Giáo án Toán học Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Năm học 2019-2020 - Trần Hoàng Kiếm
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức :Củng cố qui tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ.
Phát triển tư duy qua các bài toán tìm GTLN, GTNN của một biểu thức.
- Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng so sánh, tìm x, tính giá thị biểu thức, sử dụng máy tính.
- Thái độ
Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh :
Năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.
II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. GV : SGK, bảng phụ, phấn mầu, viết long, thước mét.
2. HS : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
1.Hoạt động khởi động :
a) kiểm tra bài củ: viết công thức giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
b)Giới thiệu bài mới:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ntn ?cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ?.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Tuần : 1 Ngày soạn: 2/9/2019 Tiết 1 Ngày dạy: Chương I SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC Bài 1 .Tập hợp Q các số hữu tỉ I. Mục tiêu 1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ Học sinh biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - Kĩ năng: Nhận biết được số hữu tỉ và biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Biểu diễn chính xác và thành thạo - Thái độ : - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong phát biểu và xây dựng bài, hoạt động trong nhóm. 2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh : Năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. GV : SGK, bảng phụ, phấn mầu, viết long, thước mét. 2. HS : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh: Hoạt động khởi động : a) kiểm tra bài củ: Nhắc lại về tập hợp các số nguyên và biểu diễn trên trục số b)Giới thiệu bài mới:Tập hợp số nguyên có phải là tập con của số hữu tỉ ?. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Số hữu tỉ . *GV : Hãy viết các phân số bằng nhau của các số sau: 3; -0,5; 0; .Từ đó có nhận xét gì về các số trên ?. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và khẳng định : Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Như vậy các số 3; -0,5; 0; đều là các số hữu tỉ . - Thế nào là số hữu tỉ ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu Q. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Vì sao các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ ? *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?2. Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không ?. Vì sao ?. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. Hoạt động 2 Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?3. Biểu diễn các số nguyên -1; 1; 2 trên trục số *HS : Thực hiện. *GV : - Nhận xét. Cùng học sinh xét ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số. Hướng dẫn: Chia đoạn thẳng đơn vị( chẳng hạn đoạn từ 0 đến 1 ) thành 4 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ. Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn là 5 đơn vị. *HS : Chú ý và làm theo hướng dẫn của giáo viên. *GV : Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ . *GV : Yêu cầu học sinh làm ?4. So sánh hai phân số :. *HS : Thực hiện: ; Khi đó ta thấy: Do đó: *GV : Nhận xét và khẳng định : Với hai số hữu tỉ x và y ta luôn có : hoặc x = y hoặc x y. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. - Yêu cầu học sinh : So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và khẳng định : Ta có Vì -6 0 nên *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh : So sánh hai số hữu tỉ *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. - Nếu x < y thì trên trục số điểm x có vị trí như thế nào so với điểm y ?. Số hữu tỉ lớn 0 thì nó ở vị trí như thế nào so với điểm 0 ?. Số hữu tỉ mà nhỏ hơn 0 thì nó có vị trí như thế nào so với điểm 0 ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : - Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái so với điểm y. Số hữu tỉ lớn 0 gọi là số hữu tỉ dương. Số hữu tỉ mà nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương. - Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ dương. