Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Chuyên đề 2: Hai đường thẳng vuông góc

Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Chuyên đề 2: Hai đường thẳng vuông góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. ĐƯỜNG THẲNG VUễNG GểC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Chuyờn đề 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUễNG GểC A. Kiến thức cần nhớ 1. Hai đường thẳng AB, CD cắt nhau và trong cỏc gúc tạo thành cú một gúc vuụng được gọi là hai đường thẳng vuụng gúc. Trong hỡnh 2.1 ta cú AB CD . 2. Cú một và chỉ một đường thẳng a đi qua O và vuụng gúc với đường thẳng a cho trước (h.2.2). 3. Đường thẳng vuụng gúc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nú được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Trong hỡnh 2.3, đường thẳng xy là đường trung trực của AB. B. Một số vớ dụ Vớ dụ 1: Cho gúc bẹt AOB và tia OM sao cho ãAOM 60 . Vẽ tia ON nằm trong gúc BOM sao cho 1 ON OM . Chứng tỏ rằng BãON ãAOM . 2 Giải (h.2.4) * Tỡm cỏch giải Muốn so sỏnh hai gúc BON và AOM ta cần tớnh số đo của chỳng. Đó biết số đo của gúc AOM nờn chỉ cần tớnh số đo của gúc BON. * Trỡnh bày lời giải Hai gúc AOM và BOM kề bự nờn ãAOM BãOM 180 BãOM 180 60 120 . Vỡ OM ON nờn Mã ON 90 . Tia ON nằm trong gúc BOM nờn BãON Mã ON BãOM 1 1 BãON 120 90 30 . Vỡ 30 .60 nờn BãON ãAOM . 2 2 Vớ dụ 2: Cho gúc bẹt AOB. Trờn cựng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ cỏc tia OE, OF sao cho ãAOE BãOF 90 . Vẽ tia phõn giỏc OM của gúc EOF. Chứng tỏ rằng OM AB . Giải (h.2.5) * Tỡm cỏch giải Để chứng tỏ OM AB ta cần chứng tỏ gúc AOM (hoặc gúc BOM) cú số đo bằng 90 . * Trỡnh bày lời giải Ta cú ãAOE BãOF;Mã OE Mã OF (đề bài cho) ãAOE Mã OE BãOF Mã OF . (1) Tia OE nằm giữa hai tia OA, OM; tia OF nằm giữa hai tia OB, OM nờn từ (1) suy ra ãAOM BãOM . Mặt khỏc, ãAOM BãOM 180 (hai gúc kề bự) nờn ãAOM 180 : 2 90 , suy ra OM OA . Do đú OM AB . Vớ dụ 3: Cho gúc tự AOB. Vẽ vào trong gúc này cỏc tia OM, ON sao cho OM OA,ON OB . Vẽ tia OK là tia phõn giỏc của gúc MON. Chứng tỏ rằng tia OK cũng là tia phõn giỏc của gúc AOB. Giải (h.2.6) * Tỡm cỏch giải Muốn chứng tỏ tia OK là tia phõn giỏc của gúc AOB ta cần chứng tỏ ãAOK BãOK . Muốn vậy cần chứng tỏ ãAON NãOK BãOM Mã OK . * Trỡnh bày lời giải Ta cú OM OA ãAOM 90;ON OB BãON 90 . Tia ON nằm giữa hai tia OA, OM nờn ãAON NãOM ãAOM 90 ; Tia OM nằm giữa hai tia OB, ON nờn BãOM Mã ON BãON 