Phân phối chương trình môn Mĩ thuật THCS

Phân phối chương trình môn Mĩ thuật THCS

- Số thứ tự bài học và nội dung các bài học thực hiện theo công văn 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông.

- Tuỳ theo yêu cầu thực hiện có thể lược bỏ thêm các phần lý thuyết còn bị trùng lặp song cố gắng giữ nguyên các hoạt động thực hành. (Đối với các bài vẽ theo mẫu mà lược bỏ lý thuyết thì có thể phân chia thời lượng phù hợp. Ví dụ: tiết 1-Vẽ hình, tiết 2: Vẽ màu hoặc vẽ đậm nhạt.)

- Có một số bài/tiết có thể lược bỏ hoặc dạy trực tuyến, học sinh tự học có hướng dẫn của giáo viên. Khuyến khích học sinh khai thác kiến thức các môn học khác hoặc ngay trong các nội dung bài học của Mỹ thuật, trong quá trình sáng tạo sản phẩm

 

docx 10 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 3530
Bạn đang xem tài liệu "Phân phối chương trình môn Mĩ thuật THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	PHỤ LỤC 1
 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH 
MÔN MĨ THUẬT THCS 
A. Lưu ý chung
Bản Phân phối chương trình môn Mĩ thuật THCS (áp dụng từ năm học 2021-2022) được biên soạn dựa theo Công văn (số 4040/BGDĐT-VP ngày 16 tháng 9 năm 2021) hướng dẫn hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022 của Bộ GD&ĐT. Khi sử dụng phân phối chương trình (PPCT), giáo viên cần lưu ý:
Đối với lớp 6:
Đối với lớp 6, thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT: Thực hiện dạy học theo chương trình, bám sát yêu cầu cần đạt của chương trình
môn học và hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống Covid-19. Trong đó, đối với những nội dung phù hợp và thuận lợi cho học sinh khai thác, sử dụng hiệu quả sách giáo khoa và học liệu dạy học trực tuyến, nhà trường tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình; đối với những nội dung yêu cầu học sinh thực hành, thí nghiệm, nhà trường tổ chức lựa chọn, sử dụng học liệu dạy học trực tuyến để dạy học hoặc hướng dẫn học sinh tự thực hiện ở nhà phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Đối với lớp 7,8,9:
- Số thứ tự bài học và nội dung các bài học thực hiện theo công văn 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông.
- Tuỳ theo yêu cầu thực hiện có thể lược bỏ thêm các phần lý thuyết còn bị trùng lặp song cố gắng giữ nguyên các hoạt động thực hành. (Đối với các bài vẽ theo mẫu mà lược bỏ lý thuyết thì có thể phân chia thời lượng phù hợp. Ví dụ: tiết 1-Vẽ hình, tiết 2: Vẽ màu hoặc vẽ đậm nhạt.)
- Có một số bài/tiết có thể lược bỏ hoặc dạy trực tuyến, học sinh tự học có hướng dẫn của giáo viên. Khuyến khích học sinh khai thác kiến thức các môn học khác hoặc ngay trong các nội dung bài học của Mỹ thuật, trong quá trình sáng tạo sản phẩm
B. PPCT 
	LỚP 6
Cả năm: 35 tuần (35 tiết)
Học kì I: 18 tuần (18 tiết)
Học kì II: 17 tuần (17 tiết)
Tiết
Tên bài/chủ đề
Hướng dẫn thực hiện
HỌC KỲ I
1, 2
Bài 1: Một số thể loại mĩ thuật
Học sinh tự học có hướng dẫn yêu cầu: 
- Biết cách sử dụng một số chất liệu trong thực hành sáng tạo, sản phẩm mĩ thuật.
3,4
Bài 2: Xây dựng ý tưởng trong sáng tác theo chủ đề
Học sinh tự học có hướng dẫn yêu cầu: 
- Xác định được nội dung của chủ đề
5,6
Bài 3: Tạo hình ngôi nhà
Học sinh tự học có hướng dẫn yêu cầu:
- Lựa chọn chất liệu để thể hiện sản phẩm mĩ thuật về ngôi nhà
- Cảm thụ được vẻ đẹp trong tạo dáng sản phẩm mĩ thuật ngôi nhà ở dạng 2D và 3D.
