Bài giảng Đại số Khối 7 - Tiết 12: Luyện tập

Bài giảng Đại số Khối 7 - Tiết 12: Luyện tập

Bài tập 2: Tìm hai số x và y, biết

Bạn An làm như sau:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Vậy x = 2, y = 5

Hỏi bạn An làm như trên đúng hay sai? Tại sao?

Dạng 1: Tìm x ( Bài tập: 60,61,62 sgk/31)

Dạng 2: Toán chia tỉ lệ ( Bài 64 sgk/31)

Dạng 3: Chứng minh tỉ lệ thức ( Bài tập 63 sgk/31)

 

ppt 11 trang bachkq715 2250
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Khối 7 - Tiết 12: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI SỐ 7 – TIẾT 12: LUYỆN TẬP CHAØO MÖØNG QUYÙ THAÀY COÂ ÑEÁN DÖÏ GIÔØ1Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhauĐúngSai X X X X Bài tập 1: Cho dãy tỉ số bằng nhau  Hãy điền dấu “x” vào ô thích hợpKIỂM TRA BÀI CŨBài tập 2: Tìm hai số x và y, biết Bạn An làm như sau:Có Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:Vậy x = 2, y = 5Hỏi bạn An làm như trên đúng hay sai? Tại sao?TIẾT 14: LUYỆN TẬPDạng 1: Tìm x ( Bài tập: 60,61,62 sgk/31)Dạng 2: Chứng minh tỉ lệ thức ( Bài tập 63 sgk/31)Dạng 2: Toán chia tỉ lệ ( Bài 64 sgk/31)TIẾT 14: LUYỆN TẬPDạng 1: Tìm x ( Bài tập: 60,61,62 sgk/31)Dạng 2: Chứng minh tỉ lệ thức ( Bài tập 63 sgk/31)Dạng 2: Toán chia tỉ lệ ( Bài 64 sgk/31)TIẾT 12: LUYỆN TẬPDạng 1: Tìm x ( Bài tập: 60,61,62 sgk/31)Dạng 2: Toán chia tỉ lệ ( Bài 64 sgk/31)Dạng 3: Chứng minh tỉ lệ thức ( Bài tập 63 sgk/31)ĐặtMỞ RỘNG:Nhân cả hai vế của tỉ lệ thức với ta được:TIẾT 12: LUYỆN TẬPDẠNG 1: Tìm xBài 62sgk/31: Tìm hai số x và y, biết   Bài 61/31sgk Tìm ba số x,y,z , biết rằng bằng cách điền số thích hợp vào chỗ Từ = và từ Suy ra: = = và x+y-z=10Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: = = = . = .= ..Vậy x = .. ; y= ; z=   Bµi 61: T×m 3 sè x;y;z biÕtb»ng c¸ch ®iÒn vµo chç ( )sao cho thÝch hîpDạng 2: TOÁN CHIA TỶ LỆBài 64.SGK. Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9; 8; 7; 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.Gọi số học sinh của bốn khối 6,7,8,9 lần lượt là a,b,c,d (hs) (a,b,c,d N*)Vì số học sinh của bốn khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 9;8;7;6 nên ta có: Số học sinh của khối 9 ít hơn số học sinh của khối 7 là 70 học sinh, nên ta có: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:Suy ra a = ; b=  c = ;d=Vậy số học sinh của bốn khối 6,7,8,9 lần lượt là:315(hs) ;280(hs);245(hs);210(hs) Dạng 3: Chứng minh tỉ lệ thức Bài 63sgk:Cho a, b, c, d là các số hữu tỉ dương vàChứng minh rằng: Đặt Suy ra a = b.k, c = d.kTừ (1) và (2) suy raDẠNG ITÌM SỐ CHƯA BIẾT TRONG TỈ LỆ THỨCDẠNG IITOÁN CHIA TỈ LỆDẠNG IIICHỨNG MINH TỈ LỆ THỨCTỔNG KẾTBÀI HỌCHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Xem lại các bài tập đã giải Làm các bài tập: 60, 61, 63 b, trang 31/SGK. Soạn: Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.Xin caûm ôn vaø kính chaøo taïm bieät!baøi hoïc ñeán ñaây keát thuùc

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_khoi_7_tiet_12_luyen_tap.ppt