90 . Suy ra ãAON BãOM (cựng phụ với Mã ON ). Tia OK là tia phõn giỏc của gúc MON nờn NãOK Mã OK . Do đú ãAON NãOK BãOM Mã OK . (1) Vỡ tia ON nằm giữa hai tia OA, OK và tia OM nằm giữa hai tia OB, OK nờn từ (1) suy ra ãAOK BãOK . Mặt khỏc, tia OK nằm giữa hai tia OA, OB nờn tia OK cũng là tia phõn giỏc của gúc AOB. C. Bài tập vận dụng Tớnh số đo gúc 2.1. Cho hai đường thẳng AB và CD vuụng gúc với nhau tại O. Vẽ tia OK là tia phõn giỏc của gúc AOC. Tớnh số đo gúc KOD và KOB. Hướng dẫn giải (h.2.9) Vỡ AB CD nờn ãAOC 90 . ả ả Vỡ tia OK là tia phõn giỏc của gúc AOC nờn O1 O2 45 . ã ả Ta cú KOD O1 180 (hai gúc kề bự) KãOD 180 45 135 . ã ả KOB O2 180 (hai gúc kề bự) KãOB 180 45 135 . 2.2. Cho gúc AOB và tia OC nằm trong gúc đú sao cho ãAOC 4BãOC . Vẽ tia phõn giỏc OM của gúc AOC. Tớnh số đo của gúc AOB nếu OM OB . Hướng dẫn giải (h.2.10) 1 Tia OM là tia phõn giỏc của gúc AOC nờn Mã OC ãAOC mà 2 ãAOC 4BãOC nờn Mã OC 2BãOC . Nếu OM OB thỡ Mã OB 90. Ta cú Mã OC BãOC 90 do đú 2BãOC BãOC 90 BãOC 30. Vậy ãAOC 4.30 120. 2.3. Cho gúc tự AOB, ãAOB m . Vẽ vào trong gúc này cỏc tia OC, OD sao cho OC OA;OD OB . a) Chứng tỏ rằng ãAOD BãOC . b) Tỡm giỏ trị của m để ãAOD DãOC CãOB . Hướng dẫn giải (h.2.11) a) Ta cú OC OA nờn ãAOC 90 ; OD OB nờn BãOD 90. Tia OD nằm trong gúc AOB nờn ãAOD BãOD ãAOB . ãAOD ãAOB BãOD m 90 (1) Tia OC nằm trong gúc AOB nờn ãAOC BãOC ãAOB BãOC ãAOB ãAOC m 90 (2) Từ (1) và (2), suy ra: ãAOD BãOC m 90 . b) Tia OC nằm giữa hai tia OB và OD. Suy ra BãOC DãOC BãOD 90 . Nếu BãOC DãOC thỡ DãOC 90 : 2 45 . Do đú ãAOD DãOC CãOD ãAOB 3.DãOC 3.45 135 m 135 . Chứng tỏ hai đường thẳng vuụng gúc 2.4. Trong hỡnh 2.7 cú gúc MON là gúc bẹt, gúc AOC là gúc vuụng. Cỏc tia OM, ON lần lượt là cỏc tia phõn giỏc của cỏc gúc AOB và COD. Chứng tỏ rằng OB OD . Hướng dẫn giải (h.2.7) ã ả ả ã Vỡ MON là gúc bẹt nờn O1 O3 AOC 180 (1) ả ả ã O2 O4 BOD 180 (2) ả ả ả ả ã ã Mặt khỏc, O1 O2 ;O3 O4 (đề bài cho) nờn từ (1) và (2) suy ra AOC BOD . Vỡ ãAOC 90 nờn BãOD 90 OB OD . 2.5. Cho gúc nhọn AOB. Trờn nửa mặt phẳng bờ OA cú chứa tia OB, vẽ tia OC OA. Trờn nửa mặt phẳng bờ OB cú chứa tia OA vẽ tia OD OB . Gọi OM và ON lần lượt là cỏc tia phõn giỏc của cỏc gúc AOD và BOC. Chứng tỏ rằng OM ON . Hướng dẫn giải (h.2.12) Ta cú OC OA ãAOC 90. OD OB BãOD 90 . Tia OB nằm giữa hai tia OA, OC. Do đú ãAOB BãOC 90. (1) Tương tự, ta cú ãAOB ãAOD 90 . (2) Từ (1) và (2) BãOC ãAOD (cựng phụ với ãAOB ). ãAOD Tia OM là tia phõn giỏc của gúc AOD Oả Oả . 