Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 2+3: Sự truyền ánh sáng - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 2+3: Sự truyền ánh sáng - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.

- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng:song song, hội tụ, phân kỳ.

- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối.

2. Kỹ năng: Biểu diễn được đường truyền của ánh sang(tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.

- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực.

3. Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực sử dụng kiến thức. Năng lực về phương pháp. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá thể.

II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

 - Hình thức: Tổ chức tại lớp.

 - Phương pháp: Hoạt động nhóm, thảo luận, hoạt động cá nhân.

 - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật thảo luận viết.

III. CHUẨN BỊ

 

doc 8 trang bachkq715 5240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 2+3: Sự truyền ánh sáng - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 9 /2020
CHỦ ĐỀ: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 
( Thời lượng 02 tiết: Tiết 2 + 3 theo PPCT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng:song song, hội tụ, phân kỳ.
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối.
2. Kỹ năng: Biểu diễn được đường truyền của ánh sang(tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực...
3. Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực sử dụng kiến thức. Năng lực về phương pháp. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá thể.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
 - Hình thức: Tổ chức tại lớp.
 - Phương pháp: Hoạt động nhóm, thảo luận, hoạt động cá nhân.
 - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật thảo luận viết.
III. CHUẨN BỊ 
1.Giao viên
- Mỗi nhóm:1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim.
- Mỗi nhóm: 1đèn pin, 1 bóng đèn điện lớn 220v - 40w, 1 quả bán cầu nhỏ, 1 quả bán cầu lớn.
2. Học sinh
Chuẩn bị sách vở, đọc trước bài 
3.Tổ chức lớp
- HĐ Khởi động: hoạt động cá nhân
- HĐ hình thành kiến thức mới, Phần luyện tập,: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo bàn, hoạt động theo tổ.
- HĐ vận dụng , tìm tòi mở rộng: hoạt động cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Tổ chức: 
Ngày giảng
Tiết
Lớp dạy
Sĩ số (vắng)
Ghi chú
2
7A
7B
3
7A
7B
 2.Kiểm tra bài cũ:
 Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Chữa bài 1.3
 3.Bài mới.
HĐ1: Hoạt động khởi động
GV đánh dấu 2 điểm A, B (khác nhau trên bảng). 
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ các con đường có thể đi từ điểm A đến điểm B (kể cả đường ngoằn ngèo)?
? Vậy , có 1 điểm sáng bất kỳ, thì ánh sáng đi theo đường nào trong những con đường có thể đó để truyền đến mắt.
- Yêu cầu HS trao đổi sơ bộ về thắc mắc của Hải nêu ở đàu bài.
=> Bài mới:
HĐ2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 1: Đường truyền của sánh sáng.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng đi theo đường nào: đường cong, đường thẳng hay đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- GV xem xét các phương án của HS cùng thảo luận: phương án nào thực thi, phương án nào không thực hiện được. 
-Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng
- Yêu cầu HS bố trí TN khi không có ống cong, ống thẳng.
? Kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C và bóng đèn có thẳng hàng không? (Kiểm tra 3 bản cùng nằm trên một đường thẳng hoặc dùng một que nhỏ). 
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát và giúp đỡ các nhóm làm TN
* Báo cáo kết quả, thảo luận
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời C1,C2
YC học sinh khác nghe rồi nhận xét
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hđ nhóm của các nhóm
- Tổ chức cho hs thảo luận chung để rút ra KL.
- GV thông báo: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong là môi trường trong suốt. Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau được gọi là đồng tính.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
I. Quy luật về đường truyền của ánh sáng
- HS nêu dự đoán về đường truyền ánh sáng.
- HS thảo luận phương án TN
+ Đánh dấu các vị trí của màn mà mắt nhìn thấy dây tóc. Nối các vị trí đó ta có đường truyền của ánh sáng.
+ Dùng ống cong, ống thẳng.
