Giáo án Toán Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt, cắt nhau, song song.
3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
*HSKT: Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
HS: SGK, thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/8/2019 Ngày giảng : 6A : 6B : CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? - Hiểu quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng 2. Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên cho điểm đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu . 3. Thái độ : Học sinh học tập tích cực chủ động *HSKT: Vẽ được điểm, đường thẳng II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Sách, vở, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 6A: ......../26. Vắng ....................................... 6B:......../26. Vắng ....................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Sách vở đồ dùng của HS 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ 1: Điểm - GV nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên cho điểm. ? Quan sát hình 1 sgk : đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm? ? Quan sát hình 2 sgk: Đọc tên điểm trong hình? - GV thông báo: - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm - Điểm cũng là 1 hình. đó là hình đơn giản nhất. -GV hướng dẫn HSKT * HĐ 2: Đường thẳng - GV nêu hình ảnh của đường thẳng - HS quan sát hình 3 sgk: đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, nói cách viết tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng. Lưu ý : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, đường thẳng là một tập hợp điểm -GV hướng dẫn HSKT vẽ đường thẳng * HĐ 3: Điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. - HS quan sát hình 4 sgk: - GV diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau, viết ký hiệu: A d , B d. - HS vẽ hình 5 sgk, trả lời các câu hỏi a, b, c trong sgk - Câu a GV yêu cầu HS diễn đạt bằng cách khác nhau - GV thông báo quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng bằng cách khác nhau với mức độ trừu tượng khác nhau: với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm đường thẳng đó. * HĐ 4:Luyện tập HS1 lên trình bày bài1 HS2 lên trình bày bài 3 m n B p q C A D HS3 lên trình bày bài 4 1) Điểm - Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ trên trang giấy - Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa . A . B . C - Hai điểm trùng nhau: A và C A . C - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. 2) Đường thẳng - Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng - Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng -Hai đường thẳng a và p a p 3) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. A d , B d. d . B A * áp dụng: a)+ Điểm C thuộc đường a + Điểm E không thuộc a b) C a ; E a c) Hai điểm B, G a Hai điểm M, N a Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Điểm M Đường thẳng a M a . N a 4. Luyện tập * Bài 1 /104 a M . . Bài 3/104 a) A n ; A q B m ; B n ; B p b) C m ; C q c) D q ; D m, n, p Bài 4/105 Vẽ hình: . a a) C a C b) B b b . B 4. Củng cố: ? Hãy nêu khái niệm điểm, đường thẳng, điểm thuộc , không thuộc đường thẳng? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo sgk và vở ghi - Làm các bài tập: 2,5,6 /104,105 sgk. Ngày soạn: 28/8/2019 Ngày giảng: 6A : 6B : Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ? quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm ? - Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2. Kỹ năng: - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng - Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa 3. Thái độ: - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận *HSKT: Vẽ được ba điểm thẳng hàng II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. HS: Sách, vở, thước thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 6A: ........./26. Vắng ...................................... 6B: ........./26. Vắng ...................................... 2. Kiểm tra bài cũ: * HS 1: - Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a ; C a ; D a - Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A a . * HS 2: -Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b ; T b ; R b - Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R b . 