Ma trận đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021

Ma trận đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?

A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật

C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta

Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?

A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng

B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.

C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.

D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.

Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là

A. lớn băng vật. B. lớn hơn vật

C. nhỏ hơn vật D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.

Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?

A. 20° B. 40° C. 60° D. 80°

Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?

A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180°

Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:

A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy.

C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện

Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?

A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.

D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.

 

docx 6 trang bachkq715 3610
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD&ĐT THỊ XÃ NGHI SƠN
TRƯỜNGTH&THCSHAIR YẾN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC:2020 -2021
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian làm bài: 45phút
1. Hình thức đề kiểm tra học kì Ikết hợp 60% TNKQ và 40% tự luận.
a. Bảng trọng số phần trắc nghiệm theo PPCT.
Nội dung
Tổngsốtiếttheo PPCT
Líthuyết
Sốtiếtquyđổi
SốCâu
Điểmsố
BH 
VD 
BH
VD
BH
VD
1. Quanghọc
9
7
4,9
4,1
3
2
1,5
1,0
2. quang
8
6
4,2
3,8
3
2
1,5
1,0
Tổng
17
13
9,1
7,9
6
4
3,0
2,0
b. Bảng trọng số phần tự luận theo PPCT.
Nội dung
Tổngsốtiếttheo PPCT
Líthuyết
Sốtiếtquyđổi
SốCâu
Điểmsố
BH 
VD 
BH
VD
BH
VD
1. Quanghọc
9
7
4,9
4,1
2
1
2,0
1,0
2. Âm học
8
6
4,2
3,8
1
1
1,0
1,0
Tổng
17
13
9,1
7,9
3
2
3,0
2,0
2. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụngthấp
Vận dụngcao
1. Quanghọc
1. Biết được nhìn thấy 1 vật khi có AS từ vật vào đến mắt.
2. Biết được ảnh một vật tạo bởi GCL lớn hơn vật.
3. Nêu được nguyên nhân xảy ra nhật thực.
4. Phát biểu ĐL truyền thẳng ánh sáng.
5. Nêu khái niệm về bóng tối.
6. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng xác định góc tới, góc phản xạ.
7.Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh .
Số câu
2
3
2
1
Số điểm (%)
1,0
10%
2,5
25%
1,0
10%
1,0
10%
2. quang học 
8. Biết được vật dao động đều phát ra âm.
9. Biết được vật cứng, nhẵn phản xạ âm tốt.
10. Phân biệt được các môi trường truyền âm. 
11. Nêu được KN âm phản xạ và tiếng vang.
12. Vận dụng CT vận tốc suy ra tìm khoảng cách, độ sâu.
13. Hiểu được ĐN tần số để suy luận tìm số dao động trong 2 giây. 
Số câu
2
2
3
Số điểm (%)
1,0
10%
1,5
15%
2,0
20%
TS câu
9
6
 TS điểm (%)
6,0
60%
	4,0
40%
Duyệt của BGHDuyệt của TT GV ra ma trận
ĐỀ:
Trường TH & THCS Hải Yến Đề kiểm tra giữa kì một Năm Học 2020 - 2021
MÔN : Vật Lý 7
Họ và tên Học sinh: ..Lớp : 
Điểm
Lời phê của giáo viên
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) 
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn băng vật. B. lớn hơn vật 
C. nhỏ hơn vật D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20° B. 40° C. 60° D. 80°
Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180°
Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện
Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
 Câu 8: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm
Câu 9: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có các tính chất là:
A. Nhỏ hơn vật. B. Lớn bằng vật.
C. Lớn hơn vật. D. Tất cả các ý trên. 
Câu 10: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
Câu 11: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?
A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.
B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
Câu 12: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng. C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.
D. Không có vật chắn sáng. B. Ta mở mắt.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm) 
Câu 1:(1,0 đ) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 2: (1,0 đ) Thế nào là vùng bóng tối? 
Câu 3: (2,0 đ) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ.
A
B
PGD & ĐT HUYỆN DUYÊN HẢI
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC:2019 -2020
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian làm bài: 60 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM:
PHẦN
Nội dung đáp án
Điểm
I/ Trắc nghiệm
5,0đ
Câu
1.D ; 2.C ; 3.B ; 4.A ; 5.C ; 6.A ; 7. B ; 8.A ; 9.D ;10.C 
Mỗi câu đúng 0,5
II/ Tự luận
5,0đ 
Câu 1
ĐL: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
1,0
Câu 2
 Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
1,0
Câu 3
 - Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn.
 - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. 
0,5
0,5
Câu 4
- Quãng đường của siêu âm trong nước truyền đi và về:
 s = v.t = 1500 . 1,6 = 2400 (m)
- Độ sâu của đáy biển là: 
 s’ = (m)
0,5
0,5
Câu 5
A
B
A
B
A
B
A’
B’
1,0
Duyệt của BGHDuyệt của TT GV ra đáp án
 Thạch Nhung Kiên Som Phon

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_de_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2.docx