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?5. Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm ?. *HS : Hoạt động theo nhóm lớn. *GV : -Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo và tự đánh giá. - Nhận xét. 1. Số hữu tỉ . Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Như vậy các số 3; -0,5; 0; đều là các số hữu tỉ . Vậy: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu Q. ?1. Các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ Vì: ?2. Số nguyên a là số hữu tỉ vì: 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. ?3. Biểu diễn các số nguyên -1; 1; 2 trên trục số Ví dụ 1 : Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số Ví dụ 2. (SGK – trang 6) 3. So sánh hai số hữu tỉ . ?4. So sánh hai phân số :. Ta có: ; Khi đó ta thấy: Do đó: *Nhận xét. Với hai số hữu tỉ x và y ta luôn có : hoặc x = y hoặc x y. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. Ví dụ: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và Ta có: Vì -6 0 nên Kết luận: - Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái so với điểm y. Số hữu tỉ lớn 0 gọi là số hữu tỉ dương. Số hữu tỉ mà nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương. - Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ dương. ?5. - Số hữu tỉ dương : - Số hữu tỉ âm : - Số không là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm: 3. Hoạt động củng cố kiến thức: - Gọi HS làm miệng bài 1. - Cả lớp làm bài 4/SGK, bài 2/SBT. 4. Hoạt động vận dụng: Vẽ trục số và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : Về nhà học bài, làm bài tập SGK, xem trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần : 1 Ngày soạn: 2/9/2019 Tiết 2 Ngày dạy: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: - Học sinh biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ . Học sinh hiểu quy tắc chuyển vế. - Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất và quy tắc chuyển vế để cộng trừ hai số hữu tỉ. - Thái độ - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong phát biểu và xây dựng bài, hoạt động trong nhóm. 2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS : - Tích cực trong phát biểu và xây dựng bài, hoạt động trong nhóm,tính nhanh, nhẩm II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, thước mét. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. III. TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.Hoạt động khởi động : a) kiểm tra bài củ: Học sinh 1: Nêu quy tắc cộng trừ phân số học ở lớp 6(cùng mẫu)? Học sinh 2: Nêu quy tắc cộng trừ phân số không cùng mẫu? Học sinh 3: Phát biểu quy tắc chuyển vế? b)Giới thiệu bài mới: Cộng, trừ hai số nguyên phải chăng là cộng, trừ hai số hữu tỉ ?. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Cộng, trừ hai số hữu tỉ . *GV : - Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số ?. - Phép cộng phân số có những tính chất nào ?. Từ đó áp dụng: Tính: *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và khẳng định : Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với . Do vậy ta có thể cộng , trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số. - Nếu x, y là hai số hữu tỉ ( x = ) thì : x + y = ?; x – y = ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : Chú ý: Phép cộng phân số hữu tỉ có các tính chất của phéo cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với dố 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Tính : a, *HS : Thực hiện. Hoạt động 2 Quy tắc “ chuyển vế ”. *GV : Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập số nguyên Z ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : Tương tự như Z, trong Q ta cũng có quy tắc “ chuyển vế ”. Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi số x, y, z Q : x + y = z x = z – y *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV :Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1 : Tìm x, biết Hướng dẫn: Để tìm x, ta chuyển tất cả các số không chứa biến sang một vế, số chứa biến sang vế còn lại. *HS : Thực hiện Vậy x = *GV : - Nhận xét. - Yêu cầu học sinh làm ?2. Tìm x, biết: *HS : Hoạt động theo nhóm. *GV :- Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. - Nhận xét và đưa ra chú ý. Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng đại số trong Z. 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ Ví dụ: Tính: Kết luận: Nếu x, y là hai số hữu tỉ ( x = với m) Khi đó: Chú ý: Phép cộng phân số hữu tỉ có các tính chất của phéo cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với dố 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. ?1. 2. Quy tắc “ chuyển vế ”. Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi số x, y, z Q : x + y = z x = z - y Ví dụ 1 : Tìm x, biết Ta có: Vậy x = ?2. Tìm x, biết: Giải: *Chú ý: Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng đại số trong Z. Hoạt động củng cố kiến thức: Gọi 5 HS phát biểu qui tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ và qui tắc chuyển vế. Hoạt động nhóm bài 8, bài 9a, b, 4. Hoạt động vận dụng: làm bài tập 10 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: học bài,làm bài tập SGK, xem trước bài mới IV. Rút kinh nghiệm: Hưng Mỹ, ngày tháng .năm 2019 Ký duyệt Tuần : 2 Ngày soạn: 5/9/2019 Tiết 3 Ngày dạy: NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu 1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: - Học sinh hiểu được các tính chất của phép nhân phân số để nhân, chia hai số hữu tỉ. - Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất của phép nhân phân số để nhân, chia hai số hữu tỉ . - Thái độ : - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong phát biểu và xây dựng bài, hoạt động trong nhóm. 2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh : Năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, tính nhẩm , tính nhanh II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. GV : SGK, bảng phụ, phấn mầu, viết long, thước mét. 2. HS : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh: Hoạt động khởi động : a) kiểm tra bài củ: - Thực hiện phép tính: * Học sinh 1: a) * Học sinh 2: b) b)Giới thiệu bài mới:Nhân chia số hữu tỉ có giống nhân chia phân số không?. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Nhân hai số hữu tỉ . *GV :Nhắc lại phép nhân hai số nguyên. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và khẳng định : Phép nhân hai số hữu tỉ tương tự như phép nhân hai số nguyên Với x = ta có: x.y - Tính: = ?. *HS : Chú ý và thực hiện. *GV : Nhận xét. Hoạt động 2 . Chia hai số hữu tỉ . *GV : Với x = ( với y) Tính: x . = ?. Từ đó có nhận xét gì x : y = ?. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và khẳng định : Với x = ( với y) X : y = Áp dụng: Tính : -0,4 : *HS : Chú ý và thực hiện. *GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?. Tính : *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và đưa ra chú ý : Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y () gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y. Ví dụ : Tỉ số của hai số -5,12 và 10,25 được viết là hay -5,12 : 10,25. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 1. Nhân hai số hữu tỉ Với x = ta có: x.y Ví dụ : 2. Chia hai số hữu tỉ . Với x = ( với y) ta có : x : y = Ví dụ : ?. Tính : Giải : * Chú ý : Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y () gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y. Ví dụ : Tỉ số của hai số -5,12 và 10,25 được viết là hay -5,12 : 10,25 3. Hoạt động củng cố kiến thức: Cho Hs nhắc qui tắc nhân chia hai số hữu tỉ, thế nào là tỉ số của hai số x,y ? Hoạt động nhóm bài 13/SGK. 4. Hoạt động vận dụng : Làm bài tập 16 SGK 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: học bài, làm bài tập, xem trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần : 2 Ngày soạn:5/9/2019 Tiết 4 Ngày dạy: GÍA TRỊ TUYỆT DỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ . CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu 1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Biết cộng, trừ, nhân, chia số thập thập phân. - Kĩ năng: Luôn tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ . Cộng, trừ, nhân, chia thành thạo số