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * HĐ 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng - GV: Từ bài kiểm tra của HS GV khẳng định 3 điểm A, C, D thẳng hàng ? Thể nào là 3 điểm thẳng hàng? - HS trả lời dựa vào hình 8a ? Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? - HS trả lời dựa vào hình 8b. ? Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng? ? Nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng? * Củng cố: HS làm bài 8 sgk -GV hướng dẫn HSKT * HĐ2: Điểm nằm giữa hai điểm - HS quan sát hình 9 sgk - GV gọi hs đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. - GV yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B, C. - GV: gọi 1 hs lên bảng vẽ ? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - GV nhận xét ghi = phấn màu * Hoạt động 3: Luyện tập. a. Học sinh:Vẽ 3 điểm M, N , P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa 2 điểm M và P - Giáo viên chú ý:2 trường hợp hình vẽ b. Học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C - Giáo viên chú ý:có 2 trường hợp hinh vẽ c. Giáo viên treo bảng phụ và hỏi: - Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? . A . A A . .B . C B . . C .C B . - Học sinh trả lời. - Giáo viên thông báo:Không có khái niệm "điểm nằm giữa"khi 3 điểm không thẳng hàng. d. Học sinh làm bài tập 9 sgk : gọi tên - Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng - Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng - Điểm nằm giữa 2 điểm khác + Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. 1- Thế nào là ba điểm thẳng hàng + Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng . . . A C D + Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng . B . . A C Bài 8 - 3 điểm A, M, N thẳng hàng 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng . . . A C B Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta nói: - A, C nằm cùng phía đối với B - C, B nằm cùng phía đối với A - A, B nằm khác phía đối với C - Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B * Nhận xét: Trong 3 điểm thẳng hàng ,có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại 3. Luyện tập: a) . . . M N P . . P N M b) . . . B A C . . . B C A c) Bài 9:(sgk) Hình vẽ (sgk) - Các bộ 3 điểm thẳng hàng B, D và C; B, E và A ; D, E và G - Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng B, D và E; A, E và G - Điểm D nằm giữa 2 điểm B, C - Điểm E nằm giữa 2 điểm A, B - Điểm E nằm giữa 2 điểm D, G. 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức bài học 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài theo sgk + vở ghi - Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng - Làm bài tập 13, 14, 12 sgk * Gợi ý bài 14 Trồng theo hình ngôi sao năm cánh, hãy tìm các cách khác. Ngày soạn: 30/8/2019 Ngày giảng: 6A : 6B : Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt 2. Kỹ năng: - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt, cắt nhau, song song. 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B. *HSKT: Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. HS: SGK, thước thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 6A: ........../26. Vắng ........................................ 6B:........../26. Vắng ........................................ 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài 12 (SGK) HS2: Chữa bài 13 (SGK) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng: GV: Cho 1 điểm A GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ? ? vẽ được mấy đường thẳng? HS vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường thẳng. ? Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B? HS vẽ vào vở, GV vẽ lên bảng. ? Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào? ? vẽ được mấy đường thẳng ? GV nêu nhận xét, ghi bằng phấn màu lên bảng, đóng khung. GV hướng dẫn HSKT Củng cố: HS làm BT 15 (SGK) Hoạt động 2: Tên đường thẳng: ? Ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? GV thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng. HS đọc tên các đường thẳng: đường thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA), đường thẳng xy (hoặc yx). Củng cố: HS làm ? SGK HS gọi tên đường thẳng. ? Có bao nhiêu cách gọi ? GV nêu các khái niệm trùng nhau. A B C · · · Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng? GV thông báo: Các đường thẳng có thể trùng nhau hoặc phân biệt. GV vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung nào, nêu khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau. HS vẽ vào vở. ? Hai đường thẳng phân biệt có những vị trí nào? HS đọc chú ý (SGK) ? Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra ? GV lưu ý: ở lớp 6 khi nói 2 đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt Hoạt động 4: Luyện tập - HS làm BGT 16 ( SGK) a) Tại sao không nói “ Hai điểm thẳng hàng’’? b) Cho 3 điểm và 1 thước thẳng, làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng không? - HS làm BT 17 ( SGK) A B - HS làm BT 19 ( SGK) - GV gọi HS lên bảng vẽ hình và trả lời. 1. Vẽ đường thẳng A B Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A, B. 2. Tên đường thẳng: C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường C2: Lấytên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng. C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường. a A B x y ? Có 6 cách gọi tên đường thẳng: AB, BA, AC, CA, BC, CB. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. + Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau khi A, B C thẳng hàng + Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là điểm giao điểm của 2 đường thẳng đó. A B C + Hai đường thẳng xy,zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau. x y z t * Chú ý: ( SGK – 109) 4. Luyện tập. Bài 16 a. Bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua hai điểm cho trước b. Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? Bài 17: Có tất cả 6 đường thẳng: AB, BC, CA, CD, DA, BD Bài 19: Vẽ đường thẳng XY cắt d1 tại Z cắt d2 tại T d1 d2 4. Củng cố: Gv hệ thống nội dung toàn bài 5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK. - Làm BT 18, 20, 21 ( SGK) 17, 18 ( SBT) - Chuẩn bị cho giờ TH sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi . Ngày soạn: 4/9/2019 Ngày giảng: 6A : 6B : Tiết 4. TH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố cho Học sinh kiến thức về ba điểm thẳng hàng Nội dung: chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A B đã có bên lề đường. 2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng gióng đường thẳng trên mặt đất 3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế *HSKT: Vận dụng 1 số kiến thức đơn giản II. CHUẨN BỊ: GV: Phân công dụng cụ thực hành HS: Cọc tiêu , dây dọi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 6A: ........../26. Vắng................................................ 6B:........../26. Vắng................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài 18 (SGK) Phát biểu nhận xét về đường thẳng đi qua 2 điểm HS2: Chữa bài 20 (SGK) Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ Nhiệm vụ Chôn các cọc hàng rào thảng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường * Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm * GV làm mẫu trước toàn lớp: Cách làm: B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B B2: HS 1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng trừng nằm giữa A và B) B3: HS 1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - GV thao tác : chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A; B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C) Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm Quan sát các nhóm HS thực hành nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết. GV hướng dẫn HSKT - Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm)trong tiết học này. - Cả lớp ghi bài * Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 trong SGK (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 ph - Hai đại diện HS nêu cách làm * HS ghi bài - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A; B) - Nhóm trưởng (là tổ trưởng của tổ ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A; B) - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân ) . Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt – Khá - trung Bình (hoặc có thể tự kiểm tra 4. Củng cố: - Nhắc nhở HS thu gọn đồ dùng thực hành - Nhận xét đánh giá kết quả thực hành 5. Dặn dò-Hướng dẫn về nhà -Làm các bài tập: 16 ; 19; 21; 22 sbt -Xem trước bài tia. Ngày soạn: 13/9/2019 Ngày giảng: 6A : 6B : Tiết 5: TIA I / MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau - Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2. Kỹ năng: - Học sinh biét vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên một tia. Phân biệt hai loại tia chung gốc, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của hs 3. Thái độ: - HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề *HSKT: Biết vẽ tia II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. Thước thẳng phấn màu , bảng phụ HS: Thước thẳng , bút khác màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 6A:........../26. Vắng................................................ 6B:........../26. Vắng................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm 0 thuộc đường thẳng xy? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Hình thành khái niệm tia ? Điểm 0 Chia đường thẳng xy thành mấy phần? GV dùng phấn màu xanh tô đậm phần đường thẳng ox và giới thiệu: Hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là 1 tia - HS dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng ox trong vở ? Thế nào là 1 tia gốc 0? HS đọc định nghĩa sgk GV giới thiệu tên của 2 tia là ox, oy, còn gọi là nửa đường thẳng ox, oy GV nêu cách đọc cách viết tên 1 tia HS đọc hình 27 sgk GV lưu ý cách vẽ tia, nhấn mạnh tia ox bị giới hạn ở điểm 0, không bị giới hạn về phía x Củng cố: HS làm bài 25 vào vở -GV hướng dẫn HSKT vẽ tia HĐ2: Hai tia đối nhau ? 2 tia ox và oy trên hình có đặc điểm gì? ( 2 tia chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng) GV: Giới thiệu 2 tia ox , oy đối nhau ? 2 tia đối nhau phải có những điều kiện gì? HS nói lại đặc điểm của 2 tia đối nhau - GV giới thiệu: điểm 0 là gốc chung của 2 tia đối nhau ox, oy. ? Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đthẳng? - HS nhận xét SGK - Củng cố : GV treo bảng phụ ? Hai tia ox, om, 2 tia Ax, Ax’ có phải là 2 tia đối nhau không? Thoả mãn điều kiện 2? ?1 - HS làm SGK HS quan sát và hình vẽ trả lời HS có thể trả lời: 2 tia Ax, AB đối nhau , Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. HS quan sát GV vẽ ?Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và AB? ( Chung gốc, tia này nằm trên tia kia) ? Tìm 2 tia trùng nhau trên hình 28? GV giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bẳng phụ để minh hoạ HS đọc chú ý Sgk/112 Củng cố: HS làm bài ?2 HS quan sát hình vẽ, trả lời 1. Tia . x o y Định nghĩa: - Tia ox ( còn gọi là nửa đường thẳng ox) - Tia oy ( còn gọi là nửa đường thẳng oy) Bài 25 : Cho 2 đường thẳng A, B vẽ: Đường thẳng AB . . A B b) Tia AB . . A B c) Tia BA . . A B 2.Hai tia đối nhau 2 tia ox và oy : - Chung gốc - Cùng tạo thành 1 đường thẳng xy Gọi là 2 tia đối nhau + Nhận xét: 2 tia ox và om không đối nhau x 0 m - Hai tia Ax, Ax’ đối nhau x x A x y A B ?1. a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc b.Các cặp tia đối nhau: Ax và Ay; Bx và By 3. Hai tia trùng nhau . . A B x - Hai tia Ax, AB trùng nhau * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt ?2 y B . . . 0 A x - Tia OB trùng với tia Oy - Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì không chung gốc. - Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng 4. Củng cố: - HS làm bài 22 sgk - GV ghi nội dung trên bảng phụ - HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống - HS vẽ hình câu c bài 22 - Gv viết thêm ký hiệu x, y vào hình phát triển thêm ? Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ? Kể tên các tia đối nhau? Trùng nhau? . . . x B A C y 5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà - Nắm 3 khái niệm: Tia gốc 0, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Làm các bài tập 23, 24 /sgk – 113 - Bài 26, 27, 29 / sbt-99 Ngày soạn: 20/9/2019 Ngày giảng : 6A : 6B : Tiết 6: LuyÖn tËp I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc: Häc sinh ®îc cñng cè kh¸i niÖm tia, cã thÓ ph¸t biÓu ®Þnh nghÜa tia b»ng c¸c c¸ch kh¸c nhau, kh¸i niÖm hai tia ®èi nhau 2. Kü n¨ng: BiÕt vÏ h×nh theo c¸ch diÔn t¶ b»ng lêi. BiÕt vÏ tia ®èi nhau, nhËn d¹ng sù kh¸c nhau gi÷a tia vµ ®êng th¼ng 3. Th¸i ®é: CÈn thËn, khi vÏ h×nh * HSKT: Vẽ tia II. ChuÈn bÞ GV: Thíc th¼ng HS: Thíc th¼ng III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định tổ chức : 6A:........../26. Vắng................................................ 6B:........../26. Vắng................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: VÏ ®êng th¼ng xy. Trªn ®ã lÊy ®iÓm M. Tia Mx lµ g× ? §äc tªn c¸c tia ®èi nhau trong h×nh vÏ. HS 2: Lµm bµi tËp 25: Ph©n biÖt sù kh¸c nhau gi÷a tia vµ ®êng th¼ng 3. Bµi míi Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Ghi bảng Bµi 26. SGK/113 HS ®äc ®Ò bµi ? Bµi to¸n yªu cÇu lµm g× - Yªu cÇu HS vÏ h×nh vµ lµm bµi tËp vµo nh¸p - Mét HS lªn b¶ng lµm bµi tËp - VÏ h×nh vµ tr¶ lêi c©u hái theo yªu cÇu SGK - NhËn xÐt vµ hoµn thiÖn vµo vë Bµi 27. SGK/113 GV treo b¶ng phô ghi ®Ò bµi tËp 27 HS ®äc ®Ò bµi HS hoµn thiÖn c©u tr¶ lêi Bµi 32. SGK/113 GV treo b¶ng phô ghi ®Ò bµi tËp 32 HS ho¹t ®éng nhãm Gäi 1 nhãm ®øng t¹i chç tr¶ lêi Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ xung c©u tr¶ lêi cña b¹n Tr¶ lêi miÖng bµi tËp 32 Bµi 28. SGK/113 HS ®äc ®Ò bµi 28 HS suy nghÜ lµm bµi Bµi 30. SGK/114 HS ®äc ®Ò bµi 30 - Mét HS lªn b¶ng vÏ h×nh - Tr¶ lêi miÖng ®iÒn vµo chç trèng c¸c c©u hái -VÏ h×nh minh ho¹ - Kh¾c s©u : hai ®iÒu kiÖn ®Ó hai tia ®èi nhau - Yªu cÇu HS lµm vë -GV hướng dẫn HSKT Bµi 26. SGK/113 a. §iÓm M vµ B n»m cïng phÝa ®èi víi A b. M cã thÓ n»m gi÷a A vµ B (H1), hoÆc B n»m gi÷a A vµ M (H2) Bµi 27. SGK/113 a. A b. A Bµi 32. SGK/113 a.Sai b.Sai Bµi 28. SGK/113 a. Ox vµ Oy hoÆc ON vµ OM ®èi nhau b. §iÓm O n»m gi÷a M vµ N Bµi 30. SGK/114 a. A 4. Cñng cè: -ThÕ nµo lµ mét tia gèc O - Hai tia ®èi nhau cã ®Æc ®iÓm g× 5. Híng dÉn häc ë nhµ Häc bµi theo SGK, «n tËp lý thuyÕt.®äc tríc bµi ®o¹n th¼ng Lµm bµi tËp tõ 23 ®Õn 29 SBT Ngày soạn: 27/9/2019 Ngày giảng: 6A : 6B : Tiết 7: ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết định nghĩa đoạn thẳng 2.Kỹ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau 3. Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận chính xác *HSKT: Biết vẽ đoạn thẳng II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. Thước thẳng phấn màu , bảng phụ HS: Thước thẳng , bút khác màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 6A:........../26. Vắng......................................... 6B:........../26. Vắng......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: ? Vẽ hai điểm A, B; Vẽ đường thẳng AB, tia AB ? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng . GV: yêu cầu HS vẽ hai điểm A, B trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B, ta được một hình GV thao tác trên bảng ? Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? GV khẳng định đó là đoạn thẳng AB ? Đoạn thẳng AB là gì? -HSKT vẽ đoạn thẳng HĐ2: Hình thành định nghĩa GV nêu định nghĩa đoạn thẳng AB, cách đọc tên đoạn thẳng GV nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB GV lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút HS làm bài tập 33/sgk GV viết đề bài ra bẳng phụ GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời GV điền vào bẳng phụ HS đọc đề bài 34/ sgk GV gọi hs lên bảng trình bày GV Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng a? Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó HĐ3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng GV cho HS quan sát hình vẽ: 33, 34, 35 ( Bảng phụ) Hãy mô tả các hình vẽ đó GV: Lưu ý có 1 điểm chung HS nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng GV cho HS quan sát bẳng phụ: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng Mô tả các hình vẽ đó. . C . B A . B A, D . . C D . B . B O . x A, O x .B . B O x x . y A A . 1- Đoạn thẳng AB là gì? A B Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA Hai điểm A,B là hai mút(2 đầu) của đoạn thẳng AB Định nghĩa: (sgk) Bài 33: Điền vào ô trống: a) Hình gồm 2 điểm R,S và tất cả các điểm nằm giữa R Và S được gọi là đoạn thẳng RS Hai điểm RS được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS b.Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P,Q và tất cả các điểm nằm giữa A, B Bài 34/ sgk Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC A B C a . . . 2- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I C B I A D b ) Đoạn thẳng AB cắt tia ox, giao điểm là điểm K A O . K x B c.Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H A x H y B 4. Củng cố: GV cho HS làm việc nhóm Bài 35 : Câu d Đúng Bài 39: I, K, L thẳng hàng * bài 31, 32, 33, 34/ sbt 5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà -Thuộc và hiểu đoạn thẳng, biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng - Làm các bài tập 36, 37, 38/ sgk Ngày soạn: 14/10/2019 Ngày giảng: 6A: 6B: Tiết 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được độ dài đoạn thẳng là gì? 2. Kỹ năng: - Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thước đo độ dài - Biết so sánh 2 đoạn thẳng 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo * HSKT: Biết đo độ dài đoạn thẳng II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. Thước thẳng phấn màu , bảng phụ HS: Thước thẳng , bút khác màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức :6A:......./26.Vắng...................................................... 6B:. ......./26. Vắng.................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài 37/sgk Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B., C Vẽ 2 tia AB và AC sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa 2 điểm B và C HS2: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB ? Đo đoạn thẳng đó, viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường, bằng ký hiệu. Em hãy nêu rõ cách đo. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Cách Đo đoạn thẳng ? Nêu dụng cụ đo đoạn thẳng? ? Em còn biết dụng cụ đo độ dài nào khác? - GV giới thiệu một vài loại thước - HS nhận dạng các dụng cụ đo ( h.42) - GV hướng dẫn hs cách đo độ dài đoạn thẳng AB, gv làm mẫu trên bảng - HS đo trong vở - GV gọi hs nhắc lại cách đo - GV nêu cách ký hiệu đoạn thẳng ? Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là một số ntn? - HS đọc nhận xét trong sgk - GV nêu các cách nói khác ? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? ? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ntn? - GV cho hs đo chiều dài và chiều rộng cuốn vở của mình rồi đọc kết quả. -GV hướng dẫn HSKT HĐ2: So sánh hai đoạn thẳng ? Hãy đo độ dài chiếc bút bi và bút chì của em. Hai vật này có độ dài bằng nhau không? - GV nêu cách đo 2 đoạn thẳng - Cả lớp đọc sgk ? Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia - GV vẽ hình 40 lên bảng - 1 HS lên bảng viết kí hiệu ?1 - HS làm - GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ?2 - HS làm bài 1 hs trả lời ?3 - HS làm bài 1 inch = ? mm - GV gọi 1 HS trả lời HĐ3: Luyện tập - HS làm bài tập 43/ sgk - Gọi HS đọc kết quả - HS là bài 44 - HS đọc kết quả câu a - HS đọc kết quả câu b 1- Đo đoạn thẳng a) Dụng cụ: - Thước thẳng có chia khoảng b) Đo đoạn thẳng AB * Cách đo: - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm AB sao cho vạch số 0 điểm A - Điểm B trùng với điểm nào đó trên thước . Chẳng hạn 30 mm. Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 30 mm . * Ký hiệu: AB = 30 mm hoặc BA = 30 mm * Nhận xét: sgk/117 - Ta còn nói : Khoảng cách giữa 2 điểm Avà B bằng 30 mm. Hoặc A cách B một khoảng bằng 30 mm. - Khi A B ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A , B bằng 0 2- So sánh hai đoạn thẳng * So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng A . . B C . . D E . . G AB = CD EG > CD hay AB < EG ?1 a) EF = GH = 17 mm; AB = IK = 28 mm CD = 40 mm b) EF < CD ?3 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm 3- Luyện tập * Bài 43 AC = 18 mm AB = 31 mm AC < AB < BC BC = 35 mm * Bài 44 a) AB = 12 mm; BC = 16 mm ; DC = 25 mm AD = 31 mm à AD > DC > BC > AB b) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: AB + BC + CD + DA = 12 + 16 + 25 + 31 = 84 mm 4. Củng cố: ? Đường từ nhà em đến trường là 800m tức là khoảng cách từ nhà em đến trường là 800m, câu nói này đúng hay