Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 43: Từ đồng âm (Chuẩn kiến thức)

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 43: Từ đồng âm (Chuẩn kiến thức)

a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lờn.

Thảo luận nhỳm bàn

Thời gian 3p

Giải thớch nghĩa của từ “lồng” trong 2 vớ dụ trờn?

Tỡm từ đồng nghĩa với từ “lồng” để thay thế vào 2 vớ dụ đỳ.

Cho biết từ “lồng”thuộc từ loại nào?

. Mua đợc con chim, bạn tụi nhốt ngay vào lồng.

Lồng (2): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại dựng để nhốt chim , gà.

->Từ thay thế: chuồng, rọ.

 

ppt 24 trang bachkq715 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 43: Từ đồng âm (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIỂU PHẨM HÀI5/14/20213Từ đồng õmTiết 43 – Tiếng Việta. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.- Lồng (1): Chỉ hoạt động của con ngựa, cất cao vó lên, với một sức mạnh đột ngột do quá hoảng sợ, hành động phản ứng quá mạnh rất khó kỡm giữ, vùng lên hoặc chạy xụng xáo. - Lồng (2): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại dùng để nhốt chim , gà. -> Từ thay thế: vọt, phi, nhảy ->Từ thay thế: chuồng, rọ...động từ.danh từ Thảo luận nhúm bànThời gian 3pGiải thớch nghĩa của từ “lồng” trong 2 vớ dụ trờn?Tỡm từ đồng nghĩa với từ “lồng” để thay thế vào 2 vớ dụ đú.Cho biết từ “lồng”thuộc từ loại nào?a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.động từ. Giống: phỏt õm giống nhau. Khỏc: nghĩa khỏc nhau khụng liờn quan đến nhau.danh từ Từ lồng trong hai cõu trờncú gỡ giống nhau và khỏc nhau?Giống nhau về õm thanh Khỏc nhau về nghĩaTừ đồng õmTrò chơi: nhanh tay nhanh mắt Luật chơi: Cú 8 hỡnh ảnh trờn màn hỡnh, cỏc nhúm phải nhanh chúng nhận biết cỏc từ đồng õm ứng với cỏc hỡnh ảnh đú. Sau 3 phỳt, đội nào tỡm được nhiều từ đồng õm đú sẽ thắng. Khẩu súng - Hoa súng Lá cờ – Cờ vuaĐồng tiền – Tượng đồngHòn đá - Đá bóng *Ghi nhớ 1/135Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gỡ tới nhau.động từ.danh từ Cỏi lồng – ngựa lồngBài tập 3Đặt cõu với mỗi từ đồng õm sau: 1. Bàn (Danh Từ) – Bàn (Động Từ) 2. Sõu (Danh Từ) – Sõu (Tớnh Từ) 3. Năm (Danh Từ) – Năm (Số Từ) Họ ngồi vào bàn để bàn cụng việc.Mấy chỳ sõu con nỳp sõu trong đất. Lớp 6A năm ngoỏi cú năm em đạt học sinh giỏi.Giải thớch nghĩa của từ “chõn” trong cỏc vớ dụ sau:a. Cái ghế này chân bị gãy rồi. (1)b. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi. (2)c. Nam đá bóng nên bị đau chân. (3)Chõn ghếChõn nỳiChõn người bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để đi, đứng.=> Đều chỉ bộ phận dưới cùng -> Từ nhiều nghĩabộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ các vật khác (chân bàn, chân ghế )bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi, chân tường )123Bạn Hương cho rằng từ chõn là từ đồng õm, nhưng Hà lại cho rằng từ chõn là từ nhiều nghĩa. Theo em Hà núi đỳng hay Hương núi đỳng? Vỡ sao?Phõn biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng õmTừ đồng õm - Nghĩa hoàn toàn khỏc nhau, khụng liờn quan gỡ tới nhau.Từ nhiều nghĩa - Cú một nột nghĩa chung giống nhau làm cơ sở để hiểu nghĩa của từ. Giống nhau: Âm thanh giống nhauKhỏc nhau:a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.động từ.danh từ Dựa vào mối quan hệ giữa từ “lồng” với cỏc từ khỏc ở trong cõu - Tức là dựa vào ngữ cảnh mà ta phõn biệt được nghĩa của cỏc từ lồng.Đem cỏ về kho.+Kho1 : Nơi tập trung cất giữ tài sản.Đặt cõu : Cỏc chỳ đem cỏ cất vào kho để mai xuất khẩu.+Kho2 : Cỏch chế biến thức ăn. Đặt cõu : Mẹ tụi kho cỏ bằng nồi đất rất ngon.Khi giao tiếp phải chỳ ý đầy đủ đến ngữ cảnh để trỏnh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dựng với nghĩa nước đụi do hiện tượng đồng õm.