thập phân. - Thái độ : - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong phát biểu và xây dựng bài, hoạt động trong nhóm. 2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh : Năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. GV : SGK, bảng phụ, phấn mầu, viết long, thước mét. 2. HS : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh: 1.Hoạt động khởi động : a) kiểm tra bài củ: GTTĐ của số nguyên a là gì? Tìm x biết | x | = 23. Biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ sau: 3,5; ; -4 b)Giới thiệu bài mới:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ntn ?cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ?. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ . *GV : Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?. *HS : Trả lời. *GV : Hãy biểu diễn hai số hữu tỉ lên cùng một trục số ?.Từ đó có nhận xét gì khoảng cách giữa hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 *HS : Thực hiện. Rễ thấy khoảng cách hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 là bằng nhau bằng *GV : Nhận xét. Khi đó khoảng cách hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 là bằng nhau bằng gọi là giá trị tuyệt đối của hai điểm M và M’. hay: *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Thế nào giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ?. hữu tỉ Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm 0 tới điểm 0 trên trục số. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Điền vào chỗ trống ( ): a, Nếu x = 3,5 thì = Nếu x = thì = b, Nếu x > 0 thì = Nếu x = 0 thì = Nếu x < 0 thì = *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và khẳng định : *HS : Chú ý nghe giảng, ghi bài và lấy ví dụ . *GV : Với x , hãy điền dấu vào ? sao cho thích hợp. ? 0; ? ; ? x *HS :Thực hiện. *GV : - Nhận xét và khẳng định : 0; = ; x - Yêu cầu học sinh làm ?2. Tìm , biết : *HS : Hoạt động theo nhóm. *GV : Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. Hoạt động 2 . Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. *GV : Hãy biểu diễn các biểu thức chứa các số thập phân sau thành biểu thức mà các số được viết dưới dạng phân số thập phân , rồi tính ?. a, (-1,13) + (-0,264) = ?. b, 0,245 – 2,134 = ?. c,(-5,2) .3,14 = ?. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và khẳng định : Để cộngm trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số. - Hãy so sánh cách là trên với cách làm sau: a, (-1,13) + (-0,264) = - ( 1,13 +0,264) = -1,394 b, 0,245 – 2,134 = 0,245+(– 2,134) = -( 2,134 - 0,245) = -1,889. c,(-5,2) .3,14 = -( 5,2 . 3,14) = -16,328. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : Trong thực hành, ta công, trừ , nhân hai số thập phân theo quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV Nếu x và y là hai số nguyên thì thương của x : y mang dấu gì nếu: a, x, y cùng dấu. b, x, y khác dấu *HS : Trả lời. *GV : Đối với x, y là số thập phân cũng như vậy : tức là :Thương của hai số thập phân x và y là thương của và với dấu ‘+’ đằng trước nếu x, y cùng dấu ; và dấu ‘–‘ đằng trước nếu x và y khác dấu. Ví dụ : a, (-0,408) : (-0,34) = +(0,408 : 0,3) = 1,2. b, (-0,408) : 0,34 = -(0,408 : 0,3) = -1,2. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?3. Tính : a, -3,116 + 0,263 ; b,(-3,7) . (-2,16). *HS : Hoạt động theo nhóm lớn. *GV : Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ . Ví dụ: *Nhận xét. Khoảng cách hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 là bằng nhau bằng *Kết luận: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm 0 tới điểm 0 trên trục số. Ví dụ: ?1. Điền vào chỗ trống ( ): a, Nếu x = 3,5 thì = 3,5 Nếu x = thì = b, Nếu x > 0 thì = x Nếu x = 0 thì = 0 Nếu x < 0 thì = -x Vậy: *Nhận xét. Với x , 0; =; x ?2. Tìm , biết : Giải: 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Trong thực hành, ta công, trừ , nhân hai số thập phân theo quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên Ví dụ : a, (-1,13) + (-0,264) =- ( 1,13 +0,264) = -1,394 b, 0,245 – 2,134 = 0,245+(– 2,134) = -( 2,134 - 0,245) = -1,889. c,(-5,2) .3,14 = -( 5,2 . 