ như thế nào?
Góc O1 và O3 có quan hệ như thế nào?
HS: Thực hiện. HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS làm BT 7 SGK. Em hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O.
HS: Lên bảng vẽ hình.
Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các cặp góc bằng nhau?
HS: Lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
Hoạt động 3:
GV: Cho HS làm BT 8 SGK. Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình 
GV: Gợi ý:
Trước hết vẽ Góc xOy = 700
Vẽ góc yOz = 700 (Oz khác Ox)
HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài 6 (SGK - 83):
O
y’
x’
2
3
4
1
y
xx’ yy’ O
=470 
Góc O1 và O2 kề bù + 
=1800
suy ra góc O2=1800 − 470=1330 
= = 470 (đối đỉnh)
= = 1330 (đối đỉnh)
Bài 7 (SGK - 83):
O
y’
x’
2
3
5
1
y
6
z’
= ; =; =
 = ; = 
= 
= = 
Bài 8 (SGK - 83):
Hình vẽ (tùy HS)
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Em hãy cho biết 
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó.
Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74.
Đọc và xem trước bài §2: Hai đường thẳng vuông góc.
Tuần 2
Tiết 3 Ngày soạn: 28/ 8/ 2018
§2. HAI DƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm được, hiểu khái niệm hai đường thẳng vuông gócvới nhau.
Công nhận tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a.
Hiểu và nắm được định nghĩa đường trung trục của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke và thước.
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án,thước đo độ và êke.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, eke, đọc trước bài.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Câu hỏi: Thế nào là hai gốc đối đỉnh? Vẽ góc =900 và góc là góc đối đỉnh của góc .
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
GV: Từ bài cũ, em co nhận xét gì về đường thẳng xx’ và yy’ (chúng có cắt nhau không)?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Tính 
=?; =?; =?
HS: Tính và có kết quả
=900; =900; =900
GV: Hướng dẫn HS tâp suy luận câu Sử dụng hai góc kề bù hoặc hai góc đối đỉnh.
HS:Tập suy luận.
GV: Thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau.
Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?
HS: Trả lời khái niệm hai đường thẳng vuông góc với nhau
GV: Giới thiệu cách gọi tên.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
GV: Yêu cầu học sinh xem SGK và yêu cầu học sinh phát biểu cách vẽ ?4 
HS: Xem SGK và phát biểu lại cách vẽ
GV: Hướng dẩn cho học sinh kỹ năng vẽ hình.
Nhìn vào hình vẽ có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a’ đi qua 0 và vuông góc với a ?
HS: Trả lời có 1 đường thẳng 
GV: Rút ra tính chất
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng.
GV: Yêu cầu học sinh làm các công việc sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kỳ.
Xác định trung điểm I của đoạn AB
Vẽ đường thẳng xy đi qua I và vuông góc với AB
HS: Vẽ vào vở.
GV: Thông báo đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn AB.
Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
HS: Trả lời khái niệm và ghi chép vào vở
GV: Em có nhận xét gì về vị trí của điểm A,B qua đường thẳng xy?
HS: Nhận xét
GV: Cũng cố lại nhận xét
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
y
o
x’
y’
x
900
 = = 900 (2 góc đối đỉnh) 
 = = 1800 - =900
 (2 góc kề bù) 
Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau khi:
xx’ cắt yy’
Trong các góc tạo thành có một góc vuông.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Vẽ đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a.
Có 2 trường hợp: 
Trường hợp 1: Điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a (Hình 5).
Trường hợp 2: Điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a (hình 6)
Tính chất:
Chỉ có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua 0 và vuông góc với a
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
x
o
B’
y
A
900
Định nghĩa: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng:
+ Đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Vuông góc với đoạn thẳng AB
Chú ý: A, B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy.
4. Củng cố: (4 Phút)
Phát biểu lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau
Nắm được định nghĩa đường thẳng trung trực của một đoạn thẳng
Cũng cố lại cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Về nhà làm bài tập 17,18,19,20 SGK
Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
Tuần 2
Tiết 4 Ngày soạn: 28/ 8/ 2018
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
Vận dung để giải một số bài tập liên quan.
Sử dụng thành thạo êke và thước.
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Tìm và giải quyết vấn đề.
Tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án,thước đo độ và êke.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, eke, học bài cũ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?
Cho đường thẳng xx'; và điểm O bất kỳ vẽ đường thẳng thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx’.
Thế nào là đường thẳng trung trục của một đoạn thẳng.
Cho đoạn thẳng AB= 4 cm . Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
20 Phút
Hoạt động 1:
GV: Về phần lý thuyết, GV đặt câu hỏi và hệ thống các đáp án trả lời.
