Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 5: Ánh sáng của một vật tạp bởi gương phẳng - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 5: Ánh sáng của một vật tạp bởi gương phẳng - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.

3. Thái độ:

- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được.

4. Phát triển năng lực của học sinh:

- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn

+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.

+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.

+ X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp

+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Dụng cụ cho mỗi nhóm

- 1 gương phẳng có giá đỡ; 1 tấm kính trong có giá đỡ; 2 cây nến, hộp diêm; 1 tờ giấy; 2 vật bất kì giống nhau (2 viên pin);01 tờ giấy A4.

- Chuẩn bị tốt mọi điều kiện để dạy theo PP BTNB.

2. Học sinh:

- Xem trước nội dung bài học, liên hệ thực tế về ảnh của vật qua gương phẳng, nghiên cứu TN

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

- Điểm danh học sinh trong lớp :

- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ :Yêu cầu học sinh gấp sách vở và nghe câu hỏi kiểm tra bài cũ .

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ và việc học bài cũ ở nhà của học sinh.

Phương pháp: Vấn đáp

 

doc 5 trang sontrang 2580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 5: Ánh sáng của một vật tạp bởi gương phẳng - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 5 Ngày soạn: 01/10/2018
Tiết dạy: 5 Ngày dạy: 03/10/2018 (lớp 7.1)
 04/10/2018 (lớp 7.2)
BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
2. Kĩ năng: 
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được.
4. Phát triển năng lực của học sinh: 
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn
+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
+ X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Dụng cụ cho mỗi nhóm
- 1 gương phẳng có giá đỡ; 1 tấm kính trong có giá đỡ; 2 cây nến, hộp diêm; 1 tờ giấy; 2 vật bất kì giống nhau (2 viên pin);01 tờ giấy A4. 
- Chuẩn bị tốt mọi điều kiện để dạy theo PP BTNB.
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài học, liên hệ thực tế về ảnh của vật qua gương phẳng, nghiên cứu TN
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
- Điểm danh học sinh trong lớp :
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ :Yêu cầu học sinh gấp sách vở và nghe câu hỏi kiểm tra bài cũ .
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ và việc học bài cũ ở nhà của học sinh.
Phương pháp: Vấn đáp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Thế nào là ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
- Cho hình vẽ, hãy xác định tia tới ?
Học sinh trả lời.
3. Nội dung bài mới: (1 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*. Chuyển giao NV học tập:
Giáo viên giới thiệu: Chúng ta đã biết ánh sáng chiếu đến gương phẳng thì phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng, một vật đặt trước gương phẳng thì tạo ảnh ở trong gương. Hôm nay chúng ta nghiên cứu về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
*. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
*.Thực hiện NV học tập:
Học sinh chú ý lắng nghe và suy nghĩ tưởng tượng về kiến thức sắp được học. 
*. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.(12 phút)
Mục tiêu: Biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Phương pháp: Bàn tay nặn bột, dạy học theo trạm, vấn đáp, đàm thoại.
*.Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đề xuất phương án thí nghiệm.
-Y/C thảo luận đề xuất phương án thí nghiệm kiểm tra theo các nhóm.
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
-Y/C tiến hành TN theo nhóm với các TN cần làm cụ thể như sau:
+TN1: Tìm xem ảnh có hứng được trên màn không.
+TN2: So sánh độ lớn của ảnh so với vật.
+TN3: So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương và khoảng cách từ vật đến gương.
*. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Kết luận và hợp thức hóa kiến thức 
-Y/C các các nhân nêu kết luận sau khi tiến hành TN.
-Chuẩn hóa kiến thức và cho học sinh ghi vở.
*.Thực hiện NV học tập:
-Thảo luận đề xuất cách làm thí nghiệm.
-Tiến hành nhận dụng cụ và TN theo dụng cụ giáo viên đã chuẩn bị sẵn.
TN1: Đặt viên pin trước gương, dùng miếng bìa đặt sau gương để hứng ảnh của viên pin(ghi kết quả vào vở thực hành). Kết quả không hứng được.