3,14) = -16,328. - Thương của hai số thập phân x và y là thương của và với dấu ‘+’ đằng trước nếu x, y cùng dấu ; và dấu ‘–‘ đằng trước nếu x và y khác dấu. Ví dụ : a, (-0,408) : (-0,34) = +(0,408 : 0,3) = 1,2. b, (-0,408) : 0,34 = -(0,408 : 0,3) = -1,2. ?3. Tính : a, -3,116 + 0,263 = -( 3,116 – 0,263) = - 2,853 ; b,(-3,7) . (-2,16) = +(3,7. 2,16) = 7.992 3. Hoạt động củng cố kiến thức: Nhắc lại GTTĐ của số hữu tỉ.Cho VD. Hoạt động nhóm bài 17,19/SGK. 4. Hoạt động vận dụng: làm bài tập 20 SGK 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: về nhà học bài, làm bài tập, xem trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm: Hưng Mỹ, ngày tháng .năm 2019 Ký duyệt Tuần : 3 Ngày soạn: 10 /9/2019 Tiết 5 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức :Củng cố qui tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ. Phát triển tư duy qua các bài toán tìm GTLN, GTNN của một biểu thức. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh, tìm x, tính giá thị biểu thức, sử dụng máy tính. - Thái độ Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh : Năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. GV : SGK, bảng phụ, phấn mầu, viết long, thước mét. 2. HS : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh: 1.Hoạt động khởi động : a) kiểm tra bài củ: viết công thức giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. b)Giới thiệu bài mới:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ntn ?cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ?. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức -GV: Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài 28/SBT - Cho Hs nhắc lại qui tắc dấu ngoặc đã học. - Hs đọc đề,làm bài vào tập. 4 Hs lên bảng trình bày. - Hs: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc phải đổi dấu.Nếu có dấu trừ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn để nguyên. *GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập số 29/SBT. Yêu cầu học sinh dưới lớp nêu cách làm *HS: Một học sinh lên bảng thực hiện. *GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét. Nhận xét và đánh giá chung. *HS: Thực hiện. Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 24/SGK theo nhóm. *HS: Hoạt động theo nhóm. Ghi bài làm và bảng nhóm và các nhóm cử đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm nhận xét chéo. *GV: Nhận xét và đánh giá chung. Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi - GV: Hướng dẫn sử dụng máy tính. Làm bài 26/SGK. *HS: Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên. Một học sinh lên bảng ghi kết quả bài làm. Học sinh dưới lớp nhận xét. *GV: Nhận xét và đánh giá chung. Hoạt động 3: Tìm x,tìm GTLN,GTNN *GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập : - Hoạt động nhóm bài 25/SGK. - Làm bài 32/SBT: Tìm GTLN: A = 0,5 -|x – 3,5| -Làm bài 33/SBT: Tìm GTNN: C = 1,7 + |3,4 –x| *HS: Thực hiện theo nhóm Nhận xét *GV: Nhận xét và đánh giá. Tính giá trị của biểu thức. Bài 28/SBT: A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1) = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1 = 0 B = (5,3 – 2,8) – (4 + 5,3) = 5,3 – 2,8 - 4 – 5,3 = -6,8 C = -(251.3 + 281) + 3.251 – (1 – 281) = -251.3 - 281 + 3.251 – 1 + 281 = -1 D = -( + ) – (- + ) = - - + - = -1 Bài 29/SBT: P = (-2) : ()2 – (-). = - Với a = 1,5 =, b = -0,75 = - Bài 24/SGK: (-2,5.0,38.0,4) – [0,125.3,15.(-8)] = (-1).0,38 – (-1).3,15 = 2,77 [(-20,83).0,2 + (-9,17).0,2] = 0,2.[(-20,83) + (-9,17) = -2 2. Sử dụng máy tính bỏ túi 3. Tìm x và tìm GTLN,GTNN Bài 32/SBT: Ta có:|x – 3,5| 0 GTLN A = 0,5 khi |x – 3,5| = 0 hay x = 3,5 Bài 33/SBT: Ta có: |3,4 –x| 0 GTNN C = 1,7 khi : |3,4 –x| = 0 hay x = 3,4 3. Hoạt động củng cố kiến thức: Nhắc lại những kiến thức sử dụng trong bài này. 4. Hoạt động vận dụng : Xem lại các bài tập đã làm. 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng : Làm bài 23/SGK, 32B/SBT,33D/SBT. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần : 3 Ngày soạn: 10 /9/2019 Tiết 6 Ngày dạy: Bài 5 Lũy thừa của một số hữu tỉ I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a) Kiến thức: - Học sinh hiểu được định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên. - Biết tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. - Hiểu được lũy thừa của một lũy thừa. b) Kĩ năng: - Viết được các số hữu tỉ dưới dạng lũy thừa với số mũ tự nhiên. - Tính được tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. - Biến đổi các số hữu tỉ về dạng lũy thừa của lũy thừa. c)Thái độ : - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi. III. TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động Khởi động : a) kiểm tra bài củ: Cho a N. Lũy thừa bậc n của a là gì ? Nêu qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.Cho VD. b) Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Lũy thừa với số mũ tự nhiên. *GV : Nhắc lại lũy thừa của một số tự nhiên ?. *HS : Trả lời. *GV : Tương tự như đối với số tự nhiên, với số hữu tỉ x ta có: Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiêu xn, là tích của n thừa số x ( n là một số tự nhiên lớn hơn 1). xn đọc là x mũ n hoặc x lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của x; x gọi là cơ số, n gọi là số mũ. Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Nếu x = . Chứng minh *HS : Nếu x = thì xn = Khi đó: Vậy: *GV : Nhận xét. Yêu cầu học sinh làm ?1. Tính: *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. Hoạt động 2 Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. *GV : Nhắc lại tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ?. *HS : Thực hiện. Với số mũ tự nhiên ta có: *GV : Nhận xét. Cũng vậy, đối với số hữu tỉ , ta có công thức: *HS : Chú ý và phát biểu công thức trên bằng lời. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?2. Tính: *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. Hoạt động 3. (10’) Lũy thừa của lũy thừa. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?3. Tính và so sánh: a, (22)3 và 26 ; b, *HS : Thực hiện. (22)3 = 26 ; b, *GV : Nhận xét. Vậy (xm)n ? xm.n *HS : (xm)n = xm.n *GV : Nhận xét và khẳng định : (xm)n = xm.n ( Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ). *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?4. Điền số thích hợp vào ô vuông: *HS : Hoạt động theo nhóm lớn. *GV : Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. Nhận xét. 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. * Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiêu xn, là tích của n thừa số x ( n là một số tự nhiên lớn hơn 1). xn đọc là x mũ n hoặc x lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của x; x gọi là cơ số, n gọi là số mũ. Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x * Nếu x = thì xn = Khi đó: Vậy: ?1. Tính: 2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. Cũng vậy, đối với số hữu tỉ , ta có công thức: ?2. Tính: 2.Lũy thừa của lũy thừa. ?3. Tính và so sánh: a, (22)3 = 26 =64; b, *Kết luận: (xm)n = xm.n ( Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ). ?4. Điền số thích hợp vào ô vuông: 3. Hoạt động củng cố kiến thức: - Nhắc lại những kiến thức sử dụng trong bài này. - Cho Hs nhắc lại ĐN lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x, qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số,qui tắc lũy thừa của lũy thừa. - Hướng dẫn Hs sử dụng máy tính để tính lũy thừa. 4. Hoạt động vận dụng : Xem lại các bài tập đã làm. 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng : - Học thuộc qui tắc,công thức. - Làm bài 30,31/SGK, 39,42,43/SBT IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt tuần 3 Ngày .tháng .năm 2019 Tuần : 4 Ngày soạn: 19/9/2019 Tiết 7 Ngày dạy: Bài 5 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. b. Kiến thức: Học sinh hiểu được lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương 2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương để giải các bài toán liên quan. c. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi. III. TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động Khởi động : a) kiểm tra bài củ: Nêu ĐN và viết công thức lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x. Làm 42/SBT. b) Giới thiệu bài mới: bửa trước chúng ta đã học được 3 công thức về lũy thừa, bửa nay chúng ta tiếp tục thêm 2 công thức nữa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Lũy thừa của một tích. