Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 20: Câu đặc biệt - Trần Thị Thanh Thuỷ

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 20: Câu đặc biệt - Trần Thị Thanh Thuỷ

3. Chú ý:

- Câu đặc biệt: là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

- Câu rút gọn: có thể căn cứ vào tình huống sử dụng để khôi phục lại các thành phần bị rút gọn, làm cho câu có cấu tạo bình thường theo chủ quan của người nói, người viết

) - Chị gặp anh ấy bao giờ?

 - Một đêm mùa xuân.

  Câu rút gọn.

 b) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi.

  Câu đặc biệt.

 

ppt 23 trang bachkq715 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 20: Câu đặc biệt - Trần Thị Thanh Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC TRỰC TUYẾN HÔM NAY!Môn : Ngữ văn 7GV: Trần Thị Thanh ThủyTiết 81: CÂU ĐẶC BIỆTThế nào là rút gọn câu? Mục đích của việc rút gọn câu?- Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần câu, tạo thành câu rút gọn.CÂU 1KIỂM tra bµi còMục đích: + Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người( lược bỏ chủ ngữ).Khi rút gọn câu cần phải lưu ý điều gì?Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nóiCâu 3KIỂM tra bµi còKhông biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhãCó nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không? Vì sao?Câu 4KIỂM tra bµi cò Cô giáo gọi Duy lên kiểm tra bài cũ, Duy chần chừ không muốn lên. - Cô: Em có học bài không? - Duy: Không.Trong trường hợp này không nên dùng câu rút gọn vì sẽ làm cho lời nói cộc lốc, thiếu lịch sự, không lễ phép.Nên trả lời là: Dạ không! hoặc Thưa cô không ạ!1. Xét, phân tích ví dụ:Cho ba câu sau: Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. (Khánh Hoài)Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? a. Đó là một câu bình thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ. b. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ lẫn vị ngữ. c. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.I. Thế nào là câu đặc biệt?Phân biệt các câu in đậm sau, cho biết câu nào là câu rút gọn, câu đặc biệt? a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? - Một đêm mùa xuân. Câu rút gọn. b) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. Câu đặc biệt.1. Xét, phân tích ví dụ:I. Thế nào là câu đặc biệt? Ôi, em Thuỷ! - là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ. Câu đặc biệt. Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.3. Ví dụ.- Mưa ( câu đặc biệt )- Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.(Một hồi còi là câu đặc biệt)2. Kết luận:CÂU RÚT GỌN CÂU ĐẶC BIỆT GIỐNG NHAU KHÁC NHAUSo sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn? Là loại câu được cấu tạo theo mô hình CN – VN.- Dựa vào hoàn cảnh sử dụng, có thể xác định được thành phần bị rút gọn và khôi phục lại thành phần đó.- Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. Do từ hoặc cụm từ trong câu làm trung tâm cú pháp, không xác định được thành phần câu.CHÚ ÝCó cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ; ngắn gọn, truyền tải thông tin nhanhVí dụ: Bao giờ anh đi Hà Nội? Ngày maiVí dụ:- Lan ơi ! - Câu đặc biệt: là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. - Câu rút gọn: có thể căn cứ vào tình huống sử dụng để khôi phục lại các thành phần bị rút gọn, làm cho câu có cấu tạo bình thường theo chủ quan của người nói, người viết3. Chú ý:I. Thế nào là câu đặc biệt?a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? - Một đêm mùa xuân. Câu rút gọn. b) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. Câu đặc biệt.Xem bảng sau, đánh dấu X vào ô thích hợp.II. Tác dụng của câu đặc biệt1. Xét, phân tích ví dụ: Tác dụngCâu đặc biệtBộc lộ cảm xúcLiệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượngXác định thời gian, nơi chốnGọi đáp Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng)Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao)“ Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. (Khánh Hoài)An gào lên: Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!- Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị (Nguyễn Đình Thi)xxxxVí dụ:Bộc lộ cảm xúcVD: Ôi, em Thủy ! Thật lạ lùng !Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật.VD: Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.VD: Chửi. Kêu. Đấm. Đá.Thụi. BịchXác định thời gian, nơi chốn.VD: Đêm. Thành phố khoát một chiếc áo lộng lẫy.Gọi đáp. VD. Lan ! Lan ơi ! - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn- Bộc lộ cảm xúc- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng- Gọi đápII. Tác dụng của câu đặc biệt2. Tác dụng:CÂU ĐẶC BIỆTI. Thế nào là câu đặc biệt? Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. * Ghi nhớ 1. SGKII. Tác dụng của câu đặc biệt.	- Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn	- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng	- Bộc lộ cảm xúc	- Gọi đáp* Ghi nhớ 2/ sgkGhi nhớ: a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. - Câu rút gọn: “Có khi được trưng bày dễ thấy.” “Nhưng cũng có khi trong hòm.” “Nghĩa là kháng chiến.” Tác dụng: Làm cho câu ngắn gọn, tránh lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu truớc. - Không có câu đặc biệt.1. Bài tập 1+2: Tìm và nêu tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn.III. Luyện tập: *Bài tập 1+2: b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! - Câu đặc biệt: “Ba giây ” “ Bốn giây ” “ Năm giây ” Tác dụng: xác định thời gian.	 “Lâu quá!” Tác dụng : Bộc lộ cảm xúc. - Không có câu rút gọn.*Bài tập 1+2: c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.(Nguyễn Trí Huân)- Câu đặc biệt: Một hồi còi. Tác dụng: Thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.- Không có câu rút gọn.	 *Bài tập 1+2: d) Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.(Trần Hoài Dương)- Câu đặc biệt: “ Lá ơi!” Tác dụng: Gọi đáp.- Câu rút gọn: “Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!” “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.” Tác dụng: Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu truớc.BÀI TẬP BS Cho biết các câu sau là câu gì? Và nêu cấu tạo của các các câu sau:a) Tôi là học sinh. Câu trần thuật đơn . Câu có cấu tạo theo mô hình CN – VN.b) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. Là câu rút gọn. Câu lược bỏ một số thành phần câu.c) Ông ơi! Câu đặc biệt. Không có cấu tạo theo mô hình CN – VN.Bài tập bổ sung.Bài 1. Tìm câu đặc biệt trong văn bản cuộc chia tay của những con búp bê.Bài 2. Xác định câu đặc biệt và nêu tác dụng. a. Nhà ông Năm. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. b. Mẹ ơi !Chị ơi ! Em đã về. c. Có mưa ! Mang quần áo vào d. Đẹp quá. Một đàn cò trắng đang bay.Bài 3. Xác định câu rút gọn và câu đặc biệt trong đoạn hội thoại sau:- Mẹ ơi ! Con đã về- Ôi con ! Con về từ lúc nào thế !- Một lúc rồi mẹ ạ !- Đói bụng lắm mẹ ơi. Làm thế nào bây giờ- Mẹ sẽ nấu cơm ngay.Bài 4. Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương em, trong đó có sử dụng ít nhất 2 câu đặc biệt, gạch chân nêu tác dụng. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_20_cau_dac_biet_tran_thi_thanh_t.ppt