Hướng dẩn học sinh vẽ hình
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: Đặt câu hỏi và hệ thống các đáp án trả lời
Yêu cầu học sinh chon đáp án 
Sau đó minh hoạ bằng hình vẽ
Hoạt động 2:
GV: Cho HS làm BT 18 SGK. Hướng dẩn học sinh vẽ hình bằng các gợi ý:
Bài toán cho gì và yêu cầu chúng ta làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Để vẽ được hình trước tiên ta phải 
Vẽ =450
Lấy A trong .
Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B
Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C
GV: Cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này
Gọi 1 học sinh lên bảng làm
HS: Lên bảng làm
GV: Nhận xét bài làm của học sinh.
GV: Yêu cầu HS vẽ lại hình 11 (Bài 19 SGK) rồi nói rõ trình tự vẽ.
GV: gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách
GV: Cho HS làm BT 20 SGK. 
Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy.
GV: gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp.
HS: Thực hiện.
GV: gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng.
I. Hệ thống lý thuyết bằng các câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Trong câc đáp án sau đáp án nào đúng, đáp án nào sai?
a. Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
b. Hai đuuịng thẳng cắt nhau tạo thnh hai cạp gĩc đối đỉnh
c. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuơng gĩc với nhau
d. Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì cắt nhau
Câu 2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai
a. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB
b. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB thì l đường trung trực của đoạn AB
c. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với đoạn AB thì l đường trung trực của đoạn AB
d. Hai điểm của mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó
II. Vẽ hình
B
y
d2
450
d1
c
x
O
Bài 18 (SGK - 87):
Bài 19 (SGK - 87):
Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: 
 góc d1Od2 = 600.
Lấy A trong góc d2Od1.
Vẽ AB^d1 tại B
Vẽ BC^d2 tại C
Bài 20 (SGK - 87):
Trường hợp 1: A, B, C thẳng hàng.
Vẽ AB = 2cm.
Trên tia đối của tia BA lấy điểm C:
BC = 3cm.
- Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC.
- Vẽ d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC.
=> d, d’ là trung trực của AB, BC.C
A
B
d
d’
I
I’
Trường hợp 2: A, B ,C không thẳng hàng.
- Vẽ AB = 2cm.
- Vẽ C Ï đường thẳng AB: BC = 3cm.
- I, I’: trung điểm của AB, BC.
- d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC.
C
A
B
d
d’
I
I’
=> d, d’ là trung trực của AB và BC.
4. Củng cố: (4 Phút)
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
5. Dặn dò: (1 Phút)
Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết.
Đọc trước bài §3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Tuần 3
Tiết 6 Ngày soạn: 04/ 9/ 2018
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6); công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
2. Kỹ năng:
Vận dung để giải một số bài tập liên quan.
Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Câu hỏi: Cho = =450 (nhìn vào hình vẽ). 
Hãy chỉ ra các cặp góc sole trong và các cặp góc đồng vị. Tính Â2 = ?
B
A
1
2
3
4
2
1
4
3
GV: Nhận xét và cho điểm
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6.
GV: Cho học sinh nhắc lại một số kiến thức đã được học ở lớp 6.
HS: Cũng cố lại kiến thức.
GV: Cho hai đường thẳng a, b. Muốn biết hai đường thẳng có song song với nhau hay không thì ta làm thế nào?
HS: Nêu dự đoán của mình
+ Ước lượng bằng mắt
+ Dùng thước.
GV: Để nhận biết hai đường thẳng có song song với nhau hay không chúng ta cùng nhau tìm hiểu dấu hiệu nhận biết của nó.
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV: Cho học sinh quan sát vào hình ở ?1. Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ?
HS: Quan sát và trả lời: a// b , m//n
GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Qua hình vẽ ta thấy c cắt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
=> Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
HS: Lắng nghe và ghi chép vào vở.
GV: Muốn chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ta phải làm gì?
HS: Ta chứng minh cặp góc sole trong hoặc đồng vị bằng nhau.
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
Cho học sinh nghiên cứu SGK và trình bày lại cách vẽ.
HS: Làm việc theo cá nhân và trình bày cách vẽ.
GV: Củng cố lại
Có hai cách vẽ hai đường thẳng song song:
+Vẽ hai góc so le trong bằng nhau.
+ Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.
(SGK - 90)
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b
a
c
450
450
n
m
p
600
600
Hình a Hình c 
Dấu hiệu: (SGK - 90)
3. Vẽ hai đường thẳng song song.
b
a
c
A
b
a
A
- Vẽ hai góc so le trong bằng nhau.
- Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau.
4. Củng cố: (4 Phút)
Bài 24 (SGK - 91):
Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b.
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo 
thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài và chuẩn bị bài luyện tập.
BTVN: 25, 26, 27,28,29 SGK.
Tuần 5
Tiết 9 Ngày soạn: 18/ 9/ 2018
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit, tính chất hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
Có kĩ năng áp dụng tính chất vào bài toán cụ thể.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, học bài cũ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Học sinh 1:
Phát biểu tiên đề Ơ-Clit.