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Tính và so sánh: a, và ; b, và *HS : Thực hiện. a, == 100; b, == *GV : Nhận xét và khẳng định : nếu x, y là số hữu tỉ khi đó: *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. Phát biểu công thức trên bằng lời *GV : Yêu cầu học sinh làm ?2. Tính: a, b, *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. Hoạt động 2 : Lũy thừa của một thương. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?3. Tính và so sánh: a,và ; b, và *HS : Thực hiện. a,= = b, = = *GV : Nhận xét và khẳng định : Với x và y là hai số hữu tỉ khi đó : *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. Phát biểu công thức trên bằng lời. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?4. Tính: *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?5. Tính: a, b, *HS : Hoạt động theo nhóm. *GV : Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. Nhận xét. 1. Lũy thừa của một tích. ?1. Tính và so sánh: a, == 100; b, == *Công thức: ( Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa). ?2. Tính: a, b, 2. Lũy thừa của một thương. ?3. Tính và so sánh: a,= = b, = = *Công thức: ?4. Tính: ?5. Tính: a, b, 3.Hoạt động Củng cố: - Nhắc lại 2 công thức trên. - Hoạt động nhóm bài 35,36/SGK. 4. Hoạt động luyện tập : Bài tập 37 SGK 5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng. - Xem kỹ các công thức đã học. - BVN: bài 38,40,41/SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần : 4 Ngày soạn: 19/9/2019 Tiết 8 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a. Kiến thức: Củng cố các qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, qui tắc lũy thừa của lũy thừa,lũy thừa của một tích, của một thương. b. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng vào các dạng toán khác nhau. c. Thái độ: Cẩn thận trong việc thực hiện tính toán và tích cực trong học tập. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi. III. TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: Hoạt động Khởi động : a) kiểm tra bài củ: viết 5 công thức về lũy thừa. b) Giới thiệu bài mới: củng cố về lũy thừa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10’) Tính giá trị biểu thức. *GV: - Cho Hs làm bài 40a,c,d/SGK. - Nhận xét. *HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh dưới lớp chú ý và nhận xét. Hoạt động 2: (10’) Viết biểu thức dưới dạng lũy thừa *GV: - Yêu cầu Hs đọc đề,nhắc lại công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Làm 40/SBT,45a,b/SBT *HS: - Hs đọc đề,nhắc lại công thức. - Làm 40/SBT,45a,b/SBT Hoạt động 3: (10’) Tìm số chưa biết *GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số - Hoạt động nhóm bài 42/SGK - Cho Hs nêu cách làm bài và giải thích cụ thể bài 46/SBT Tìm tất cả n N: 2.16 2n 4 9.27 3n 243 *HS: -Hs hoạt động nhóm. - Hs: Ta đưa chúng về cùng cơ số. 1. Tính giá trị của biểu thức Bài 40/SGK a. = = c. = = = d. . = = = = -853 2. Viết biểu thức dưới dạng lũy thừa. Bài 40/SBT 125 = 53, -125 = (-5)3 27 = 33, -27 = (-3)3 Bài 45/SBT Viết biểu thức dưới dạng an a. 9.33..32 == 33 . 9 . .9= = 33 b. 4.25:= = 22.25:= = 27 : = 28 3. Tìm số chưa biết Bài 42/SGK = -27 (-3)n = 81.(-27) (-3)n = (-3)7 n = 7 8n : 2n = 4 = 4 4n = 41 n = 1 Bài 46/SBT a. 2.16 2n 4 2.24 2n 22 25 2n 22 5 n 2 n {3; 4; 5} b. 9.27 3n 243 35 3n 35 n = 5 3. Hoạt động Củng cố Cho Hs làm các bài tập sau: 3.1 Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ: a. 9.34 . 32 . b. 8. 26 .( 23 . ) 3.2 Tìm x: a. | 2 – x | = 3,7 b. | 10 – x | + | 8 – x | = 0 4. Hoạt động vận dụng: Bài tập 41,42 SBT 5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng : - Xem lại các bài tập đã làm. - Ôn lại hai phân số bằng nhau. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày .tháng năm 2019 Ký duyệt tuần 4 Tuần : 5 (2/10/2018-6/10/2018) Ngày soạn: 27/9/2018 Tiết 9 Ngày dạy: TỈ LỆ THỨC I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Học sinh hiểu được định nghĩa tỉ lệ thức. - Học sinh hiểu đư
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_nam_hoc_2019.doc