Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2014-2015

Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2014-2015

in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào không phải là nguồn sáng?

 A. Mặt trời; B. Mặt trăng;

 C. Bếp lửa đang cháy; D. Ngọn nến đang cháy.

Câu 2. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?

 A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật; C. Hứng được trên màn, bằng vật;

 B. Hứng được trên màn, nhỏ hơn vật; D.Không hứng được trên màn, bằng vật.

Câu 3. Có mấy loại chùm sáng mà em đã được học?

 A. 1 loại ; B. 2 loại ; C. 3 loại D. 4 loại.

Câu 4. Ảnh ảo tạo bởi gương nào lớn hơn vật?

 A. Gương phẳng; B. Gương cầu lồi;

 C. Gương cầu lõm; D. Cả gương cầu lồi và gương cầu lõm.

 II TỰ LUẬN. (8 điểm)

 

doc 6 trang bachkq715 3140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - môn Vật Lý 7 - Năm học: 2014 - 2015
I. TRẮC NGHIỆM. (2 điểm)Chọn và ghi vào bài làm chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào không phải là nguồn sáng?
 A. Mặt trời; B. Mặt trăng;
 C. Bếp lửa đang cháy; D. Ngọn nến đang cháy.
Câu 2. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
 A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật; C. Hứng được trên màn, bằng vật;
 B. Hứng được trên màn, nhỏ hơn vật; D.Không hứng được trên màn, bằng vật.
Câu 3. Có mấy loại chùm sáng mà em đã được học?
 A. 1 loại ; B. 2 loại ; C. 3 loại D. 4 loại.
Câu 4. Ảnh ảo tạo bởi gương nào lớn hơn vật?
 A. Gương phẳng; B. Gương cầu lồi; 
 C. Gương cầu lõm; D. Cả gương cầu lồi và gương cầu lõm.
 II TỰ LUẬN. (8 điểm)
Câu 5. (3điểm) Ta nhìn thấy một vật khi nào? Ta có thể nhìn thấy vật màu đen khi nào? Thế nào là nguồn sáng? Thế nào là vật sáng?
Câu 6. (2điểm) Phát biểu nội dụng định luật phản xạ ánh sáng. Lấy ví dụ về việc ứng dụng định luật này trong thực tế.
Câu 7. (3điểm) Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, thu được tia phản xạ hợp với mặt gương 1 góc 300.
Vẽ hình biểu diễn đường truyền của tia sáng trong trường hợp trên.
Dựa vào hình vẽ hãy xác định giá trị của góc tới.
Giữ nguyên đường truyền của tia tới hãy vẽ vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Hết.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 – môn Vật Lý 7 – Năm học: 2015 – 2016
A.TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Vật không phải nguồn sáng là:
 a. ngọn nến đang cháy. b. Mặt trời.
 c. vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. d. đèn ống đang sáng.
Câu 2: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi:
 a. theo nhiều đường khác nhau b. theo đường thẳng
 c. theo đường cong d. theo đường gấp khúc
Câu 3: Ta nhìn thấy một vật khi:
 a. có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta . b. có ánh sáng từ mắt ta chiếu vào 
 c. vật đó là nguồn phát ra ánh sáng . d. vật đó đặt trong vùng có ánh sáng
Câu 4: Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà:
 a. các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. 
 b. các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
 c. các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. d. các tia sáng loe rộng ra kéo dài gặp nhau.
Câu 6: Chiếu một tia sáng tới một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Góc tới có giá trị là:
 a. 100 b. 200 c. 300 d. 400
Câu 7: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là:
 a. ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật.
 b. ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bẳng khoảng cách từ vật đến gương.
 c. ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật.
 d. ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật
Câu 8: Chọn câu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
 a. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
 b. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
 c. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
 d. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 9: Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm sẽ:
 a. nhỏ hơn vật b. bằng vật c. lớn hơn vật d. bằng nửa vật.
Câu 10 : Cùng đặt một vật trước ba gương, gương nào tạo ra ảnh lớn hơn vật?
 a. Gương cầu lồi. b. Gương cầu lõm. 
 c. Gương phẳng. d. Gương phẳng và gương cầu lồi.
Câu 11:.Một cái cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m và gốc cây cao hơn mặt nước 50cm. Ngọn cây cách ảnh của nó là:
