Kế hoạch bài học môn Đại số Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
b)Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, có thái độ học tập tốt
c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . .
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT .
- Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ: (04p) :
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm : |5| ; |-3| ; |0|. Tìm x biết |x| = 2
b)Dạy bài mới(36p)
Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 1:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. ( 18 P )
Tuần 1 – Tiết 1 Ngày soạn: 3/9/2020 CHƯƠNG I – SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ 1. Mục Tiêu: a) Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ZQ. Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số; biết so sánh hai số hữu tỉ. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bằy. c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (04p) : Dặn dò tập vở b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Giới thiệu chương Hoạt động 1:Số hữu tỉ(11’) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính - Ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số. ? Viết các số: 3; -0.5; 0; 2 dưới dạng các phân số bằng nhau? ! Ta nói các số 3; -0.5; 0; 2 là các số hữu tỉ Cho HS làm ?1 sd ?2 ?1 các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ vì: ?2 số nguyên a là số hữu tỉ vì: Nghĩa là các số trên đều viết được dưới dạng phân số 1. Số hữu tỉ Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z, b 0. Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. Hoạt động 2:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số(11’) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính - Cho HS làm ?3 ! Tương tự như số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. - Hướng dẫn HS cách biễu diễn số hữu tỉ trên trục số. - Làm ?3 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số · · · · -1 0 1 2 Ví dụ 1:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 0 N · -1 1 Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. * Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được goi là điểm x. Hoạt động 3:So sánh hai số hữu tỉ(11’) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính - Cho HS làm ?4 - Cho HS tự nghiên cứu phần này. - So sánh hai phân số : và - Những số hữu tỉ dương là: - Những số hữu tỉ âm là: - không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm, vì = 0. 3. So sánh hai số hữu tỉ Với hai số hữu tỉ bất kỳ x, y ta luôn có: hoặc x=y hoặc x<y hoặc x<y. - Để so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó. c) Củng cố - luyện tập (03p) - Làm các bài tập 1, 2 trang 7 SGK. - Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 3, 4 trang 8 SGK. e) Bổ sung: Tuần 1 – Tiết 2 Ngày soạn: 3/9/2020 § 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ. 1. Mục Tiêu: a) Kiến thức: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ b)Kĩ năng: Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kỹ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế” c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (04p) : - Thế nào là số hữu tỉ? So sánh các số hữu tỉ: và . b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1:Cộng, trừ hai số hữu tỉ ( 18 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính ? Nhắc Lại Các Quy Tắc Cộng Trừ Phân Số? - Tương Tự Như Phép Cộng Phân Số, GV Đưa Ra Quy Tắc Cộng, Trừ Hai Số Hữu Tỉ. ? Các Tính Chất Của Phép Cộng Phân Số? - Cho HS Làm ?1 - -- Phép cộng phân số có 3 tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. - Làm ?1 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ Quy tắc: Với Ta có: - Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số. - Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Ví sụ: Hoạt động :Quy tắc chuyển vế. ( 15 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính ? Nhắc Lại Quy Tắc “Chuyển Vế” Trong Z? ! Trong Q Ta Cũng Có Quy Tắc “Chuyển Vế” Tương Tự Như Trong Z. - Cho HS làm ?2 ! Chú ý câu b. - Hướng dẫn đến đây rồi cho HS làm tiếp. - Nêu phần chú ý trong SGK. - Với mọi - Làm ?2. Tìm x biết: - Đọc chú ý 2. Quy tắc chuyển vế. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi Ví dụ: Tìm x, biết Theo quy tắc nguyển vế, ta có: x Vậy . 8Chú ý : Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số trong Z. c) Củng cố - luyện tập (03p)- Làm các bài tập 6 , 7 trang 10 SGK. - Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK. Làm các bài tập 8, 9 trang 10 SGK. e) Bổ sung: Tuần 2 – Tiết 3 Ngày soạn: 11/9/2020 § 3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ 1. Mục Tiêu: a) Kiến thức: HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. b)Kĩ năng: Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (04p) : Nêu cách cộng, trừ hai số hữu tỉ; phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q. Ap dụng tính : b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1:Nhân hai số hữu tỉ ( 18 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính Hoạt động 1: ? Quy tắc nhân, chia phân số? ! Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số. ? Đổi hỗn số ra phân số? ! Ap dụng quy tắc vừa học để nhân. Ta có: - Đổi 2 ra phân số. -0,4 = 1. Nhân hai số hữu tỉ với ta có: ví dụ : Hoạt động 2:Chia hai số hữu tỉ. ( 15 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính ? Đổi hỗn số ra phân số? ! Ap dụng quy tắc vừa học để nhân. Hoạt động 2: - Hướng dẫn tương tự như phần 1. ? Cách đổi phân số từ số thập phân? - Cho HS làm ? - Nêu chú ý và đưa ví dụ. - Đổi 2 ra phân số. -0,4 = ? Tính : b) a) 2. Chia hai số hữu tỉ. với (y¹0) ta có: Ví dụ: 8Chú ý : Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y¹0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x:y Ví dụ : Tỉ số của hai số –5,12 và 10,25 được viết là hay –5,12:10,25. c) Củng cố - luyện tập (03p) - Nhắc lại các quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. - Làm bài tập 11 trang 12 SGK. - Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 12,13,14,16 trang 12+13 SGK. e) Bổ sung: Tuần 2 – Tiết 4 Ngày soạn: 11/9/2020 § 4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: - Hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. b)Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, có thái độ học tập tốt c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (04p) : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm : |5| ; |-3| ; |0|. Tìm x biết |x| = 2 b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. ( 18 P ) H Đ của thầy H Đ của trò Nội dung chính ! Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số. ? Dựa và định nghĩa trên, hãy tìm: |3,5| ; ; |0| ; |-2| - Cho HS làm ?1 phần b (SGK) - Điền vào chỗ trống (. . .) ! Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ tương tự như đối với số nguyên. - Cho HS làm ?2 - Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x. - Làm: - Điền để có kết luận. Nếu x > 0 thì |x| = x Nếu x = 0 thì |x| = 0 Nếu x < 0 thì |x| = -x - Làm ?2 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số. Ký hiệu là |x|. Ta có : Ví dụ (Vì ) |-5,75| = -(-5,75) = 5,75 (Vì –5,75 < 0) Hoạt động 2 : Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. ( 15 P ) H Đ của thầy H Đ của trò Ghi bảng ! Để Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số. - Hướng dẫn tương tự đối với các ví dụ còn lại. ! Khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên. - Nêu quy tắc chia hai số thập phân. - Yêu cầu HS làm ?3. Viết các số trên dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính. - Làm theo cách khác. - Nhắc lại quy tắc. - HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ: Ví dụ: a) (-0,408):( -0,34) = + (0,408:0,34) = 1,2 b) (-0,408):(+0,34=-(0,408:0,34) = -1,2 a) = -(3,116 – 0,263) = -2,853 b) = +(3,7.2,16) = 7,992 c) Củng cố - luyện tập (03p) Làm bài tập 17 trang 15 SGK. - Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 18, 19, 20, 21, 22, 24 trang 15+16 SGK. e) Bổ sung: Tuần 3 – Tiết 5 Ngày soạn: 18/9/2020 LUYỆN TẬP 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. b)Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, có thái độ học tập tốt. Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x. c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (04p) : - Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. - Chữa bài tập 18 trang 15 SGK. b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1:BT 22 ( 11 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính Hoạt động 1: ? Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh? ? So sánh giữa và ? ? So sánh giữa và ? Vì: Bài 22 trang 16 Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự lớn dần. Sắp xếp : Hoạt động 2:BT 23 ( 11 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính ? So sánh với mấy? ! Chú y: số cần lấy để so sánh phải nhỏ hơn 1,1 - Hướng dẫn tương tự như câu a. - Hướng dẫn HS cách làm. - Biến đổi - So sánh với - Tiếp thu So sánh với 1 kết luận - So sánh –500 với 0 -Biến đổi thành phân số có mẫu số dương. Rút gọn : Nhận thấy : mà Bài 23 trang 16 So sánh: a) và 1,1 Ta có < 1,1 b) –500 và 0,001 Ta có –500 -500<1,1 c) và Ta có: mà => < Hoạt động 3:BT 25 ( 11 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính ? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3? ? Suy ra điều gì? ? Chuyển sang vế phải? ! Làm tương tự như câu a. - Số 2,3 và –2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 Bài 25. Tìm x Biết: a) |x – 17| = 2,3; b) c) Củng cố - luyện tập (03p): - Nhắc lại các công thức về luỹ thừ - Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - Xem lại các bài tập đã làm. Bài tập về nhà : 26(b,d) (Tr7 – SGK) 28(b,d);30,31(a,c), 33, 34 (Tr 8,9 – SBT) - Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số (Toán 6). e) Bổ sung: Tuần 3 – Tiết 6 Ngày soạn: 18/9/2020 § 5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: Hiểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ,biết các quy tắc tính tích và tính thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. b)Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, có thái độ học tập tốt. Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán. c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (04p) : Tính giá trị của biểu thức: D = b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học HĐ 1 : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. ( 11 P ) H Đ của thầy H Đ của thầy Nội dung chính ? Công thức xđ luỹ thừa bậc n của số tự nhiên x? ! Tương tự như đối với số tự nhiên, với số hữu tỉ x ta định nghĩa. Đọc là x mũ n hoặc x luỹ thừa n hoặc luỹ thừa bậc n của x. - Giới thiệu quy ước. ? Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng (thì có thể tính như thế nào? ! Vậy ta có công thức sau. (ghi bảng) xn = x. x. x. ..x 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Định nghĩa: Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x, kí hiệu xn là tích của n thừa số x. Công tức: xn = x. x. x. ..x x : Cơ số. n : Số mũ. Quy ước : x1 = x x0 = 1 (x0)\ Hoạt động 2 : Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. ( 11 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính - Cho HS làm ?1 ? Cho a, m, nN và mn Thì am.an = ? am:an = ? ! Với số hữu tỉ thì ta cũng có công thức tương tự. (Giới thiệu công thức). - Cho HS làm ?2 am.an = am+n am:an = am-n - Làm ?2 a) (-2)2.(-3)3 = (-3)2 + 3 = (-3)5 b) (-0,25)5 : (-0,25)3 = (-0,25)5 - 3 = (-0,25)2 a) (22)3 = 22. 22. 22 = 26 - Khi tính “luỹ thừa của một luỹ thừa”, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. 