Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật Lý Lớp 7 - Tiết 10 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật Lý Lớp 7 - Tiết 10 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:- Kiểm tra kiến thức của học sinh từ tiết 1 đến 9 theo phân phối chương trình.

2.Kĩ năng : Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS.

3.Thái độ : Rèn luyện tính trung thực , nghiêm túc cho HS .

* Lớp đại trà 7A5,6,7 bỏ câu 12, tăng câu 11 lên 3 điểm

II. Chuẩn bị:

- GV: chuẩn bị 1 đề kiểm tra phô tô / 1 học sinh.

- HS: ôn tập toàn bộ kiến thức đã học từ tiết 1 đến 9

III. Tiến trình tiết dạy:

1. Ổn định.(1 ph).

2.Kiểm tra.(43 ph)

Đề và đáp án trong sổ ra đề kiểm tra

IV.Củng cố - dặn dò.(1 ph)

Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học

Ma trận

 

doc 4 trang bachkq715 3610
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật Lý Lớp 7 - Tiết 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31/10/2020
Tiết 10: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Kiểm tra kiến thức của học sinh từ tiết 1 đến 9 theo phân phối chương trình.
2.Kĩ năng : Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS.
3.Thái độ : Rèn luyện tính trung thực , nghiêm túc cho HS .
* Lớp đại trà 7A5,6,7 bỏ câu 12, tăng câu 11 lên 3 điểm
II. Chuẩn bị:
GV: chuẩn bị 1 đề kiểm tra phô tô / 1 học sinh.
HS: ôn tập toàn bộ kiến thức đã học từ tiết 1 đến 9
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định.(1 ph).
2.Kiểm tra.(43 ph)
Đề và đáp án trong sổ ra đề kiểm tra
IV.Củng cố - dặn dò.(1 ph)
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học
Ma trận 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụngthấp
Vận dụngcao
1. Quanghọc
1. Biết được nhìn thấy 1 vật khi có AS từ vật vào đến mắt.
2. Biết được ảnh một vật tạo bởi GCL lớn hơn vật.
3. Nêu được nguyên nhân xảy ra nhật thực.
4. Phát biểu ĐL truyền thẳng ánh sáng.
5. Nêu khái niệm về bóng tối.
6. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng xác định góc tới, góc phản xạ.
7.Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh .
Số câu
2
3
2
1
Số điểm (%)
1,0
10%
2,5
25%
1,0
10%
1,0
10%
2. quang học 
8. Biết được vật dao động đều phát ra âm.
9. Biết được vật cứng, nhẵn phản xạ âm tốt.
10. Phân biệt được các môi trường truyền âm. 
11. Nêu được KN âm phản xạ và tiếng vang.
12. Vận dụng CT vận tốc suy ra tìm khoảng cách, độ sâu.
13. Hiểu được ĐN tần số để suy luận tìm số dao động trong 2 giây. 
Số câu
2
2
3
Số điểm (%)
1,0
10%
1,5
15%
2,0
20%
TS câu
9
6
 TS điểm (%)
6,0
60%
	4,0
40%
Đề
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) 
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn băng vật. B. lớn hơn vật 
C. nhỏ hơn vật D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20° B. 40° C. 60° D. 80°
Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180°
Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện
Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
 Câu 8: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) 
Câu 9:(2,0 đ) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 10: (1,0 đ) Thế nào là vùng bóng tối? 
Câu 11: (2,0 đ) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ.
A
B
Câu 12. (1,0đ): 
A
M
Dựa vào tính chất ảnh vẽ tia tới từ A phản xạ qua gương đi tới M?
HƯỚNG DẪN CHẤM:
PHẦN
Nội dung đáp án
Điểm
I/ Trắc nghiệm
4,0đ
Câu
1.D ; 2.C ; 3.B ; 4.A ; 5.C ; 6.A ; 7. B ; 8.A ; 
Mỗi câu đúng 0,5
II/ Tự luận
6,0đ 
Câu 1
ĐL: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
1,0
Câu 2
 Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
1,0
Câu 3
 - Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn.
 - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. 
0,5
0,5
Câu 4
- Quãng đường của siêu âm trong nước truyền đi và về:
 s = v.t = 1500 . 1,6 = 2400 (m)
- Độ sâu của đáy biển là: 
 s’ = (m)
0,5
0,5
Câu 5
A
M
1

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_vat_ly_lop_7_tiet_10_nam_hoc_2020_2.doc