Đề kiểm tra môn Địa Lý Khối 7 - Học kì I - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra môn Địa Lý Khối 7 - Học kì I - Năm học 2020-2021

Câu 1: Động vật đới lạnh có đặc điểm gì để thích nghi với khí hậu của môi trường:

 A. Có lớp mỡ dày, bộ lông không thấm nước; B. Có kích thước nhỏ và lớp lông dày

C. Có thân nhiệt cao. D. Có thân nhiệt thấp

Câu 2: Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc chủ yếu là chăn nuôi du mục vì:

A. Có diện tích rộng. B. Thiếu nước cho trồng trọt.

C. Đất bị chiếm làm khu khai thác mỏ. D. Địa hình hiểm trở.

Câu 3: Kênh Xuy-ê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên thế giới, nối liền:

A. Địa Trung Hải với Đại Tây Dương B. Biển Đỏ với Ấn Độ Dương

C. Địa Trung Hải với Biển Đỏ D. Địa Trung Hải với Biển Đen.

Câu 4: Kiểu môi trường nào có đặc điểm khí như sau: "Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm"?

A. Môi trường xích đạo ẩm

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường nhiệt đới

D. Môi trường hoang mạc

Câu 5: Đới ôn hòa nằm ở đâu?

A. Nằm ở bán cầu Bắc. B. Nằm ở khoảng giữa hai vòng cực.

C. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến. D. Nằm trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.

 