+ Dùng phương pháp che khuất.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm: lần lượt quan sát dây tóc bóng đèn qua ống cong, ống thẳng. Suy nghĩ trả lời câu C1.
- HS tiến hành TN theo nhóm và suy nghĩ trả lời câu C2
- Đại diện nhóm trả lời
C1: ống thẳng
C2: 3 lỗ A, B, C thẳng hàng chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng
-HS lắng nghe.
- HS phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và ghi nội dung định luật vào vở:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Nội dung 2 : Tia sáng- Chùm sáng
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS đọc mục biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
?Cho biết : Quy ước tia sáng như thế nào?
- GV treo h2.5, thông báo về ba loại chùm sáng và quy ước vẽ chùm sáng.
- Hãy vẽ 1 tia sáng từ điểm S đến M?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv quan sát, nghe học sinh đọc
* Báo cáo kết quả, thảo luận
Yêu cầu 2 học sinh trả lời : Quy ước tia sáng
Hs khác nghe rồi nhận xét
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét câu trả lời của hoc sinh, - YCHS trả lời C3
II. Tia sáng, chùm sáng
- HS nghe
Suy nghĩ để trả lời câu hỏi của gv
- HS quan sát và nhận biết 3 dạng chùm tia sáng.
- HS đọc sgk/7
- Hs trả lời câu hỏi
- HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M (mũi tên chỉ hướng).
- Trả lời câu C3.
Chùm sáng song song gồm các tia sáng không cắt nhau tyển đường truyền của chúng
Chum sáng hội tụ gồm các tia sáng cắt nhau trên đường truyền của chúng
Chum sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng
 Nội dung 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
GV đặt vấn đề : Trời nắng,không có mây,ta nhìn thấy bóng của cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che mặt trời thì bóng đó bị nhoè đi.Vì sao lại có sự biến đổi đó?
- HS nghe, đưa ra dự đoán.
I. Bóng tối-bóng nửa tối
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm,quan sát và hình thành khái niệm bóng tối 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: để bóng đèn ra xa (bóng tối rõ nét) để quan sát hiện tượng trên màn chắn.
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- Dựa trên quan sát và sự lý giải, GV đưa ra khái niệm bóng tối.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV quan sát và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN
* Báo cáo kết quả, thảo luận
- Yêu cầu đại diện báo cáo, trả lời C1
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS.
- YCHS hoàn thiện nhận xét TN 1
 HS nghe
- HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát hiện tượng trên màn chắn (trên quả bán cầu lớn)
- Trả lời C1: Phần màu đen trên quả bán cầu lớn hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn chiếu tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị quả bán cầu nhỏ chặn lại.
- Nhận xét: ..... nguồn sáng.....
Hoạt động 2: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện lớn 220V - 40W, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra .
- Độ sáng của các vùng như thế nào và nguyên nhân có hiện tượng đó?
- Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv quan sát HS tiến hành TN
* Báo cáo kết quả, thảo luận
YCHS trả lời C2
HS khác nghe rồi nhận xét
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv đánh giá câu trả lời của HS
Chốt kiến thức:
- Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào
- HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện lớn (cây nến), quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
- HS trả lời câu C2:
Vùng 1: bóng tối. Vùng 3: được chiếu sáng. Vùng2: chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
- Nhận xét: ... một phần của nguồn sáng...
- HS chỉ ra được sự khác nhau.
GV tích hợp: 
+ Để đảm bảo ánh sáng cho sinh hoạt và học tập nên lắp nhiều bóng đèn nhỏ thay cho 1 bóng đèn lớn. như vậy ánh sáng truyền đến vật theo nhiều phương và ta nhìn rõ vật hơn.
+ Nêu ở các thành phố lớn có rất nhiều nguồn sáng(đèn cao áp, các biển quảng cáo, đền nhấp nháy .. gây ô nhiễm ánh sáng. E hãy nêu các tác hại của việc ô nhiễm AS và cách để giảm thiểu tác hại này?
- HS lắng nghe
+ Trả lời: ô nhiễm ánh sáng gây lãng phí năng lượng, gây mất an toàn giao thông ..
Để giảm ô nhiễm ánh sáng cần: sử dụng nguồn sáng vừa đủ vơi yêu cầu. Tắt đèn khi không cần thiết. Lắp đạt các loại đèn thích hợp với cảm nhận của mắt.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS đọc thông tin ở mục II .
?Khi nào có nhật thực một phần, nhật thực toàn phần
