Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 9: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 9: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa

Nhóm 1:

1. Giải nghĩa các từ “ Rọi” “ Trông ”?

2. Tìm các từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ “ Rọi” “ trông”?

*Nhóm 2: Từ “ Trông” có nghĩa là: Nhìn để nhận biết.

 - Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa sau:

 Trông a. Coi sóc, giữ gìn yên ổn

 b.Mong.

 

ppt 23 trang bachkq715 5920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 9: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng qúy thầy cô về dự tiết họcMôn ngữ văn lớp 7heo - lợnbút – viếtmướp đắng- khổ quabắp –ngômãng cầu - nanón-mũXA NGẮM THÁC NÚI LƯ Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. (Lí Bạch) (Tương Như dịch)HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN*Nhóm 1:1. Giải nghĩa các từ “ Rọi” “ Trông ”?2. Tìm các từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ “ Rọi” “ trông”?*Nhóm 2: Từ “ Trông” có nghĩa là: Nhìn để nhận biết. - Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa sau: Trông a. Coi sóc, giữ gìn yên ổn b.Mong.- “rọi”-“trông”chiếu soiHướng luồng sáng phát ra vào một điểm nào đó NhìnngắmDùng mắt nhìn để nhận biết.* Các từ có nghĩa giống hay gần giống: *Nghĩa của từ:- Rọi: ánh sáng chiếu thẳng vào- Trông: dùng mắt nhìn để nhận biết “ Trông” => Nhìn để nhận biết. Từ “Trông” còn có nghĩa sau: Trông Coi sóc, giữ gìn yên ổn: Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc.Mong: ngóng, hy vọng, chờ đợi.Nhóm 1 năm họcnhà thơ mổ xẻ Nhóm nhanh, nhóm đúng.(Thời gian : 2 phút)Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước? Nhóm 2 máy thu thanh xe hơi dương cầm Nhóm 3 tía heo đậu phộngNhóm 1 năm họcnhà thơ mổ xẻ Từ đồng nghĩa với các từ cho trước. Nhóm 2 máy thu thanh xe hơi dương cầm Nhóm 3 tía heo đậu phộngniên khóa thi nhânphẫu thuật ra-đi-ô ô tôpi-a-nô cha/ bốlợnlạc 	Đồng nghĩa giữa từ địa phương với toàn dân . Đồng nghĩa với từ Hán Việt Đồng nghĩa với từ mượn gốc Ấn - Âu *Nhóm 1:1. So sánh nghĩa của từ “ quả” và “ trái ”?*Nhóm :Chỉ ra sự giống và khác nhau nghĩa của các : “ bỏ mạng” và “ hi sinh ”?Thảo luận nhóm đôi .(Thời gian 2 phút)11Rủ nhau xuống bể mò cua,Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.Chim xanh ăn quả xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.Quả, trái: - Là bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển thành .Quả(Cách gọi ở miền Bắc)Từ toàn dânTừ đồng nghĩa hoàn toàn Nghĩa giống nhau Không phân biệt sắc thái Trái(Cách gọi ở miền Nam) Từ địa phương Bỏ mạng Chết vô ích ( sắc thái khinh bỉ)Khác nhau về sắc thái ý nghĩa Hi sinh, bỏ mạng Giống : đều chỉ cái chết Từ đồng nghĩa không hoàn toànHi sinhChết vì nghĩa , lí tưởng cao cả (sắc thái kính trọng) Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”?Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinhCông chúa Ha-ba-na đã anh dũng bỏ mạng thanh kiếm vẫn cần tay. (Truyện cổ Cu-ba)=> Sắc thái biểu cảm của câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh”Thảo luận nhóm đôi. Thời gian 3 phút: Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?Bởi vì: “Chia tay” và “chia li” đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi một nơi. Nhưng “chia tay” chỉ mang tính chất tạm thời thường sẽ gặp lại trong một tương lai gần. Còn “chia li” có nghĩa là chia tay lâu dài, thậm chí là không bao giờ gặp lại. Nên đoạn trích lấy tiêu đề là “ sau phút chia li” thì hay hơn vì từ “chia li” vừa mang sắc thái cổ xưa, vừa diễn tả được cái cảnh ngộ sầu bi của người phụ nữ khi tiễn chồng ra trậnBT 4 (115). Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.2. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. 5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.Anh đừng làm như thế người ta mắng cho đấy. Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi. Nhóm 1: Ăn , xơi, chén: Nhóm 2: Cho, tặng, biếuBT 5/ (Trang 116) Phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau: Nhóm 1: Ăn , xơi, chén: Cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng nhai và nuốt. Ăn: sắc thái bình thường Xơi: kính trọng, lịch sự Chén: thân mật* Giống: *Khác:Nhóm 2: Cho, tặng, biếukẹo Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.Biếu: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.Tặng:Cho:BT 6(116). Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau:Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích / thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. 2. Bọn địch ngoan cường / ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.3. Lao động là nghĩa vụ / nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.4. Giữ gìn / bảo vệ Tổ Quốc là sứ mệnh của quân đội.LuyÖn tËpBản đồ tư duy:Từ đồng nghĩa2. Phân loại3. Cách sử dụng Không phânbiệt sắc thái nghĩaĐồng nghĩa không hoàn toànSắc thái nghĩa khác nhauCần lựa chọn từ đồngnghĩa thể hiện đúng sắc thái biểu cảmNghĩa giống nhauhoặc gần giống nhau1. Khái niệmĐồng nghĩahoàn toànHướng dẫn về nhà* Bài cũ : - Học và nắm chắc kiến thức trong bài. - Tìm trong một số VB những cặp từ từ đồng nghĩa. * Bài mới: - Soạn bài : Cách lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.- Đọc kĩ các đoạn văn trong SGK trang 117,118,119,120,121.- Tìm hiểu các đoạn văn theo định hướng sau:Đoạn vănĐối tượng biểu cảmTình cảm thể hiệnCảm xúc của tác giả được gợi lên từ yếu tố nào? ( Thời điểm nào? Sự việc nào?)123.14CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_9_tieng_viet_tu_dong_nghia.ppt