doc 7 trang bachkq715 4371
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Khối 7 - Học kì I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 1
SỞ GD&ĐT 
(Đề thi có 02 trang)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề 
 Chủ đề
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tổng
Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người
C1. Sự thích nghi của động thực vật môi trường đới lạnh
C2. Hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang mạc.
C3. Đặc điểm vị trí Châu Phi.
C4. Nhận biết đặc điểm các môi trường địa lí.
C5. Vị trí của đới ôn hòa.
C6. Khí hậu môi trường vùng núi.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
6
3,0đ
30%
6
3,0đ
30%
Thiên nhiên và con người ở các Châu Lục và Châu Phi
C7. Giải thích tại sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan sát bờ biển
Số câu:
Số điểm
 Tỉ lệ:
1
3,0
30%
1
2,0
20%
Dân cư thế giới.
C8. Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới. Nêu nguyên nhân và hậu quả
Số câu:
Số điểm
 Tỉ lệ:
1
4,0đ
40%
1
4,0đ
40%
T Số câu:
T Số điểm
Tỉ lệ:
6
3,0đ
30%
1
3,0đ
30 %
1
4,0đ
40%
8
10
100%
B. ĐỀ BÀI:
I. Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (Mỗi câu 0,5đ)
Câu 1: Động vật đới lạnh có đặc điểm gì để thích nghi với khí hậu của môi trường:
	A. Có lớp mỡ dày, bộ lông không thấm nước; B. Có kích thước nhỏ và lớp lông dày
C. Có thân nhiệt cao. D. Có thân nhiệt thấp 
Câu 2: Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc chủ yếu là chăn nuôi du mục vì:
A. Có diện tích rộng. B. Thiếu nước cho trồng trọt.
C. Đất bị chiếm làm khu khai thác mỏ. D. Địa hình hiểm trở. 
Câu 3: Kênh Xuy-ê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên thế giới, nối liền:
A. Địa Trung Hải với Đại Tây Dương	 B. Biển Đỏ với Ấn Độ Dương
C. Địa Trung Hải với Biển Đỏ	 D. Địa Trung Hải với Biển Đen.
Câu 4: Kiểu môi trường nào có đặc điểm khí như sau: "Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm"?
A. Môi trường xích đạo ẩm
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa
B. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường hoang mạc
Câu 5: Đới ôn hòa nằm ở đâu?
A. Nằm ở bán cầu Bắc. B. Nằm ở khoảng giữa hai vòng cực.
C. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến. D. Nằm trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
Câu 6: Việt Nam thuộc kiểu môi trường tự nhiên nào?
A.Môi trường nhiệt đới B. Môi trường xích đạo ẩm
C.Môi trường nhiệt đới gió mùa D. Môi trường hoang mạc
II. Phần tự luận:
Câu 7: Giải thích tại sao các hoang mạc ở Châu Phi lại lan sát bờ biển?
Câu 8: Cho bảng số liệu:
Tình hình phát triển dân số thế giới
Năm
Đầu CN
1250
1500
1804
1927
1959
1974
1987
1999
2021
(Dự báo)
Số dân
(Tỉ người)
0,3
0,4
0,5
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
6,0
8,0
Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới. Nêu nguyên nhân và hậu quả?
C. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Phần trắc nghiệm:
Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm
Câu 1. A; Câu 2. B; Câu 3. C; Câu 4. A; Câu 5. D: Câu 6. C:
3,0 đ
7
Phần tự luận:
- Hoang mạc Châu Phi lan ra sát ven biển do: 
 + Phần lớn diện tích lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến trong vùng khí áp cao và ít mưa của Trái Đất.
 + Có các dòng biển lạnh chảy sát ven bờ, lượng bốc hơi nước rất ít. 
+ Ví dụ như: Hoang mạc Xa-ha-ra ở phía Bắc tiến ra sát ven bờ Tây do có dòng biển lạnh Ca-la-ha-ri chảy sát ven bờ, hoang mạc Na-míp ở Nam Phi cũng tiến ra sát ven bờ vì phía Tây có dòng biển lạnh Ben-ghê-la chảy sát ven bờ.
1,0đ
1,0đ
1,0đ
8
- Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới: Dân số thế giới tăng đều và liên tục qua các năm.
- Nguyên nhân: Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, chất lượng cuộc sống được nâng lên, tuổi thọ tang lên.
- Hậu quả: Bùng nổ dân số gây ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, những vấn đề kinh tế - xã hội.
1,0đ
1,5đ
1,5đ
ĐỀ SỐ 2
SỞ GD&ĐT 
(Đề thi có 02 trang)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề 
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tổng
TP nhân văn của môi trường
C1. Nhận biết điều kiện xảy ra bùng nổ dân số.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
Các môi trường địa lí
C2, C3, C4, C6. Biết dược vị trí và đặc điểm của các môi trường địa lí
C1.Nêu được hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà.
C2a. Nêu được nguyên nhân làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng.
C2b. Được ra biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc
Số câu:
Số điểm
 Tỉ lệ:
4
2,0đ
20%
1,5
3,0đ
30%
0,5
2,0đ
20%
6
7,0đ
70%
Lục địa và châu lục
C5. Biết được trên thế giới có 6 lục địa và 6 châu lục.
C3. Vận dụng kiến thức giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới?
Số câu:
Số điểm
 Tỉ lệ:
1
0,5đ
5%
1
3,0đ
30%
2
3,5đ
35%
T Số câu:
T Số điểm
Tỉ lệ:
6
3,0đ
30%
1,5
3,0
30%
1,5
5,0đ
50%
9
10đ
100%
 ĐỀ BÀI:
A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi:
a. Quá trình di dân xảy ra.
b.Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
c Chất lượng cuộc sống được nâng cao.
d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.
Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở:
a. Trung Á. b. Bắc Phi. c. Nam Mĩ. d. Ô-xtrây-li-a. 
Câu 3: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là: 
a. Mưa theo mùa. b. Rất giá lạnh.
c. Rất khô hạn. d. Nắng nóng quanh năm.
Câu 4: Giới hạn của đới lạnh từ:
a. Vòng cực đến cực. b. Xích đạo đến chí tuyến.
c. Chí tuyến đến vòng cực. d. 50 B đến 50N.
Câu 5: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục?
 a. 5 lục địa, 6 châu lục. 	 b. 6 lục địa, 6 châu lục.
 c. 6 lục địa, 7 châu lục. 	 d. 7 lục địa, 7 châu lục.	
 Câu 6: Kiểu môi trường có đặc điểm khí hậu "Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm" là môi trường:
 a. Nhiệt đới gió mùa.	 b. Nhiệt đới.
 c. Xích đạo ẩm.	 	 d. Hoang mạc. 
B. Phần tự luận: 
Câu 1: Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? 
Câu 2: 
a. Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? 
b. Nêu biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc
Câu 3: Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? 
 HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
B
C
A
B
C
B. Phần tự luận:
Câu
Nội dung chính
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
*Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà là: 
- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề 
- Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển 
- Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit. Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, Khí thải còn làm thủng tầng ôzôn 
0,5đ
0,5đ
1,0đ
Câu 2
(3 điểm)
* Nguyên nhân làm các hoang mạc ngày càng bị mở rộng:
+ Do cát lấn
+ Biến đổi của khí hậu toàn cầu
+ Tác động tiêu cực của con người: chặt phá cây cối, phát triển không theo quy hoạch.
* Biện pháp hạn chế sự mở rộng các hoang mạc: 
+ Cải tạo hoang mạc thành đất trồng
+ Khai thác nước ngầm cổ truyền hoặc khoan sâu vào lòng đất
+ Trồng rừng ngăn chặn cát lấn, mở rộng hoang mạc 
 ..
1,0đ
2,0đ
Câu 3
(2,0 điểm)
* Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam: 
* Châu Phi là lục địa khô vì:
+ Là 1 lục địa hình khối, kích thước lớn 
+ Bờ biển ít bị chia cắt, nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong đất liền 
+ Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến 
+ Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua 
1,0 đ
1,0đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_khoi_7_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.doc