1 2 2 BãOC Tia ON là tia phõn giỏc của gúc BOC Oả Oả . 3 4 2 ã ã ả ả ả ả Vỡ AOD BOC nờn O1 O2 O3 O4 . ã ã ã ả ả ã ả ả Ta cú AOB BOC 90 AOB O3 O4 90 AOB O3 O2 90 . Do đú Mã ON 90 OM ON . 2.6. Cho gúc bẹt AOB. Trờn cựng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ cỏc tia OM và ON sao cho ãAOM BãON m(90 m 180) . Vẽ tia phõn giỏc OC của gúc MON. a) Chứng tỏ rằng OC AB . b) Xỏc định giỏ trị của m để OM ON . Hướng dẫn giải (h.2.13) a) Ta cú ãAON BãON 180; BãOM ãAOM 180 (hai gúc kề bự) mà ãAOM BãON (đề bài cho) nờn ãAON BãOM . Mặt khỏc, tia OC là tia phõn giỏc của gúc MON nờn CãON CãOM . Do đú ãAON CãON BãOM CãOM (1) Ta cú tia ON nằm giữa hai tia OA, OC; tia OM nằm giữa hai tia OB, OC nờn từ (1) suy ra ãAOC BãOC 180 : 2 90 . Vậy OC AB . b) Tia OM nằm giữa hai tia OB và ON nờn BãOM Mã ON BãON m (1). Mặt khỏc BãOM 180 ãAOM 180 m (2). Từ (1) và (2) suy ra: 180 m 90 m 2m 270 m 135 . Vậy m 135 . Chứng minh một tia là tia phõn giỏc, là tia đối 2.7. Cho gúc AOB cú số đo bằng 120 . Vẽ tia phõn giỏc OM của gúc đú. Trờn nửa mặt phẳng bờ OM cú chứa tia OA, vẽ tia ON OM . Trong gúc AOB vẽ tia OC OB . Chứng tỏ rằng: a) Tia OC là tia phõn giỏc của gúc AOM; b) Tia OA là tia phõn giỏc của gúc CON. Hướng dẫn giải (h.2.14) a) Tia OM là tia phõn giỏc của gúc AOB nờn ãAOM BãOM 120 : 2 60 . Ta cú OC OB BãOC 90. Tia OM nằm giữa hai tia OB, OC nờn BãOM CãOM BãOC CãOM 90 60 30 . Tia OC nằm giữa hai tia OA, OB nờn ãAOC BãOC ãAOB ãAOC 120 90 30 . Vậy ãAOC CãOM 30 . (1) Tia OC nằm giữa hai tia OA, OM nờn từ (1) suy ra tia OC là tia phõn giỏc của gúc AOM. b) Ta cú OM ON Mã ON 90 . Tia OA nằm giữa hai tia ON, OM nờn ãAON ãAOM Mã ON . Suy ra ãAON Mã ON ãAOM 90 60 30 . Vậy ãAON ãAOC 30 (2) Tia OA nằm giữa hai tia ON, OC nờn từ (2) suy ra tia OA là tia phõn giỏc của gúc CON. 2.8. Cho gúc bẹt AOB, tia OC AB . Vẽ tia OM và ON ở trong gúc BOC sao cho 1 BãOM CãON BãOC . Tỡm trong hỡnh vẽ cỏc tia là tia phõn giỏc của một gúc. 3 Hướng dẫn giải (h.2.15) Ta cú OC AB nờn ãAOC BãOC 90 (1) Tia OC nằm giữa hai tia OA, OB. (2) Từ (1) và (2) suy ra tia OC là tia phõn giỏc của gúc AOB. 1 Ta cú BãOM CãON BãOC 30 . 