Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 50: Thành Ngữ - Trường Thị Phương Hoa

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 50: Thành Ngữ - Trường Thị Phương Hoa

Tìm những biến thể của các thành ngữ sau?

Đứng núi nọ trông núi kia

Đứng núi này trông núi nọ

Đứng núi này trông núi khác

Ba chìm bảy nổi

Bảy nổi ba chìm

Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.

ppt 51 trang bachkq715 2970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 50: Thành Ngữ - Trường Thị Phương Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chµo MỪNG c¸c thÇy c« gi¸o ®Õn dù giêGIÁO VIÊN GIÁO NGỮ VĂN LỚP 7A3GV: TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG HOABÀI DẠY CỰC HAY CÁC ĐỒNG NGHIỆP CÓ THỂ SỬ DỤNG LUÔNTiết 50 : Thành ngữTRƯỜNG THCS AN HỒNGchµo MỪNG c¸c thÇy c« gi¸o ®Õn dù giêNg÷ V¨n líp 7a3 Khởi động nào!Mời lên xe nếu bạn trả lời đúngPLAYCâu 1. Thế nào là từ đồng âm?Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.WRONG/SAIRIGHT/ĐÚNG2. Thế nào là từ đồng nghĩa?Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. WRONG/SAIRIGHT/ĐÚNGCâu 1. Thế nào là từ trái nghĩa?Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. WRONG/SAIRIGHT/ĐÚNGQuan sát hình, tìm cụm từ tương ứng có sử dụng cặp từ trái nghĩa.Nước mắt ngắn nước mắt dài=> Bài học hôm nay tìm hiểu cấu tạo, ý nghĩa của những cụm từ giống với cụm từ trên.WRONG/SAIRIGHT/ĐÚNGNữchµo MỪNG c¸c thÇy c« gi¸o ®Õn dù giêGIÁO VIÊN GIÁO NGỮ VĂN LỚP 7A3GV: TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG HOABÀI DẠY CỰC HAY CÁC ĐỒNG NGHIỆP CÓ THỂ SỬ DỤNG LUÔNTiết 50 : Thành ngữNước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay (Ca dao)*Ngữ liệu/SGK? Theo em có thể thay đổi, thêm bớt, đảo vị trí các từ trong cụm từ “lên thác xuống ghềnh ” được không ? Vì sao ? I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?1. - lên thác xuống ghềnhGợi ý: Cho 1 số từ đồng nghĩa, gần nghĩa để thay thế : +Núi,rừng;Leo, lội; trên dưới ; cao sâu;Hoán đổi vị trí các từ: +VD: Lên ghềnh xuống thác.Lên núi xuống ghềnh.Lên núi xuống rừng.Leo thác lội ghềnh.Không thể-mất tính chất nguy hiểm của dạng địa hình hiểm trở+Thay thế bằng từ khác.Lên trên thác xuống dưới ghềnh.Lên thác cao xuống ghềnh sâu.Khôngthể -mất tính hàm súc+Thêm bớt từ ngữ.Lên ghềnh xuống thác.Lên xuống ghềnh thác.+Hoán đổi vị trí các từ.Không thểMất cấu tạo cố định của cụm từ, tính biểu cảmVô lí=>Là một cụm từ có cấu tạo cố định2.Cụm từ “ Lên thác xuống ghềnh” có nghĩa gì? Tại sao nói như vậy? Hiểu nghĩa dựa vào phương thức nào?Lên thác xuống ghềnh: gian nan,vất vả, khó khăn , nguy hiểm . Nghĩa được hiểu thông qua phép ẩn dụlên thácxuống ghềnh rất nhanh, chỉ diễn ra trong khoảnh khắcNghĩa có thể b¾t nguån trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó b.Nhanh như chớp có nghĩa là gì? Tại sao nói như vậy?b.Nhanh như chớp -Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh Ghi nhớ 1: SGK/ 144.Qua tìm hiểu ngữ liệu chốt lại: thế nào là thành ngữ, nghĩa của thành ngữĐứng núi nọ trông núi kiaBa chìm bảy nổi Tìm những biến thể của các thành ngữ sau?Đứng núi này trông núi nọĐứng núi này trông núi khácBảy nổi ba chìm Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định. CHÚ Ý :NÂNG CAO: Phân biệt thành ngữ, tục ngữChó treo mèo đậy Chó ngáp phải ruồi.Thµnh ng÷ Tôc ng÷ Ví 1 sự may mắn ngẫu nhiên mà đạt được chứ không phải có tài cán gì Kinh nghiệm : thức ăn treo cao để tránh chó ăn, đậy kỹ để không cho mèo mở nắp ăn vụng.//*Giống nhau :*Thành ngữ -* Tục ngữ :- Đều là những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ và lời nói, dùng hình ảnh để diễn đạt, sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác nhau trong đời sống.*Khác nhau*Thành ngữ : -Là một cụm từ cố định - Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh ( gọi tên sự vật, gọi tên tính chất trạng thái hay hành động của sự vật, hiện tượng ).* Tục ngữ : - Là một câu - Diễn đạt trọn vẹn một phán đoán hay một kết luận, một lời khuyên, một kinh nghiệm. NÂNG CAO: b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề dạy học.1.Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:Vị ngữChủ ngữPN DT a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.