2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. - Với xQ, m, nN ta có : xm.xn = xm+n xm:xn = xm-n Hoạt động 3 : Luỹ thừa của luỹ thừa. ( 11 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính - Yêu cầu HS làm ?3. Tính và sao sánh: ? Vậy khi tính “luỹ thừa của một luỹ thừa” ta làm thế nào? - Cho HS làm ?4. Điền số thích hợp vào ô trống: - Khi tính “luỹ thừa của một luỹ thừa”, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. - Lên bảng điền. a) 6 ; b) 2 3. Luỹ thừa của luỹ thừa. Công thức: (xm)n = xm.n ?4 c) Củng cố - luyện tập (03p): Làm các bài tập 27, 28 trang 19 SGK. - Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 29, 30, 31 trang 19 SGK. e) Bổ sung: Tuần 4 – Tiết 7 Ngày soạn:23/9/2020 § 6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tt) 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: Nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. b)Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. Rèn luyện tính cẩn thận, tính khoa học, có thái độ tốt trong học tập c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (04p) : - Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. - Viết công thức tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1:Luỹ thừa của một tích ( 18 P ) H đ của thầy H đ của trò Nội dung chính -Nêu câu hỏi ở đầu bài. ? tính nhanh tích: (0,125)3. 83 như thế nào? ! Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức tính luỹ thừa của một tích. - Cho HS làm ?1 ? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào? - Đưa ra công thức. - Cho HS làm ?2 - Tính - Lắng nghe - Hai HS lên bảng làm ?1 - Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được. - Ghi bài - Lên bảng làm ?2 1. Luỹ thừa của một tích (Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa) ?2 Tính: a) b) (1,5)3.8 = (1,5)3.23 = (1,5.2)3 = 33 = 27 2. Luỹ thừa của một thương (y 0) (Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa). Hoạt động 2:Luỹ thừa của một tích ( 15 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính - Cho HS làm ?3 sd ? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn tính luỹ thừa của một thương, ta có thể làm thế nào? - Cho HS làm ?4 ! Tương tự như số nguyên, ?3 Tính và so sánh: - Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa. - Ba HS lên bảng làm - Nhận xét bài của bạn 2. Luỹ thừa của một thương (y 0) (Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa). ?3 Tính: c) Củng cố - luyện tập (03p): - Làm ?5 Tính: (0,125)3. 83 = (0,125 . 8)3 = 13 = 1 (-39)4 : 134 = (-39 : 13)4 = (-3)4 = 81 - Làm bài 34 trang 22 SGK - Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK về các công thức tính luỹ thừa (trong cả hai bài) Làm các bài tập 35, 36, 37, 38, 39 trang 22 + 23 SGK. e) Bổ sung: Tuần 4 – Tiết 8 Ngày soạn: 23/9/2020 LUYỆN TẬP 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. b)Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (04p) : Bài 1 (5 điểm): Tính Bài 2 (5 điểm): Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ: a) 9.34..32 b) 8.26 : b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1:BT 40 (11’) H đ thầy H đ trò Nội dung chính - Hướng dẫn HS làm bài 40 (Tr 23 SGK) Tính:a) ? Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta làm thế nào? ! Ap dụng công thức tính luỹ thừa của một thương.c) ! Tách 255 = 25.254 d) 1. Bài 40 (Tr 23 SGK) Tính : Hoạt động 2:BT 37 (11’) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính - Hướng dẫn bài 37 d. ! Hãy nhận xét về các số hạng ở tử? - Cho HS biến đổi biểu thức. - Các số hạng ở tử đều chứa thừa số chung là 3 (vì 6 = 2.3) - Lên bảng biến đổi 2. Bài 37 d (Tr 22 SGK) Tính : d) Hoạt động 3 : BT 42 ( 11 P ) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính - Hướng dẫn HS làm bài 42 (Tr 23 SGK) a) Biến đổi 16 về luỹ thừa với cơ số 2. ! Chú ý câu b) 84 = 34 = (-3)4 (luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương) - Làm câu a dưới sự hướng dẫn của GV, các câu còn lại làm tương tự. 16 = 24 3. Bài 42 (Tr 23 SGK) Tìm n biết: a) => => 24-n = 21 => 4 - n = 1 => n = 3 b) =>(-3)n : (-3)4 = (-3)3 =>(-3)n-4 = (-3)3 => n – 4 = 3 => n = 7 c) 8n : 2n = 4 => (8 : 2)n = 41 => 4n = 41 => n = 1 c) Củng cố - luyện tập (03p): - Xem lại các bài tập đã chữa, ôn lại các quy tắc về luỹ thừa. - Ôn lại khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y, định nghĩa hai phân số bằng nhau - Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số giữa hai số nguyên- Nhận xét lớp học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - Xem lại các bài tập đã chữa, ôn lại các quy tắc về luỹ thừa. - Ôn lại khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y, định nghĩa hai phân số bằng nhau - Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số giữa hai số nguyên - Làm các bài tập 47, 52, 57 trang 11+12 SBT. e) Bổ sung: Tuần 5 – Tiết 9 Ngày soạn: 30/9/2020 § 7. TỈ LỆ THỨC 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. b)Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác. c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (04p) : - Tỉ số của hai số a và b với b0 là gì? - So sánh hai tỉ số và b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1:Định nghĩa(17’) H đ thầy H đ trò Nội dung chính Trong bài tập trên, ta có hai tỉ số bằng nhau = ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức ? Vậy tỉ lệ thức là gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm. ? Nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức, điều kiện? - Cho HS làm ?1 ? Muốn biết lập được tỉ lệ thức hay không ta phải làm gì? ? Chia hai phân số ta làm thế nào? ? Sau khi rút gọn ta được hai kết quả khác nhau thì kết luận như thế nào? tắt trang 26 SGK - Tỉ lệ thức là đẳng thức giữa hai tỉ số. - Lên bảng trình bày. - Nhắc lại định nghĩa tỉ lệ thức (b, d 0) - Thử xem hai số hữu tỉ đó có bằng nhau hay không. - Lên bảng trình bày. - Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số nghịch đảo của phân số thứ hai. - Hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức. 1. Định nghĩa Ví dụ: So sánh hai tỉ số và Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức. - Các số hạng của tỉ lệ thức a, b, c, d - Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a,d - Các trung tỉ (số hạng trong) : b,c ?1 Vậy hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức. Hoạt động 2:Tính chất(16’) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính ! Xét tỉ lệ thức . Hãy nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức này với tích 27.36 - Cho HS làm ?2 ? Ngược lại nếu có ad = bc, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức : hay không? - Cho HS nghiên cứu cách làm trong SGK để áp dụng. ! Tương tự, từ ad = bc và a,b,c,d 0 làm thế nào để có: ? ? ? ? Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau so với tỉ lệ thức ban đầu? - Giới thiệu bảng tóm tắt trang 26 SGK Hay : 18.36 = 24.27 ad = bc Chia hai vế cho tích bd đk : bd 0 Chia hai vế cho cd Chia hai vế cho ab Chia hai vế cho ac - Đối với từng tỉ lệ thức nêu nhận xét. 2. Tính chất Tính chất 1: (Tính chất cơ bản) Nếu thì ad = bc. Tính chất 2: Nếu ad = bc và a,b,c,d 0 thì ta có các tỉ lệ thức: ; ; ; * Chú ý: Với a,b,c,d0 từ 1 trong 5 đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. c) Củng cố - luyện tập (03p): - Làm các bài tập 44, 47 trang 26 SGK. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 45, 46, 48 trang 26 SGK. e) Bổ sung: Tuần 5 – Tiết 10 Ngày soạn: 30/9/2020 LUYỆN TẬP 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức. b)Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác. Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (04p) : Định nghĩa tỉ lệ thức Chữa bài tập 45 (trang 26 SGK) b)Dạy bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Bài tập 49 tr26 SGK (13’) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính ? Nêu cách làm bài này? - Cho SH lên bảng trình bày. ? Viết 2,1:3,5 dưới dạng phân số? ! Các câu còn lại làm tương tự. ! Chú ý đổi hỗn số ra phân số. - Cần xem xét hai tỉ số đã cho có bằng nhau hay không. Nếu hai tỉ số bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức. => Rút gọn. 1. Bài 49 (Tr 26 SGK) => lập được tỉ lệ thức => không lập được tỉ lệ thức => lập được tỉ lệ thức => không lập được tỉ lệ thức Hoạt động 2:Bài tập 51,52 tr28 SGK;72 Tr 14 SBT(20’) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính ? Từ 4 số trên hãy suy ra đẳng thức tích? ! Suy ra các tỉ lệ thức lập được. ? Làm cách nào để viết được tất cả các tỉ lệ thức có được? - Viết đề bài 52 lên bảng. Từ tỉ lệ thức với a,b,c,d 0 ta có thể suy ra: Hãy chọn câu trả lời đúng? - 1,5.4,8 = 2.3,6 - Ap dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức. - Lên bảng chọn câu đúng. Giải thích. 