3 Tia ON nằm trong gúc BOC nờn BãON CãON BãOC . Suy ra BãON 90 30 60 . Tia OM nằm giữa hai tia OB, ON. (3) Do đú BãOM Mã ON BãON Mã ON 60 30 30 . Vậy BãOM Mã ON CãON 30 (4) Từ (3) và (4) suy ra tia OM là tia phõn giỏc của gúc BON. Tia ON nằm giữa hai tia OM và OC (5) Từ (4) và (5) suy ra tia ON là tia phõn giỏc của gúc COM. Túm lại, cỏc tia OC, OM, ON lần lượt là cỏc tia phõn giỏc của cỏc gúc AOB, BON và COM. 2.9. Cho hai tia OM và ON vuụng gúc với nhau, tia OC nằm giữa hai tia đú. Vẽ cỏc tia OA và OB sao cho tia OM là tia phõn giỏc của gúc AOC, tia ON là tia phõn giỏc của gúc BOC. Chứng tỏ rằng hai tia OA, OB đối nhau. Hướng dẫn giải (h.2.16) Ta cú OM ON Mã ON 90 . Tia OM là tia phõn giỏc của gúc AOC nờn ãAOM Mã OC . Tia ON là tia phõn giỏc của gúc BOC nờn BãON NãOC . Xột tổng ãAOC BãOC 2Mã OC 2NãOC 2 Mã OC NãOC 2Mã ON 2.90 180 . Hai gúc kề AOC và BOC cú tổng bằng 180 nờn hai tia OA, OB đối nhau. Đường trung trực – Hai gúc cú cạnh tương ứng vuụng gúc 2.10. Cho đoạn thẳng AB 2a . Lấy cỏc điểm E và F nằm giữa A và B sao cho AE BF . Chứng tỏ rằng hai đoạn thẳng AB và EF cựng cú chung một đường trung trực. Hướng dẫn giải (h.2.17) Trường hợp AE BF a : Gọi M là trung điểm của AB. Khi đú MA MB a . Điểm E nằm giữa hai điểm A và M, điểm F nằm giữa hai điểm B và M. Do đú ME MA AE a AE ; MF MB BF a BF . Vỡ AE BF nờn ME MF . Vậy M là trung điểm chung của hai đoạn thẳng AB và EF. Qua M vẽ xy AB thỡ xy là đường trung trực chung của AB và EF. Trường hợp AE BF a : Chứng minh tương tự. 2.11. Cho bốn điểm M, N, P, Q nằm ngoài đường thẳng xy. Biết MN xy ; PQ xy và xy là đường trung trực của đoạn thẳng NP. Chứng tỏ rằng bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng. Hướng dẫn giải (h.2.18) Ta cú MN xy; NP xy (vỡ xy là đường trung trực của NP). Qua điểm N chỉ vẽ được một đường thẳng vuụng gúc với xy, suy ra ba điểm M, N, P thẳng hàng. (1) Ta cú NP xy; PQ xy . Qua điểm P chỉ vẽ được một đường thẳng vuụng gúc với xy, suy ra ba điểm N, P, Q thẳng hàng. (2) Từ (1) và (2) suy ra cỏc điểm M, N, P, Q thẳng hàng vỡ chỳng cựng thuộc đường thẳng NP. 2.12. Hai gúc gọi là cú cạnh tương ứng vuụng gúc nếu đường thẳng chứa mỗi cạnh của gúc này tương ứng vuụng gúc với đường thẳng chứa một cạnh của gúc kia. Xem hỡnh 2.8 (a, b) rồi kể tờn cỏc gúc nhọn (hoặc tự) cú cạnh tương ứng vuụng gúc. Hướng dẫn giải Trờn hỡnh 2.8a) cú AH Ox, AK Oy nờn cỏc gúc cú cạnh tương ứng vuụng gúc là: gúc HAK và gúc xOy; gúc HAt và gúc xOy. Trờn hỡnh 2.8b) cú AB AC và AH BC nờn cỏc gúc cú cạnh tương ứng vuụng gúc là: gúc BAH và gúc C; gúc CAH và gúc B.
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_toan_7_chuong_i_duong_than.doc