*Ghi nhớ 2/136Bài ca dao sau đã sử dụng những từ đồng âm nào? Bà già đi chợ Cầu Đụng,Búi xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy búi xem quẻ núi rằng:Lợi thỡ cú lợi nhưng răng khụng cũn. (Ca dao) - Lợi 1: Lợi ớch , trỏi với hại- Lợi 2, 3: Bộ phận bao quanh răng ở khoang miệng Chỳ ý: Sử dụng từ đồng õm trong ca dao, cõu đố, tục ngữ để chơi chữ, nhằm mục đớch dớ dỏm, đựa vui.HÃY VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN TỪ 3-5 CÂU TRONG Để Cể SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA , TỪ ĐỒNG ÂM ..* Hỡnh thức: đoạn văn cú độ dài từ 3-5 cõu Cú sử dụng từ trỏi nghĩa , từ đồng õm Chỉ rừ từ vựng vừa sử dụng* Nội dung Cảm nghĩ về trũ chơi dõn gian: bắn bi, chơi chuyền, chơi ụ ăn quan . Những trũ chơi này em rất yờu thớch, thớch thỳ, bổ ớch, khụng tốn tiền . Muốn được quay về với nhũng trũ chơi này , khụng cũn xem điện thoại hay những trũ chơi game vụ bổ . Bài tập 4: Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gỡ để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái? Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.” - Nhưng vạc của con là vạc thật. - Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời. - Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?CON VẠCCÁI VẠC ĐỒNG Viết đoạn văn( từ 5- 7 câu) có sử dụng từ đồng âm với chủ đề về bảo vệ mụi trườngGợi ý: - Hỡnh thức: + Đoạn văn ngắn ( 5 - 7 cõu) + Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + Cú sử dụng từ đồng õm Nội dung: + Núi về mụi trường + Cú thể sử dụng những cặp từ đồng õm sau: đất nước – nguồn nước, mụi trường- trường học Học sinh phải cú nhiệm vụ bảo vệ mụi trường của trường học. Những buổi lao động tập thể là dịp để học sinh gúp cụng sức làm sạch lớp , đẹp trường. Tham gia trồng cõy xanh búng mỏt, chăm súc bảo vệ bồn hoa, cõy cảnh trong trường học là thiết thực tạo nờn cảnh quan đẹp để học tập và vui chơi. Học sinh khụng được bẻ cõy xanh, giày xộo lờn thảm cỏ, hỏi hoa trong trường gúp phần xõy dựng trường học thõn thiện , học sinh tớch cực . Thu Thu (tiền)(Mùa) thuCaoCao (thấp)Cao (trăn)Ba (Con )ba baBa (má)Bài ca nhà tranh bị giú thu phỏThỏng tỏm thu cao , giú thột già,Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.Tranh bay sang sụng rải khắp bờ Mảnh cao treo tút ngọn rừng xa,Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.Trẻ con thụn nam khinh ta già khụng sức,Nỡ nhố trước mặt xụ cướp giật,Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre Mụi khụ miệng chỏy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lũng ấm ức!Tranh(Nhà )tranhTranh (giành)Bài tập 2: a) Tỡm cỏc nghĩa khỏc nhau của danh từ cổ và giải thớch mối liờn quan giữa cỏc nghĩa đúCổ 1: ( nghĩa gốc) bộ phận nối liền thõn và đầu của người, động vật.Cổ 2: bộ phận nối liền cỏnh tay và bàn tayCổ 3: bộ phận nối liền giữa thõn và miệng cổ chai. b) Tỡm từ đồng õm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đúCổ 1: bộ phận của cơ thể người Cổ 2: cổ kớnh, cổ xưa, xưa cũ ( vớ dụ: Nú chơi đồ cổ) vật thuộc về một thời xa xưa trong lịch sửCổ 3: cổ động, cổ vũ động viờnCổ 4: cứng cổ núi khụng ngheCổ 5: bị cứng cổ ( bệnh bị trỳng giú làm cho cổ cứng lại)Hướng dẫn về nhà:Nắm khỏi niệm cỏch sử dụng từ đồng õm,làm bài tập trong sỏch giỏo khoa.- Tỡm từ đồng õm trong thơ văn.- Soạn bài: Cảnh khuya và rằm Thỏng Giờng+ Đọc và trả lời cỏc cõu hỏi phần đọc hiểu văn bản.+ Tỡm hiểu tư liệu về Hồ Chớ Minh.Xin chõn thành cảm ơn

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_43_tu_dong_am_chuan_kien_thuc.ppt