Làm bài 35 SGK tr94.
Học sinh 2:
Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
Làm bài 36 SGK tr94.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu vào bài 37 sgk. Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ lại hình.
HS: nghiên cứu sgk và một bạn lên vẽ hình.
GV: Yêu cầu HS khác nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song.
HS: Nhắc lại tính chất.
GV: Từ tính chất đó hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2:
GV: Treo bảng phụ bài 38 SGK.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 
HS: suy nghĩ và làm bài
GV: Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
HS: nhắc lại kiến thức
GV: Yêu cầu một bạn lên bảng làm.
Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bài 39 SGK.
HS: Đọc nội dung bài toán.
GV: bài toán cho biết cái gì và yêu cầu tìm cái gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Gọi HS lên vẽ lại hình và nêu cách làm.
GV: Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 37 (SGK - 95):b
a
B
A
C
E
D
Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE:
Vì a//b nên:
 = (sole trong)
 = (sole trong)
= (đối đỉnh)
Bài 38 (SGK - 95):
B
1
2
3
4
2
1
4
3
y
d’
A
d
Biết d//d’ thì suy ra:
a) = và
b) = và
c) + = 1800
Biết:
a) = hoặc
b) = hoặc
c) + = 1800
thì suy ra d//d’
Bài 39 (SGK - 95):
B
d1
d2
1500
A
a
1
1
Góc nhọn tạo bởi a và d2 là .
Ta có: + = 1800 (hai góc trong cùng phía) => = 300
4. Củng cố: (4 Phút)
Phát biểu tiên đề Ơ-clit.
Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm.
Chuẩn bị bài §6: Từ vuông góc đến song song.
Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm.
Chuẩn bị bài §6: Từ vuông góc đến song song.
Tuần 8
Tiết 15 Ngày soạn: 9/ 10/ 2018
ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá lại các kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
Biết cách kiểm tra hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
2. Kỹ năng:
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng.
Học Sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước kẻ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Bài tập 57 (SGK-Trang 104).
HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
Muốn tìm x, ta kẻ thêm đường phụ như thế nào?
HS: Kẻ đường thẳng m // a m // b
GV: Yêu cầu HS vẽ hình và giải bài toán.
 được tính bởi tổng hai góc nào?
Tính . ?
Tính x?
Bài tập 59 (SGK-Trang 104)
GV: Treo hình trên bảng phụ.
HS: Hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập.
Đại diện một nhóm trình bày lời giải, các nhóm khác nhận xét kết quả.
GV: Khẳng định lời giải đúng.
Bài tập 48 (SBT-Trang 83).
HS: Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài toán, nêu giả thiết, kết luận của bài.
Đường lối giải quyết bài toán.
Cần phải vẽ thêm yếu tố phụ nào.
Kẻ Bz // Cy. Tính ?
Tính để từ đó suy ra Bz // Ax?
Bài 57 (SGK - 104):
Ta có:
==380 (hai góc so le trong).
+=1800 (2 góc trong cùng phía).
=> =1800 - 
 =1800 -1320
 =480
Từ đó ta có:
X== +=380+480=86
Bài 59 (SGK - 104):
Ta có:
 = = 600 (So le trong).
 = = 1100 (đồng vị).
 = 1800 - = 700 (hai góc kề bù).
 = = 1100 (đối đỉnh).
 = = 600 (đồng vị).
 = = 700 (đồng vị).
Bài 48 (SBT - 83):
Kẻ tia B z sao cho Bz // Cy.
 + = 1800 (góc trong cùng phía)
=> = 1800- = 300
=> = 700- =400
Từ đó ta có:
+ = 1400 + 400 =1800
=> Ax // Bz => Ax // Cy
4. Củng cố: (4 Phút)
Tính chất của hai đường thẳng song song.
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Cánh chứng minh hai đường thẳng song song.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Ôn tập lại toàn bộ phần lí thuyết của chương. Xem lại cách giải các bài đã chữa.
Tiết sau kiểm tra 45 phút.
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com
 Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi 
Tuần 8
Tiết 16 Ngày soạn: 9/ 10/ 2018
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cơ bản từ tiết 1 đến tiết 15 về: Hai góc đối đỉnh, các đường thẳng vuông góc, song song, định lí.
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải BT.
Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm 
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề:
Đã nghiên cứu xong II và III chương đầu tiên
Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút) 
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
 Ưu điểm:
 Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
 Ôn lại các nội dung đã học
 Bài mới: Vật mẫu: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Đánh giá
KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tống số điềm
Thấp
Cao
1. Hai góc đối đỉnh 
1 câu
2 điểm
Nhận biết hai góc đối dỉnh
2 điểm
Tỉ lệ: 20%
2điểm=100%
20%
2. Hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳngsong song 
2 câu
5 điểm
Phát biểu định lí "Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba"
Vẽ hình minh
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB dài 4cm
5 điểm
Tỉ lệ: 40%
4điểm=80%
1điểm=20%
50%
3. Quan hệ giữa vuông góc và song song. Định lí 
1 câu
4 điểm
Biết vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí
3 điểm
Tỉ lệ: 30%
3điểm=100%
30%
Tổng
5 điểm
4 điểm
1 điểm
10 điểm
2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm): 
Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh họa.
Câu 2 (3 điểm):
Phát biểu định lí "Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba". Vẽ hình minh họa và ghi GT và KL của định lí.
Câu 3 (1 điểm):
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB dài 4cm
Câu 3 (4 điểm):
y
x’
A
300
700
y’
B
x
O
Cho hình vẽ sau:
Biết xx' // yy' ; góc OAx= 30o, góc OBy = 700. Tính số đo của góc AOB.
Câu 4 (1 điểm):
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB dài 4cm
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1: 
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. 
y
x
0.75 điểm
0.75 điểm
0.5 điểm
Câu 2:
a
B
c
b
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
GT
a ^ c
b ^ c
 KL
a // b
0.5 điểm
1.25 điểm
1.25 điểm
Câu 3. 
A
O
B
y
x
1 điểm
Câu 4. 
Qua O kẻ đường thẳng a // x’x. Vì x’x // y’y (gt) nên a // y’y
Ta có: Ô1= = 300 (so le trong, a // x’x)
Mà Ô2 = = 700 (gt)
Nên = + = 300+700=1000
0.75 điểm
0.75 điểm
0.5 điểm
Tuần 11
Tiết 21 Ngày soạn: 30/ 10/ 2018
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
Làm bài tập 11(SGK-Trang 112).
 a/ Cạnh tương ứng với cạnh
BC là cạnh IK.
B
K
C
I
H
A
b/ AB = HI ; BC = IK
 AC = HK 
 = 
 = 
 = 
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. 
Viết các góc tương ứng.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm
Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2:
Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
Cả lớp thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau 
Hoạt động 3:
Đọc đề bài 14
Bài toán yêu cầu làm gì?
Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào?
Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác?
Vẽ hình minh hoạ.
Bài tập 12 (SGK- Trang 112).
B
K
C
I
H
A
400
400
4
2
ABC = HIK
 HI = AB = 2cm, IK = BC = 4cm.
 = = 400
Bài tập 13 (SGK - Trang 112).
B
F
C
E
D
A
6
4
5
Vì ABC = DEF
 DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm, AC = DF = 5cm
Chu vi của ABC và DEF là:
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm.
Bài tập 14 (SGK Trang 112).
Theo giả thiết: = đỉnh B tương ứng với đỉnh K.
Mặt khác AB = KI đỉnh A tương ứng với đỉnh I/
 ABC = IKH.
4. Củng cố: (4 Phút)
Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.
Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.
Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau).
5. Dặn dò: (1 Phút)
Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. 
Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT- Trang 100, 101).
Đọc trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh”.
Tuần 13
Tiết 26 Ngày soạn: 13/ 11/ 2018
LUYỆN TẬP (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh- góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
3. Phương pháp
Tìm và giải quyết vấn đề.
Tích cực hóa hoạt động của HS.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc- cạnh và hệ quả của chúng.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
12 Phút
13 Phút
Hoạt động 1:
GV: Đưa nội dung bài tập 27 trên bảng phụ để HS thực hiện.
Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 1:
Cho HS nghiên cứu đề bài.
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm:
Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra phiếu học tập
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Cả lớp nhận xét.
Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
Hoạt động 3:
Ghi GT, KL của bài toán.
Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADE có những yếu tố nào bằng nhau.
ABC và ADE bằng nhau theo trường hợp nào.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài 27 (SGK - 119).
a. ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: = .
b. AMB = EMC
đã có: BM = CM; = 
thêm: MA = ME
c. CAB = DBA
đã có: AB chung; = = 1v
thêm: AC = BD
Bài 28 (SGK - 120).
DKE có = 800, = 400.
Mà + + = 1800
 = 600
 ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD, = = 600 BC = DE
Bài 29 (SGK - 120).A
C
y
E
B
D
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải: 
Theo giả thiết ta có:
Xét ABC và ADE có:
AB=AD
 chung =>ABC=ADE (c.g.c)
AC = AE
4. Củng cố: (4 Phút)
Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c).
Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c).
Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c- g- c. 
Bài tập 30, 31, 32 (SGK-Trang 120).
Bài tập 40, 41, 42, 43 (SBT-Trang 102, 103)
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 16
Tiết 31 Ngày soạn: 04/ 12/ 2018
ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_khoi_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2018_2.doc