 TN2: Đặt viên pin trước tấm kính trong để tạo ảnh phía sau, dùng viên pin thứ 2 đặt chồng lên ảnh của viên pin thứ nhất (ghi kết quả vào vở thực hành). Kết quả viên pin thứ 2 vừa chồng khít ảnh của viên pin thứ nhất.
TN3: Đánh dấu một điểm A trên tờ giấy trước gương, dùng bút đánh dấu vị trí ảnh của điểm A/ trên tờ giấy ở phía sau. Kẻ đường thẳng MN của gương, lấy gương ra, dùng thước nối điểm A và A/, sau đó kiểm tra xem AA/ và MN có vuông góc không. Khoảng cách từ A đến MN và khoảng cách từ A/ đến MN. Ghi kết quả vào vở thực hành.
*. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Cá nhân phát biểu được các ý sau:
 + Ảnh không hứng được trên màn chắn.
 + Ảnh lớn bằng vật.
 + Ảnh cách gương bằng vật cách gương.
I / Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
1/ TN: sgk
2/ Kết luận:
-Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
- Độ lớn ảnh của1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
- Điểm sáng và ảnh của nó cách gương phẳng 1 khoảng bằng nhau.
Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. (12 phút)
Mục tiêu: Giải thích được sự tạo ảnh qua gương phẳng.
Phương pháp: nghiên cứu khoa học, làm việc theo nhóm, vấn đáp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Chuyển giao NV học tập:
- Giao nhiệm vụ: Thực hiện C4
- GV hướng dẫn gợi ý
 Vẽ hình 5.4 lên bảng.
Y/c hs nhắc lại các tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng vừa thu nhập được để xđ S’.
Y/c hs xác định các tia phản xạ ứng với 2 tia tới SI và SK.
Nhắc lại điều kiện nhìn thấy 1 vật đưa ra điều kiện nhìn thấy ảnh. Y/c giải thích ý d trong C4.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của HS.
- Giáo viên chỉnh, thống nhất cho ghi vào vở.
Thống nhất cho học sinh: Ảnh của 1 vật là tập hợp các ảnh của tất cả các điểm trên vật.
* Thực hiện NV học tập:
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
Vẽ hình
 Nêu lại tính chất của ảnh. Xác định vị trí ảnh S’ trên hình vẽ.
Vẽ 2 tia phản xạ của 2 tia tới SI, SK.
Nhắc lại điều kiện nhìn thấy vật :có anh sang từ vật đến mắt, suy ra đk nhìn thấy ảnh: ánh sáng các tia phản xạ lọt vào mắt.
S
S’
N1
N2
I
K
R1
R2 M
 * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sau đó các nhóm nhân xét, bổ sung.
- Học sinh ghi nhận
II/ Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng. 
- Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 phút)
* Chuyển giao NV học tập:
- Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS vẽ ảnh của đoạn thẳng AB ở hình 5.5 (SGK).
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C6.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm. Yêu cầu thảo luận và nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- GV: Chốt lại đáp án C5, C6.
* Thực hiện NV học tập:
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
ðC5: Kẻ BB’ và AA’ vuông góc với mặt gương rồi lấy AH = HA’ và BK = KB’. Nối A’B’, A’B’ là ảnh của mũi tên.
ðC6: Bóng của tháp lộn ngược xuống nước chính là ảnh của tháp được tạo bởi mặt gương phẳng là mặt nước.
III. Vận Dụng:
C5:
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
* Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS 
Câu 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?
 A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật
 B. Hứng được trên màn và bé hơn vật
 C. Không hứng được trên màn và và bé hơn vật
 D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
Câu 2: Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây?
 A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương
 B. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương
 C. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương
 D. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân tự trả lời 2 câu hỏi trên. 
* Báo cáo, thảo luận, thống nhất: 
- Cá nhân HS báo cáo đáp án câu hỏi.
* Tổng hợp, chính xác hóa kiến thức:
Câu 1
Câu 2
D
A
E. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đọc thêm: “Có thể em chưa biết”
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân đọc “Có thể em chưa biết” tại lớp.
* Báo cáo, thảo luận, thống nhất: Giáo viên giải thích thêm nội dung phần có thể em chưa biết.
* Tổng hợp, chính xác hóa kiến thức:
* Chuẩn bị cho tiết sau: 
- Xem trước bài 6 SGK, chuẩn bị mẫu báo cáo, bút chì tiết sau thực hành.
* Phần bổ sung của cá nhân, đồng nghiệp
 . 
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_bai_5_anh_sang_cua_mot_vat_tap_boi_guon.doc