 a.1,2m b.1,7m c. 2,4m d. 3,4m
Câu 12: Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì:
 a. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.
 b. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.
 c. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.
 d. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
B. Tự luận (7.0 điểm)
Câu 13: (2đ) Nêu nội dung của định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 14: (1.5đ) Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực? Vùng nào trên Trái Đất có hiện tượng nhật thực toàn phần, một phần?
Câu 15: (1.5đ) Nêu tác dụng của gương cầu lõm? Ứng dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống?
Câu 16: (2đ) Có một điểm sáng S (nguồn sáng nhỏ) đặt trước gương phẳng.
a. Hãy vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng bằng cách vận dụng tính chất của ảnh.
 b. Vẽ hai tia tới xuất phát từ S tới gương. Từ đó vẽ tia phản xạ ứng với hai tia tới.
 c. Đánh dấu một vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’.
Hết.
Đề Kiểm tra giữa học kì 1 – Vật Lý 7 – Năm học: 2016 - 2017
1. Thế nào được gọi là nguồn sáng, vật được chiếu sáng, vật sáng ? Nêu ví dụ? (1 điểm)
2. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? (2 điểm)
3. Âm truyền qua những môi trường nào và không truyền được qua môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường: Rắn, lỏng và khí? (2 điểm)
4. Bộ phận nào dao động phát ra âm khi gảy đàn? (1 điểm)
5. Cho gương phẳng (M) và hai điểm A, B trước gương ( như hình vẽ). Hãy vẽ tia tới qua A đến gương, cho tia phản xạ đi qua B. (2điểm)
6. Một người cao 1,6m đứng cách gương phẳng treo sát tường một khoảng 1,5m.( 1 điểm)
a. Ảnh của người đó cao bao nhiêu mét ?
b. Ảnh cách người đó bao nhiêu mét ?
7. Trên hình vẽ một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi SI với mặt phẳng gương một góc 30o. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ.(1 điểm)
Hết.
Đề Kiểm tra giữa học kì 1 – Vật Lý 7 – Năm học: 2017 - 2018
Câu 1: (2 điểm)
a) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
b) Nêu 2 ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế.
Câu 2: (2,5 điểm)
a) Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
b) Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước gương phẳng như hình vẽ: 
Câu 3: (5 điểm) 
a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
b) Cho tia tới SI đặt trước một gương phẳng và hợp với gương một góc 45º
- Vẽ hình, vẽ chú thích lên hình.
- Tính góc phản xạ bằng bao nhiêu độ?
- Giữ nguyên phương tia tới SI, muốn cho tia phản xạ có phương thẳng đứng chiểu từ dưới lên ta phải quay gương như thế nào? Vẽ hình minh họa.
Câu 4: (3 điểm)
a) Âm phản xạ là gì? Những vật thế nào thì phản xạ âm tốt? Nêu 2 ví dụ vật phản xạ âm tốt.
b) Một người đứng bên trong một phòng rộng lớn hét to một tiếng sau 0,5 giây người đo lại nghe được tiếng vang của mình.
Em hãy tính khoảng cách từ người đó đến bức tường trong thời gian nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Câu 5: (2,5 điểm)
a) Tần số là gì? Nêu đơn vị đo tần số? Âm phát ra càng cao khi nào?
b) Vật A trong 20 giây dao động được 400 lần. Vật B trong 30 giây dao động được 300 lần. Tính tần số dao động của hai vật.
Hết.
Đề Kiểm tra giữa học kì 1 – Vật Lý 7 – Năm học: 2018 -2019
Câu 1: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Nêu ví dụ từng loại.
Câu 2: Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng? Kể tên. Nêu đặc điểm của chúng.
Câu 3: Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì?
Câu 4: 
a/ Vẽ sơ đồ biểu diễn hiện tượng Nhật thực.
b/ Vẽ sơ đồ biểu diễn hiện tượng Nguyệt thực.
Câu 5: 
a/ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
b/ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
c/ Cho tia tới SI đặt trước gương phẳng và hợp với gương một góc 30º
* Vẽ hình, chú thích lên hình.
* Tính góc phản xạ bằng bao nhiêu độ?
* Giữ nguyên phương tia tới SI, muốn cho tia phản xạ có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên ta phải quay gương như thế nào? Vẽ hình.
Câu 6: 
a/ Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
b/ 
* Hãy vẽ ảnh của vật AB sau đây có chiều dài 3 cm và cách gương 3 cm qua gương phẳng. 
* Hỏi ảnh của AB dài bao nhiêu cm và khoảng cách từ ảnh đó qua gương phẳng bằng bao nhiêu cm? Vì sao?