(Hồ Xuân Hương)c. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa tối đèn thì em chạy sang (Tô Hoài)II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ Bảy nỗi ba chìmTôn sư trọng đạotắt lửa tối đènd) Máu rơi thịt nát tan tànhAi ai trông thấy hồn kinh phách rời. (Nguyễn Du)Phụ ngữ cụm động từ So sánh hai cách nói sau:Câu có sử dụng thành ngữCâu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn với nước non. Bảy nổi ba chìm Thân em vừa trắng lại vừa trònLênh đênh, trôi nổi với nước non.Nước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.Nước non lận đận một mìnhThân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay.Câu hỏi thảo luậnPhân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên? 2. Tác dụng: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. -Thành ngữ .CN, VN, PN - Ngắn gọn, .Ghi nhớ 2: SGK/ 144.Qua tìm hiểu ngữ liệu chốt lại: chức năng của thành ngữIII. Luyện tậpBài tập 1 Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển. Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. ( Những món ăn của vua chuá ngày xưa )a. Sơn hào hải vị: Nem công chả phượng:b. Khoẻ như voi:Tứ cố vô thân: Rất khoẻ. Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ.c. Da mồi tóc sương: Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.Thầy bói xem voiẾch ngồi đáy giếng Con Rồng cháu Tiên Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.Bài tập 2ẾchNgồi đáy giếng	Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, đồng thời khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.Ếch ngồi đáy giếngKể chuyện để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ:2/Thầy bói xem voikhi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện. Lời tiếng nói Một nắng hai Ngày lành tháng No cơm ấm Bách bách thắng Sinh... lập nghiệp. . . . . . . . . ănsươngtốtáochiếncơĐiền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn Chân cứng đá Máu chảy mềmmềmruộtBài tập 3TRÒ CHƠI GHÉP CHỮ Bài tập bổ sung: Nhìn hình đoán thành ngữNước mắt cá sấu Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.Rừng vàng biển bạc Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu.SJC9999 .....................Chuột sa chĩnh gạo GạoRất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạNhìn hình đoán thành ngữNhìn hình đoán thành ngữĂn cháo đá bát. Sự bội bạc, phản bội, vong ơn. Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh. Mẹ tròn con vuôngNhìn hình đoán thành ngữtrònvuông => Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mình.NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮĐEM CON BỎ CHỢKhóc – cười Kẻ khóc người cười.Được voi đòi tiên Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đángđượcđòiMở rộng, nâng cao: Tìm nhanh thành ngữ 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nanĐầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nanĐầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy Thành ngữ Hán ViệtTham khảo các trò chơi nếu còn TG §uæi H×nh... B¾t Thµnh Ng÷ Chã ng¸p ph¶i ruåiVÝ 1 sù may m¾n ngÉu nhiªn mµ ®¹t ®­îc chø kh«ng ph¶i cã tµi c¸n g× Ném tiền qua cửa sổ - Tiêu pha lãng phí, hoang tàng, ngông cuồng TIỀNCỬA SỔTrống đánh xuôi, kèn thổi ngược Không ăn khớp, không có sự kết hợp hài hoà, thống nhất Trống đánh xuôi,kèn thổi ngượcLên voi xuống chó Thay đổi địa vị thất thường đột ngột, lúc vinh hiển, lúc thất thế Đàn gảy tai trâuTHÀNH NGỮXanh vỏ đỏ lòngBa chìm bảy nổiMặt dơi tai chuột : Khuôn mặt xấu xí, khó coi NGỒI MÁT ĂN BÁT VÀNG1, Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bẩy nổi ba chìm với nước non. (Hå xu©n H­¬ng) //CN---------------VN3, phòng khi tắt lửa tèi đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (T« Hoµi )ĐP/ngữ2, Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi .(NguyÔn Du ) // CN --------------------VN Bẩy nổi ba chìmĐầu trâu mặt ngựatắt lửa tèi đèn Tham sống sợ chếtRuột để ngoài da Một nắng hai sương Năm châu, bốn biển Mẹ goá con côi Lên thác xuống ghềnh Mưa to gió lớn Rán sành ra mỡ Hiểu theo nghĩa đen Hiểu theo nghĩa hàm ẩn Đầu voi đuôi chuộtTHÀNH NGỮMắt nhắm mắt mở Kẻ khóc người cười 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_50_thanh_ngu_truong_thi_phuong.ppt