2. Bài 51 (Tr 28) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số sau: 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8 Ta có: 1,5.4,8 = 2.3,6 => các tỉ lệ thức lập được: 3. Bài 52 (Tr 28) C là câu đúng. Vì hoán vị hai ngoại tỉ ta được: c) Củng cố - luyện tập (03p): Nhận xét giờ luyện tập. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - Xem lại các dạng bài tập đã làm. - Làm các bài tập 53 (trang 28 SGK); 62, 63 ,70 (trang 13,14 SBT). e) Bổ sung: KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 6 – Tiết 11 Ngày soạn: 3/10/2020 Môn: Toán 7 (Đại số) Bài 8: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2) Năng lực: Vận dụng các tính chất đó vào giải các bài tập chia tỉ lệ. (Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .) 3) Phẫm chất: Cẩn thận, chính xác khi giải bài tập (trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm) II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): - Yêu cầu HS nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. - BT: Cho tỉ lệ thức = . Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho. b)Bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Tính chất cơ bản của dãy tỉ số(25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Yêu cầu Hs xem lại BT phần Ktra bài cũ. Nếu ta có = thì ta suy ra được các tỉ số nào bằng nhau? - Cho Hs đọc phần CM trong SGK và tương tự cho các em hoạt động nhóm C M tính chất mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. - Cho Hs phát biểu thêm các tỉ số khác bằng với các tỉ số trên - HS: = = = - HS: Tham khảo cách giải và hoạt động nhóm 1.Tính chất cơ bản của dãy tỉ số: Cho tỉ lệ thức Hãy so sánh các tỉ số với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho. Lời giải = = = (bd, b-d) Mở rộng: = = = = (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Hoạt động 2: Chú ý(8’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - GV cho Hs biết ý nghĩa của dãy tỉ số và cách viết khác của dãy tỉ số. - Làm ?2 - HS: Lắng nghe. - Làm ?2 2. Chú ý: Khi có dãy tỉ số = = ta nói các số a,b,c tỉ lệ với 2; 3; 5 ?2. Gọi số học sinh của ba lớp 7A,7B,7C lần lượt là a,b,c. Ta có: = = c)Củng cố (03p): - Nhắc lại tính chất cơ bản của dãy tỉ số. - Gọi 2 Hs làm bài 45,46/SGK. - Hoạt động nhóm bài 57/SGK. d)Dặn dò (2 p): - Học tính chất. - Làm bài 58/SGK KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 6 – Tiết 12 Ngày soạn: 3/10/2020 Môn: Toán 7 (Đại số) LUYỆN TẬP I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2) Năng lực: Vận dụng các tính chất đó vào giải các bài tập chia tỉ lệ. 3) Phẫm chất: Cẩn thận, chính xác khi giải bài tập II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): Nêu tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau. b)Bài mới(36p) Lời vào bài :(03 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính HĐ1: Tìm soá chöa bieát.(10’) - Yeâu caàu HS neâu caùch laøm baøi 60/SGK. - Goïi hai Hs leân baûng laøm 60a,b. - Lôùp nhaän xeùt. - HS : Neâu caùch laøm. - 2 Hs leân baûng,caû lôùp laøm vaøo taäp. Baøi 60/SGK a. (.x) : = 1 : x = 15 b. 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1.x) 0,1.x = 2,25 :(4,5 : 0,3) 0,1.x = 0,15 x = 1,5 HĐ2 : Caùc baøi toaùn coù lieân quan ñeán daõy tæ soá baèng nhau .(12’) - Cho H
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_hoc_mon_dai_so_lop_7_nam_hoc_2020_2021_ngo_van.doc