sai? ( Sai vì đường từ nhà đến trường không thẳng) 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng - Làm bài 40; 41; 42; 45 / sgk- 119. Ngày soạn: 11/10/2019 Ngày giảng: 6A: 6B: Tiết 9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm vững trên tia ox có một điểm và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị độ dài) (m > 0) - Trên tia ox, nếu OM = a, ON = b, và a < b thì M nằm giữa O, N 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng các kiến thức trên để giải BT 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác *HSKT: Vẽ độ dài đoạn thẳng II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa. HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 6A:......../26. Vắng......................................................... 6B:......../26. Vắng......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: ? Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A.B thì ta có đẳng thức nào ? HS2:? Trên 1 đường thẳng vẽ 3 điểm V, A, T sao cho AT = 10cm; VA = 2cm, VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1:Vẽ đoạn thẳng trên tia HS đọc VD 1SGK Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 mút của đoạn thẳng đó ? Ở VD 1 đã biết nút nào ? Cần xđ nút nào ? ? Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ? Cách vẽ ? HS nêu cách vẽ ? Xác định mấy điểm M trên tia OX thỏa mãn Bài toán? em có nhận xét gì ? HS đọc nhận xét ( SGK- 122) Gv nêu VD 2 Đầu bài cho gì ? Yêu cầu gì ? Hs đọc SGK và nêu cách vẽ 1 hs lên bảng thao tác vẽ Cả lớp thao tác vào vở GV bổ sung cách vẽ nếu cần *GV hướng dẫn HSKT Hoạt động 2:Vẽ hai đoạn thẳng trên tia GV yêu cầu hs vẽ 2 đoạn thẳng OM = 2cm ; ON= 3cm trên tia OX HS thực hiện vào vở 1 hs lên bảng vẽ (ON = 20cm ON = 30cm ) ? Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? ? Nếu trên tia Ox có OM = a, ON = b? O < a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, M, N ? HS đọc nhận xét (SGK-123) ? Nếu O, M, N Nằm trên tia OX và OM < ON thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? Hoạt động 3: Luyện tập HS làm BT 58SGK 1hs lên bảng vẽ :AB = 35cm ? Nêu cách vẽ ? HS làm bài tập 54 (SGK) ? Đầu bài cho gì ? Yêu cầu gì ? HS vẽ hình vào vở ? GV gọi 1hs lên bảng vẽ ? Muốn so sánh BC và BA ta phải làm gì ? ? Tính BC? ? Tính BA? ? Kết luận ? Gv hướng dẫn hs trình bày bài GV treo bảng phụ trình bày lời giải 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia : VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM =2cm Cách Vẽ: (Dùng thước có chia khoảng ) - Đặt cạnh của thước trùng tia OX sao cho vạch số 0 trùng gốc 0 - Vạch 2 cm của thước ứng với 1 điểm trên tia điểm ấy chính là điểm M 0 M x 2cm Ngoài ra: Có thể dùng compa và thước thẳng * Nhận xét (SGK-122) VD 2: Cho đoạn thẳng AB Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD=AB Cách vẽ (SGK – 123) 2/ Vẽ hai đoạn thẳng trên tia VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ON = 3 cm O M N . . 2 3 x Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N ( Vì 2cm < 3 cm ) * Nhận xét (SGK-123) O . . M . N x Cho OM = a; ON = b Nếu 0 < a < b Þ M nằm giữa O, N 3. Luyện tập Bài 58 SGK; Vẽ đoạn thẳng AB = 3.5cm . Nêu cách vẽ . . A B x Bài 54 SGK . . O A B C x Giải + Tính BC B, C Nằm trên tia Ox , OB < OC ( Vì 5cm < 8cm) Þ B nằm giữa O, C Þ OB + BC = OC Thay số : 5cm + BC = 8cm BC = 8cm – 5cm = 3cm + Tính AB: A, B Nằm trên tia OX , OA < OB ( Vì 2cm < 5cm) Þ A nằm giữa O, B Þ OA + AB = OB 2 cm + AB = OB Þ 2cm +AB = 5cm Þ AB = 5cm – 2 cm AB = 3cm Vậy BC = BA = 3cm 4. Củng cố: GV: tổng kết kiến thức các phần cho HS 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc 2 nhận xét - Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài ( Cả dùng thước, dùng compa) - Làm BT 53, 55, 56, 57, 59 (SGK – 124) Ngày soạn: 18/10/2019 Ngày giảng: 6A: 6B: Tiết 10: KHI NÀO THÌ AM +MB =AB I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại. - Bước đầu tập suy luận dạng: “ Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a , b, c thì suy ra số thứ 3” 3. Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận chính x
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_chuong_i_doan_thang_nam_hoc_2018_2019.doc