Kế hoạch dạy học môn Tin học 7 - Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính - Năm học 2020-2021 - Đỗ Thị Thu Hiền
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được:
+ Trang tính và các thành phần chính trên trang tính.
+ Các kiểu dữ liệu trên trang tính và cách chọn các đối tượng trên trang tính.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các dạng thông tin trên máy tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Biết được cấu trúc chung của bảng tính
- Biết được các thành phần trên trang tính
- Biết cách chọn các đối tượng trên trang tính.
- Hiểu được vai trò của thanh công thức.
- Phân biệt được dữ liệu kiểu số và dữ liệu kiểu kí tự trên trang tính.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chú ý lắng nghe, đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá.
- Nhân ái, Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh:
- SGK, Bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
Tạo động cơ để học sinh biết bảng tính và các thành phần chính trên trang tính.
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
Họ và tên GV soạn: Đỗ Thị Thu Hiền Số ĐT: 0986498066 Gmail:dohienltt@gmail.com Bài soạn: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH Khối: 7 Khi soạn xong nhờ quý thầy cô gửi về gmail của QTV: hungthu8285@gmail.com Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH (2 TIẾT) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được: + Trang tính và các thành phần chính trên trang tính. + Các kiểu dữ liệu trên trang tính và cách chọn các đối tượng trên trang tính. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các dạng thông tin trên máy tính - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học. 2.2. Năng lực đặc thù: - Biết được cấu trúc chung của bảng tính - Biết được các thành phần trên trang tính - Biết cách chọn các đối tượng trên trang tính. - Hiểu được vai trò của thanh công thức. - Phân biệt được dữ liệu kiểu số và dữ liệu kiểu kí tự trên trang tính. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: chú ý lắng nghe, đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá. - Nhân ái, Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - SGK, máy tính, bảng nhóm. - Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục 2. Học sinh: - SGK, Bài cũ ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh biết bảng tính và các thành phần chính trên trang tính. b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. c) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chiếu bảng 1.11 sách giáo khoa Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Thông tin trên trang tính được trình bày như thế nào? - Mỗi hàng, cột của trang tính cho em thông tin gì, có cùng loại thông tin không? - Môn nào là môn em có thể có điểm tổng kết cao nhất/ thấp nhất ? - Điểm cao nhất môn toán là điểm mấy? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV *Sản phẩm học tập: - Thông tin trên trang tính được trình bày dưới dạng bảng - HS nêu thông tin của mỗi hàng, cột của trang tính. - Điểm tổng kết cao nhất là Tin học/ thấp nhất là Ngữ văn. - Điểm cao nhất môn toán là điểm 10 *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày câu trả lời theo yêu cầu của GV. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. GV: Trả lời các câu hỏi trên em sẽ thấy rõ ràng là mỗi ô trên trang tính trên đều cho ta thông tin hoàn toàn xác định tùy theo ô đó nằm ở hàng nào và cột nào Hoạt động mở đầu 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Biết được khái niệm của bảng tính. Nhận ra được các thành phần chính của trang tính: hộp tên, khối, thanh công thức. Hiểu được vai trò của thanh công thức. Biết cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối. Phân biệt được kiểu dữ liệu số và dữ liệu kí tự. b) Nội dung: Khái niệm của bảng tính. Các thành phần chính của trang tính. Biết cách chọn các đối tượng trên trang tính. Phân biệt được kiểu dữ liệu số và dữ liệu kí tự. c) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung Hoạt động 2.1: Bảng Tính *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv: treo tranh như hình 1.12 SGK trang 18 - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Gv: Một bảng tính có bao nhiêu trang tính? - Gv: Khi mở một bảng tính mới, sẽ có bao nhiêu trang tính? - Gv: Các trang tính đó được phân biệt bằng tên gì? - Gv: trang tính được kích hoạt là trang tính như thế nào? - Gv: Để kích hoạt một trang tính em thực hiện thao tác nào? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs quan sát và thực hiện nhiệm vụ được giao *Sản phẩm học tập: - Một bảng tính gồm nhiều trang tính. Một bảng tính mới mở sẽ gồm ba trang tính trống. Các trang tính được phân biệt bằng tên (ngầm định là Sheet1, Sheet2, Sheet3) trên các nhãn ở phía dưới màn hình. - Trang tính được kích hoạt là trang tính được hiển thị trên màn hình, có nhãn màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm. *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. Chốt kiến thức. 1. Bảng tính - Một bảng tính gồm nhiều trang tính. Một bảng tính mới mở sẽ gồm ba trang tính trống. Các trang tính được phân biệt bằng tên (ngầm định là Sheet1, Sheet2, Sheet3) trên các nhãn ở phía dưới màn hình. - Trang tính được kích hoạt là trang tính được hiển thị trên màn hình, có nhãn màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm. Hoạt động 2.2: Các thành phần chính trên trang tính: *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nêu một số thành phần chính trên trang tính mà em đã học ở tiết trước? GV: .ngoài ra còn có hộp tên, khối và thanh công thức là các thành phần cơ bản của trang tính GV:Hộp tên là ô ở góc trên bên trái trang tính - Hãy chọn ô A3 và quan sát hộp tên nêu nhận xét. - Hãy kích hoạt một ô tính khác và nhận xét hộp tên dùng để làm gì? - Khối là gì? - Khối có thể là một ô, một hàng, một cột hay một phần của hàng hoặc của cột. - Địa chỉ của khối được thể hiện như thế nào? - Hãy cho ví dụ về địa chỉ khối? - Thanh công thức nằm ở đâu trên trang tính ? Vậy thanh công thức có chức năng gì? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs quan sát và thực hiện nhiệm vụ được giao *Sản phẩm học tập: - Hộp tên: Ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ của ô được chọn. - Khối: Là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. - Thanh công thức: Thanh công thức cho biết nội dung (dữ liệu hoặc công thức) của ô đang được chọn. *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. Chốt kiến thức. 2. Các thành phần chính trên trang tính - Hộp tên: Ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ của ô được chọn. - Khối: Là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. - Thanh công thức: Thanh công thức cho biết nội dung (dữ liệu hoặc công thức) của ô đang được chọn. Hoạt động 2.3: Dữ liệu trên trang tính *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hãy nêu các dạng dữ liệu mà em biết? a. Dữ liệu số: - Hãy cho ví dụ về dữ liệu số? -Vây dữ liệu số là gì? -Hãy nhập vào ô tính dữ liệu số nhận xét vị trí dữ liệu số trong ô tính? - Dấu phẩy(,) và dấu chấm(.) được dùng để phân cách như thế nào trong Excel? b. Dữ liệu kí tự: -Hãy cho biết ví dụ về kí tự? - Hãy nhập một số kí tự vào ô tính, nhận xét vị trí dữ liệu kí tự trong trang tính? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ được giao *Sản phẩm học tập: a. Dữ liệu số: - Dữ liệu số là các số 0,1,...,9, dấu cộng(+) chỉ số dương, dấu trừ (-) chỉ số âm và dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm. Dữ liệu số có thể là số nguyên hoặc số thập phân. Ngầm định dữ liệu số được căn lề phải trong ô tính. b. Dữ liệu kí tự: - Dữ liệu kí tự là dãy các chữ cái, chữ số và các kí hiệu. Ngầm định dữ liệu kí tự được căn lề trái trong ô tính. *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. Chốt kiến thức. 3. Dữ liệu trên trang tính a. Dữ liệu số: - Dữ liệu số là các số 0,1,...,9, dấu cộng(+) chỉ số dương, dấu trừ (-) chỉ số âm và dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm. Dữ liệu số có thể là số nguyên hoặc số thập phân. Ngầm định dữ liệu số được căn lề phải trong ô tính. VD: 9,200,-200,2%....... b. Dữ liệu kí tự: - Dữ liệu kí tự là dãy các chữ cái, chữ số và các kí hiệu. VD:”Lop 7A”,”Học Tập”... Ngầm định dữ liệu kí tự được căn lề trái trong ô tính. Hoạt động 2.4: Chọn các đối tượng trên trang tính *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ở sách giáo khoa => phát biểu về cách để chọn các đối tượng trên trang tính. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ được giao *Sản phẩm học tập: Để chọn các đối tượng trên trang tính ta thực hiện như sau: - Chọn một ô: Đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột. - Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng. - Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột. - Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô ở góc đối diện. Ô đầu tiên được chọn sẽ là ô được kích hoạt. *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. Chốt kiến thức. 4. Chọn các đối tượng trên trang tính Để chọn các đối tượng trên trang tính ta thực hiện như sau: - Chọn một ô: Đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột. - Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng. - Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột. - Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô ở góc đối diện. Ô đầu tiên được chọn sẽ là ô được kích hoạt. 3.Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính đã được học trong bài. b) Nội dung: Bài tập 2/ sgk trang 20 c) Sản phẩm: Bài tập 2/ sgk trang 20 d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv: Y/c HS thảo luận nhóm bài 2/20 SGK Nhận biết tác dụng của thanh công thức? *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ *Sản phẩm học tập: a. Khi nháy chuột vào một ô tính bất kì thì thanh công thức có nội dung là nội dung của ô tính đang được chọn. Ví dụ trong hình dưới đây ô C2 đang được chọn và trên thanh công thức hiển thị nội dung của ô C2 : b) Nháy chuột chọn ô B2và quan sát nội dung được hiển thị trên thanh công thức: - Nhận xét: Thanh công thức cho biết nội dung của ô tính được chọn. *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS đại diện nhóm lần lượt trả lời câu hỏi của GV *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. Chốt kết quả bài tập. Bài 2/20 SGK a) Nhập dữ liệu tùy ý (văn bản hoặc số) vào một ô tính. Lần lượt nháy chuột chọn các ô đã nhập dữ liệu và quan sát nội dung được hiển thị trên thanh công thức. b) Nhập nội dung = 8 + 6 vào ô B2 rồi nháy chuột chọn ô tính khác. Quan sát nội dung được hiển thị trong ô B2. Nháy chuột chọn ô B2 và quan sát nội dung được hiển thị trên thanh công thức. Ghi lại nhận xét của em. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Khắc sâu các kiến thức về các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính đã được học trong bài. b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm. c) Sản phẩm: Câu trả lời của bài tập trắc nghiệm. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv chiếu đề bài tập trắc nghiệm (Phụ lục) và yêu cầu HS thực hiện. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ được giao *Sản phẩm học tập: 1D, 2 C, 3C, 4D *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. Chốt kiến thức. Bài tập trắc nghiệm (Phụ lục) Hướng dẫn về nhà: + Về nhà HS học bài và thực hiện lại các thao tác đã học. Phụ lục (nếu có): 1/ Bảng 1.11 sách giáo khoa . 2/ Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Trên trang tính, để chọn cột C ta thực hiện thao tác nào nhanh nhất? A. Nháy chuột lên ô C1 và kéo đến hết cột C. B. Nháy chuột cột B và kéo qua cột C. C. Nháy chuột lên tên hàng C. D. Nháy chuột tên cột C. Câu 2: Trên trang tính, một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật gọi là: A. Ô liên kết. B. Hộp tên. C. Khối. D. Công thức. Câu 3: Trong chương trình bảng tính, khi mở một bảng tính mới thường có: A. Hai trang tính trống. B. Một trang tính trống. C. Ba trang tính trống. D. Bốn trang tính trống. Câu 4: Các thành phần chính trên trang tính gồm có: A. Hộp tên, Khối, các ô tính. B. Hộp tên, Khối, các hàng. C. Hộp tên, thanh công thức, các cột. D. Hộp tên, Khối, Thanh công thức.
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_mon_tin_hoc_7_cac_thanh_phan_chinh_va_du_li.doc