7,8
Bài 4: Thiết kế quà lưu niệm 
(Kiểm tra giữa kỳ- Sản phẩm thực hành của bài học)
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu: 
-Xác định được mục đích sử dụng sản phẩm quà lưu niệm.
- Sáng tạo và chỉ ra được các bước cơ bản trong thiết kế quà lưu niệm từ vật liệu tái sử dụng, sẵn có.
9, 10
Bài 5: Tạo hình hoạt động trong nhà trường 
Học sinh tự học có hướng dẫn yêu cầu: 
- Phân tích được nguyên lí tạo hình sử dụng trong sáng tạo sản phẩm mĩ thuật
11, 12
Bài 6: Thiết kế, tạo dáng đồ chơi
Học sinh tự học có hướng dẫn yêu cầu: 
- Xác định được mục đích sử dụng của sản phẩm đồ chơi.
- Biết sử dụng những vật liệu sẵn có để tạo hình món đồ chơi phù hợp với lứa tuổi.
- Hiểu được tính ứng dụng của sản phẩm đồ chơi được thiết kế trong chủ đề.
13, 14
Bài 7: Mĩ thuật thế giới thời kì tiền sử
Học sinh tự thực hiện yêu cầu:
- Nêu được các bước thực hiện một SPMT có sử dụng tạo hình MT thế giới thời kì tiền sử.
15, 16
Bài 8: Mĩ thuật Việt Nam thời kì tiền sử
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu:
- Hiểu được giá trị và biết giữ gìn di sản thời kì tiền sử
17
Kiểm tra cuối HKI
18
Bài 9: Sáng tạo mĩ thuật với trò chơi dân gian
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu:
- Cảm thụ được vẽ đẹp của sản phẩm mĩ thuật thể hiện về trò chơi dân gian
HỌC KỲ II
19
Bài 9: Sáng tạo mĩ thuật với trò chơi dân gian
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu:
- Cảm thụ được vẽ đẹp của sản phẩm mĩ thuật thể hiện về trò chơi dân gian
Học sinh tự thực hiện: 
- Nêu được các bước thực hiện một bức tranh có hình ảnh về trò chơi dân gian.
20, 21
Bài 10: Thiết kế thiệp chúc mừng
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu:
- Có hiểu biết bước đầu về mối quan hệ giữa công năng sử dụng và giá trị thẩm mĩ cảu sản phẩm thiết kế
22,23
Bài 11: Hoà sắc trong tranh chủ đề lễ hội
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu:
- Phân tích được hòa sắc trong một tác phẩm mĩ thuật cụ thể.
24,25
Bài 12: Màu sắc lễ hội trong thiết kế lịch treo tường. 
(Kiểm tra giữa kỳ- Sản phẩm thực hành của bài học)
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu:
- Biết phân tích yếu tố sắc độ của màu trong một sản phẩm mĩ thuật cụ thể.
26,27
Bài 13: Sáng tạo mĩ thuật với hình ảnh trong cuộc sống
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu:
- Phân tích được mối liên hệ giữa mĩ thuật với cuộc sống thường ngày.
28,29
Bài 14: Thiết kế thời gian biểu
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu:
- Ứng dụng được kiến thức, kĩ năng trong môn Mĩ thuật tạo sản phẩm trang trí đồ dùng học tập.
30,31
Bài 15: Mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại 
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu:
- Xác định được vẻ đẹp của giá trị tạo hình ở thời kì này trong sản phẩm mĩ thuật của bạn.
32,33
Bài 16: Mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại
Học sinh tự học có hướng dẫn các yêu cầu:
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật trong phần thực hành của bạn.