Gv treo hình 3.3, yêu cầu hs trả lời C3
?Khi nào có nguyệt thực?
Gv treo hình 3.4, yêu cầu hs trả lời C4
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV cho hs hoạt động cá nhân, suy nghĩ từng câu hỏi.
* Báo cáo kết quả, thảo luận
- Gọi 2 học sinh chỉ được trên hình: vùng có nhật thực toàn phần, vùng có nhật thực 1 phần. Trả lời C3.
- Gọi 2 học sinh chỉ được trên hình: vị trí nguyệt thực. Trả lời C4.
Hs khác nghe rồi nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét câu trả lời của hoc sinh, chuẩn kiến thức
- GV giới thiệu thêm về quỹ đạo chuyển động của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất.
- GV thông báo tính chất phản chiếu ánh sáng của Mặt trăng, quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất.
- GV giải thích hiện tượng Trăng khuyết
II. Nhật thực- Nguyệt thực
- HS nghe câu hỏi
- HS đọc thông tin ở mục II.
Quan sát tranh suy nghĩ để trả lời
- HS trả lời 
+2hs trả lời C3
+2HS trả lời C4
- HS nghe, ghi bài
 C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng. Mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời và thấy trời tối lại.
 C4: Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
 Vị trí 1: Nguyệt thực
HS lắng nghe
HĐ 3. Luyện tập
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi và làm bài tập sau
1. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và biểu diễn đường truyền của ánh sáng?
2. Nêu đặc điểm của bóng tối và bóng nửa tối?
3. Nguyên nhân gây hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
4. Đường truyền ánh sáng trong không khí ở điều kiện bình thường :
 A. Đường gấp khúc . B. Đường cong bất kì . 
 C. Đường thẳng . D. Cả A và C đều đúng .
5. Trường hợp nào sau đây không vận dụng Định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Người thợ xây dùng dây dọi để xay cho thẳng .
Người thợ mộc dùng mắt ngắm xem canh thước đã thẳng chưa .
Người thợ săn dùng cung tên thường dương cung ngắm con vật trước khi bắn .
Khi đi dưới trời nắng không đội mũ ,người ta thường giơ tay lên để che ánh nắng vào mắt .
6. Ánh sáng mà Mặt trời chiếu xuống trái đất được coi là 
chùm sáng song song . B.chùm sáng phân kì . 
C. chùm sáng hội tụ . D. có thể A hoặc B.
7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm
Hiện tượng ..................... xảy ra vào ban đêm khi Mặt trời ,Mặt trăng ,Trái đất năm trên cùng ............................... và khi đó .......................nằm ở giữa . 
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv quan sát HS
* Báo cáo kết quả, thảo luận
- Yêu cầu 3 HS trả lời các câu 1,2,3
- Yêu cầu vài nhóm trả lời các câu hỏi còn lại
- HS khác nghe và nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv đánh giá câu trả lời của HS. Chuẩn kến thức.
Hs đọc câu hỏi suy nghĩ để trả lời.
Hs hoạt động cá nhân câu 1,2,3. 
Và hoạt động nhóm bàn câu 4,5,6,7
- HS trả lời
4.C
5.A
6.A
7. nguyệt thực, một đường thẳng, trái đất.
HĐ 4. Vận dụng
Gv hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau :
Câu 1 : Một bóng đèn nhỏ S ,xem như nguồn sáng điểm ,đặt cách tường 1 khoản ST= d . Tại trung điểm của ST người ta đặt 1 tấm bìa hình tròn có bán kính 10cm và song song với tường . Bán kính của Bóng tối thu được trên tường là :
A. 10cm 	B. 20cm 	C. ; 	 D. Một kết quả khác Câu 2: Trong các phòng mổ ở Bệnh viện ,người ta thường không dùng một đèn lớn mà dùng 1 hệ thống gồm nhiều đèn . Theo Em tại sao người ta lại làm như vậy ?
Dùng nhiều đèn thì ánh sáng sẽ mạnh hơn .
Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng tối .
Dùng nhiều đèn để đảm bảo vẫn có ánh sáng khi có bóng nào đó bị hỏng .
Cả A,B,C đều đúng .
HĐ 5. Tìm tòi, mở rộng
- Yêu cầu HS đọc mục có thể e chưa biết sgk/8 để tìm hiểu hiện tượng ảo ảnh thường hay gặp khi đi trên đường nhựa vào ngày nắng.
V. Kết thúc chủ đề dạy học.
1. Củng cố - - Đọc ghi nhớ SGK/8,11
2.Hướng dẫn về nhà.
* Hết tiết 1: 
- Học thuộc kết luận SGK/8. Trả lời C4 và làm C5 SGK/8
- Biết biểu diễn 1 tia sáng bất kỳ. Vẽ 3 chùm sáng song song, hội tụ, phân kỳ.
- Tìm hiểu 1 số ứng dụng của sự truyền ánh sáng trong thực tế.
* Hết tiết 2: 
- Học thuộc kết luận SGK/11. Làm C5,6 sgk/11
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự truyền ánh sáng.
3. Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dân Quyền, ngày tháng 9 năm 2020
Xác nhận giáo án soạn hết tiết: 3
Tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_23_su_truyen_anh_sang_nam_hoc_2020.doc