 A
 B
Hết.
Đề Kiểm tra học kì 1 – Vật Lý 7 – Năm học: 2019 – 2020
Câu 1: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi:
A. ta mở mắt trong phòng đang bật đèn.
B. ta nhắm mắt trong phòng đang bật đèn.
C. ta mở mắt trong phòng đang tắt đèn.
D. ta nhắm mắt trong phòng đang tắt đèn.
Câu 2. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Cái gương
C. Mặt trời
D. Bóng đèn đang bật
Câu 3: Vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Con người dưới ánh nắng mặt trời.
B. Bông hoa dưới ánh nắng mặt trời.
C. Con mèo dưới ánh nắng mặt trời.
D. Bóng đèn đang sáng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng?
A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
B. Đường truyền của ánh sáng trong môi trường trong suốt là đường cong bất kì.
C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc.
D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường zic zăc.
Câu 5: Trong những vật sau đây, vật nào không thể cho ánh sáng truyền qua?
A. Tấm thủy tinh.
B. Nước nguyên chất.
C. Tấm nhựa trong suốt
D. Tấm gỗ.
Câu 6: Chùm sáng hội tụ là chùm sáng:
A. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng.
B. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng.
C. loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
D. không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Câu 7: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực?
A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
Câu 8: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất.
D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất.
 Câu 9: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa:
A. Tia tới
B. Tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.
C. Mặt phẳng nào cũng được
D. Đường pháp tuyến
Câu 10: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào sau đây?
A. Ảnh thật, hứng được trên màn chắn.
B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắc.
C. Có kích thước lớn bằng vật.
D. Khoảng cách đến gương bằng khoảng cách từ gương đến vật.
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng.
B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng.
C. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường trước gương.
D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách.
Câu 12: Chiếu một tia sáng đến gương phẳng hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Góc phản xạ bằng:
A. 300
B. 900
C. 600
D. 150
Câu 13: Người ta dùng gương cầu lõm khám răng để:
A. Dễ dàng quan sát răng.
B. Để cho tiện.
C. Có tầm nhìn rộng hơn.
D. Để cho đẹp.
Câu 14: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm (vật đặt gần sát gương)?
A. Lớn bằng vật
B. Nhỏ hơn vật
C. Tùy vị trí đặt mắt
D. Lớn hơn vật
Câu 15: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng phân kì thành một chùm sáng?
A. Hội tụ
B. Phân kì
C. Song song
D. Vừa song song vừa hội tụ
Câu 16: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi ?
A. Lớn bằng vật
B. Nhỏ hơn vật
C. Tùy vị trí đặt mắt
D. Lớn hơn vật
Câu 17: Càng ra xa nguồn âm, âm thanh càng:
A. Càng to
B. Càng nhỏ
C. Càng cao
D. Càng thấp.
Câu 18: Âm thanh phát ra cao hay thấp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Biên độ dao động
B. Chất liệu
C. Tần số dao động
D. Nhiệt độ
Câu 19: Đơn vị dùng để đo độ cao của âm là:
A. dB
B. Hz
C. Niu Tơn
D. Kg
Câu 20: Vật nào sau đây phát ra âm to nhất?
A. Mặt trống dao động với độ to 30 dB
B. Dây đàn Ghi-ta dao động với độ to 50 dB
C. Màng loa dao động với độ to 25 dB
D. Mặt chiêng dao động với độ to 15 dB
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. a, Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng. (1đ)
b, Tại sao ở loài voi, khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện ra nguy hiểm chúng thường báo cho nhau bằng cách dậm chân xuống đất. (0,5đ)
Bài 2: a, Một bạn đứng vỗ tay trước miệng một cái giếng sâu cạn nước. Sau 0,7s kể từ lúc vỗ tay thì bạn ấy nghe thấy tiếng vang. Hỏi giếng sâu bao nhiêu mét? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. (1đ)
b, Một người bạn của con đang muốn ghi âm một bài hát. Nhưng căn phòng khá rộng, và có tiếng vang khiến lời hát nghe không được rõ. Con sẽ khuyên bạn làm như thế nào để có thể làm giảm được tiếng vang trong căn phòng? (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ki_1_nam_hoc_2014_2015.doc