34
Kiểm tra cuối HK II
35
Trưng bày kết quả học tập
BAN GIÁM HIỆU
(Ký và ghi rõ họ tên)
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
GIÁO VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngô Quốc Phương
	LỚP 7
Cả năm: 35 tuần ( 35 tiết)
Học kì I: 18 tuần (18 tiết)
Học kì II: 17 tuần (17 tiết)
Tiết
Tên bài/chủ đề
Hướng dẫn thực hiện
HỌC KỲ I
1
TTMT- Sơ lược về mĩ thuật thời Trần (1226 - 1400).
Học sinh tự đọc, tự học phần I. Bối cảnh lịch sử xã hội 
2
TTMT - Một số công trình mĩ thuật thời Trần. (1226- 1400)
Học sinh tự đọc, tự học phần I mục 2. Khu lăng mộ An Sinh HS tự đọc. Tự học
3
Vẽ theo mẫu - Cái cốc và quả.
4
Vẽ trang trí - Tạo hoạ tiết trang trí.
5,6
Vẽ tranh - Đề tài Tranh Phong cảnh 
7
Vẽ trang trí -Tạo dáng trang trí lọ hoa.
8,9
Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả.
Học sinh tự học có hướng dẫn nội dung phần lý thuyết phần I,II.
10
Kiểm tra giữa kỳ (Vẽ trang trí - Trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật).
11,12
Vẽ tranh - Đề tài Cuộc sống quanh em 
13,14
Vẽ theo mẫu - Cái ấm và cái bát
Học sinh tự học có hướng dẫn nội dung phần lý thuyết phần I,II.
15
Vẽ trang trí - Chữ trang trí .
16,17
Kiểm tra cuối HK I (Vẽ tranh - Đề tài tự chọn).
Học sinh tự học có hướng dẫn nội dung phần lý thuyết phần I,II.
18
Vẽ trang trí - Trang trí bìa lịch treo tường.
HỌC KỲ II
19
Vẽ theo mẫu - Ký họa.
20
Vẽ theo mẫu -Vẽ ký họa ngoài trời. 
21
TTMT - Mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1954.
Học sinh tự đọc, tự học phần I. Bối cảnh lịch sử xã hội
22
TTMT - Một số tác giả tác và tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.
Phần bài tập trả lời 3 câu hỏi.. mục 3. Họa sỹ Nguyễn Đỗ Cung học sinh tự học có hướng dẫn
23.24
Vẽ theo mẫu : Lọ, hoa và quả
Học sinh tự học có hướng dẫn nội dung phần lý thuyết phần I,II.
25
Kiểm tra giữa kỳ (Vẽ trang trí : Trang trí đĩa hình tròn).
26
TTMT - Một vài nét về mĩ thuật Ý thời kỳ Phục hưng.
Học sinh tự học có hướng dẫn phần I. – Giai đoạn đầu. 
Tập trung vào giai đoạn 2,3. 
27
TTMT- Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của MT Ý thời kỳ Phục hưng.
Học sinh tự thực hiện câu hỏi 1 ở phần câu hỏi và bài tập
28
Vẽ trang trí : Trang trí đầu báo tường.
29,30
Vẽ tranh - Đề tài An toàn giao thông 
31
Vẽ trang trí - Trang trí tự do.
32,33
Kiểm tra cuối HK II (Vẽ tranh - Đề tài Trò chơi dân gian.)
34
Vẽ tranh - Đề tài Hoạt động trong những ngày hè.
35
Trưng bày kết quả học tập
BAN GIÁM HIỆU
(Ký và ghi rõ họ tên)
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
GIÁO VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngô Quốc Phương
LỚP 8A
Cả năm: 35 tuần ( 35 tiết)
Học kì I: 18 tuần (18 tiết)
Học kì II: 17 tuần (17 tiết)
Tiết
Tên bài/chủ đề
Hướng dẫn thực hiện
HỌC KỲ I
1
TTMT - Sơ lược về mĩ thuật thời Lê (từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII).
Học sinh tự học nội dung bối cảnh xã hội trong bài học.
2
TTMT - Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lê .
3
Vẽ trang trí - Trang trí quạt giấy.
4
Vẽ trang trí - Trình bày khẩu hiệu. 
5,6
Vẽ theo mẫu - Vẽ Tĩnh vật lọ và quả (vẽ màu).
Học sinh tự học có hướng dẫn nội dung lý thuyết phần I,II
7,8
Vẽ tranh - Đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam.
9
Kiểm tra giữa kỳ (Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh).
10,11
Vẽ trang trí - Trình bày bìa sách.
12
TTMT - Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn từ 1954 đến 1975.
Học sinh tự đọc, tự học phần I. Bối cảnh lịch sử xã hội
13
TTMT - Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975.
14,15
Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí mặt nạ.
16,17
Kiểm tra cuối HK I (Vẽ tranh - Đề tài Gia đình)
18
Vẽ theo mẫu - Vẽ chân dung (tiết 1).
HỌC KỲ II
19
Vẽ theo mẫu - Vẽ chân dung (tiết 2).
20,21
Vẽ tranh - Đề tài Uớc mơ của em.
22
TTMT- Sơ lược về mĩ thuật hiện đại phương Tây cuối TK XIX đầu TK XX.
Học sinh tự đọc, tự học phần I. Bối cảnh lịch sử xã hội
23
TTMT - Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của trường phái hội họa Ấn tượng .
- Phần 2. Họa sĩ Mô-nê: Học sinh tự học có hướng dẫn
- Phần câu hỏi và bài tâp: Không thực hiện câu hỏi 2.
24.25
Vẽ trang trí - Vẽ tranh cổ động.
26
Kiểm tra giữa kỳ (Vẽ trang trí - Trang trí lều trại)
27,28
Vẽ theo mẫu - Giới thiệu tỉ lệ cơ thể người và tập vẽ dáng người 
29,30
Vẽ tranh - Minh hoạ truyện cổ tích.
31,32
Vẽ theo mẫu - Xé dán tĩnh vật lọ hoa và quả.
Học sinh tự học có hướng dẫn phần I,II.
33,34
Kiểm tra cuối HK II (Vẽ tranh - Đề tài tự chọn )
35
Trưng bày kết quả học tập
BAN GIÁM HIỆU
(Ký và ghi rõ họ tên)
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
GIÁO VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngô Quốc Phương
LỚP 9
Cả năm: 18 tuần ( 18 tiết)
Học kì I: 18 tuần (18 tiết)
Học kì II: 0 tuần (0 tiết)
Tiết
Tên bài/chủ đề
Hướng dẫn thực hiện
HỌC KỲ I
1
TTMT- Sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn (1802-1945).
- Phần I. Bối cảnh lịch sử xã hội: Học sinh tự đọc còa hướng dẫn
- Phần II.2.b. Đồ họa, hội họa: Học sinh tự học có hướng dẫn
2,3
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật (vẽ màu).
4,5
Vẽ tranh - Đề tài Phong cảnh quê hương.
6
TTMT- Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
7,8
Vẽ trang trí - Tập phóng tranh, ảnh.
9
Kiểm tra giữa kỳ (Vẽ trang trí -Tạo dáng và trang trí túi xách).
10,11
Vẽ tranh - Đề tài Lễ hội.
12
Vẽ trang trí - Trang trí hội trường.
13
TTMT- Sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.
- Phần I. Vài nét khái quát: Học sinh tự đọc, tự học.
- Phần II.3. Tháp và điêu khắc Chăm ( Chàm): Học sinh tự đọc, tự học.
14
Vẽ theo mẫu – Tập vẽ dáng người.
15,16
Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí thời trang.
17
TTMT - Sơ lược về một số nền mĩ thuật châu Á
- Phần I. Vài nét khái quát: Học sinh tự đọc, tự học.
- Phần II.2.a. Kiến trúc: Học sinh tự học có hướng dẫn
- Phần II.3.a. Kiến trúc: Học sinh tự học có hướng dẫn.
18
Kiểm tra cuối kì (Vẽ tranh - Đề tài Tự chọn.)
BAN GIÁM HIỆU
(Ký và ghi rõ họ tên)
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
GIÁO VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngô Quốc Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docxphan_phoi_chuong_trinh_mon_mi_thuat_thcs.docx