Đề cương ôn thi cuối học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 (Có đáp án)

Đề cương ôn thi cuối học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 (Có đáp án)

Câu 1: Trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường nào?

A. Theo đường vòng. B. Theo đường thẳng.

C. Theo đường dích dắc. D. Theo đường cong bất kì.

Câu 2: Góc phản xạ là góc hợp bởi:

A. Tia phản xạ và mặt gương. B. Tia phản xạ và pháp tuyến ở gương tại điểm tới.

C. Tia tới và pháp tuyến. D. Tia phản xạ và tia tới.

Câu 3: Để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm thì mắt ta đặt ở đâu? A.Trước mặt phản xạ và nhìn vào gương sao cho chùm tia phản xạ lọt vào mắt.

B. Ở đâu cũng được nhưng phải nhìn vào mặt phản xạ của gương.

C. Ở trước gương và nhìn vào vật.

D. Ở trước gương.

Câu 4: Câu nào sau đây là sai khi nói về tác dụng của gương cầu lõm là:

A.Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.

B. Biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.

C. Tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật.

D. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ là phân kì.

Câu 5: Trên hình vẽ biểu diễn các tia sáng, mũi tên cho ta biết điều gì?

A. Ánh sáng đang chuyển động. B. Ánh sáng mạnh hay yếu.

C. Ánh sáng truyền đi nhanh hay chậm. D. Hướng truyền của ánh sáng.

Câu 6: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 40°. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?

A. 40°. B. 80°. C. 50°. D. 20°.

Câu 7: Cho một điểm sáng S trước gương phẳng cách ảnh S’ của nó qua gương một khoảng 54cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng:

A.54cm. B. 45cm. C. 27cm. D. 37cm.

Câu 8: Em hãy chọn câu đúng trong các câu dưới đây.

A. Gương cầu lõm cho ảnh nhỏ hơn vật tuy nhiên càng đưa vật ra xa thì kích thước của ảnh càng tăng.

B. Gương cầu lõm cho ảnh lớn hơn vật tuy nhiên càng đưa vật ra xa kích thước của ảnh càng nhỏ.

C. Nếu dịch vật ra xa gương cầu lõm, cách gương một khoảng lớn hơn bán kính của gương thì gương cầu lõm sẽ cho ảnh thật nhỏ hơn vật và ngược chiều.

D. Ảnh qua gương cầu lõm bao giờ cũng là ảnh ảo.

Câu 9: Nếu tia tới hợp với gương phẳng một góc 35° thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng:

A. 30°. B. 45°. C. 60°. D. 110°

Câu 10: Âm thanh được tạo ra nhờ:

A. Nhiệt. B. Điện. C. Ánh sáng. D. Dao động.

Câu 11: Khi ta đang nghe đài thì:

A. Màng loa của đài bị nén. B. Màng loa của đài bị bẹp.

C. Màng loa của đài bị dao động. D. màng loa của đài bị căng ra.

Câu 12: Số dao động trong một giây gọi là:

A. Vận tốc của âm. B. Tần số của âm. C. Biên độ của âm. D. Độ cao của âm.

Câu 13: Âm phát ra càng to khi:

A. Nguồn âm có kích thước càng lớn. B. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

C. Nguồn âm dao động càng nhanh. D. Nguồn âm có khối lượng càng lớn.

Câu 14: Hãy chọn câu đúng:

A. Âm không thể truyền qua nước. B. Âm không thể phản xạ.

C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. D. Âm không thể truyền trong chân không.

Câu 15: Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?

A. Tiếng sấm rền. B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hoả đang chạy.

C. Tiếng sóng biển ầm ầm. D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.

 

doc 3 trang sontrang 4270
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi cuối học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI KỲ I MÔN VẬT LÝ 7.
Câu 1: Trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường nào?
Theo đường vòng. B. Theo đường thẳng. 
C. Theo đường dích dắc. D. Theo đường cong bất kì.
Câu 2: Góc phản xạ là góc hợp bởi: 
A. Tia phản xạ và mặt gương. B. Tia phản xạ và pháp tuyến ở gương tại điểm tới. 
C. Tia tới và pháp tuyến. D. Tia phản xạ và tia tới.
Câu 3: Để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm thì mắt ta đặt ở đâu? A.Trước mặt phản xạ và nhìn vào gương sao cho chùm tia phản xạ lọt vào mắt. 
B. Ở đâu cũng được nhưng phải nhìn vào mặt phản xạ của gương. 
C. Ở trước gương và nhìn vào vật. 
D. Ở trước gương. 
Câu 4: Câu nào sau đây là sai khi nói về tác dụng của gương cầu lõm là:
A.Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm. 
B. Biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. 
C. Tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật. 
D. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ là phân kì. 
Câu 5: Trên hình vẽ biểu diễn các tia sáng, mũi tên cho ta biết điều gì?
Ánh sáng đang chuyển động. B. Ánh sáng mạnh hay yếu. 
C. Ánh sáng truyền đi nhanh hay chậm. D. Hướng truyền của ánh sáng. 
Câu 6: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 40°. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
40°. B. 80°. C. 50°. D. 20°. 
Câu 7: Cho một điểm sáng S trước gương phẳng cách ảnh S’ của nó qua gương một khoảng 54cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng:
A.54cm. B. 45cm. C. 27cm. D. 37cm. 
Câu 8: Em hãy chọn câu đúng trong các câu dưới đây.
A. Gương cầu lõm cho ảnh nhỏ hơn vật tuy nhiên càng đưa vật ra xa thì kích thước của ảnh càng tăng. 
B. Gương cầu lõm cho ảnh lớn hơn vật tuy nhiên càng đưa vật ra xa kích thước của ảnh càng nhỏ. 
C. Nếu dịch vật ra xa gương cầu lõm, cách gương một khoảng lớn hơn bán kính của gương thì gương cầu lõm sẽ cho ảnh thật nhỏ hơn vật và ngược chiều. 
D. Ảnh qua gương cầu lõm bao giờ cũng là ảnh ảo. 
Câu 9: Nếu tia tới hợp với gương phẳng một góc 35° thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng:
30°. B. 45°. C. 60°. D. 110° 
Câu 10: Âm thanh được tạo ra nhờ: 
A. Nhiệt. B. Điện. C. Ánh sáng. D. Dao động. 
Câu 11: Khi ta đang nghe đài thì: 
A. Màng loa của đài bị nén. B. Màng loa của đài bị bẹp. 
C. Màng loa của đài bị dao động. D. màng loa của đài bị căng ra. 
Câu 12: Số dao động trong một giây gọi là:
A. Vận tốc của âm. B. Tần số của âm. C. Biên độ của âm. D. Độ cao của âm. 
Câu 13: Âm phát ra càng to khi: 
A. Nguồn âm có kích thước càng lớn. B. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. 
C. Nguồn âm dao động càng nhanh. D. Nguồn âm có khối lượng càng lớn. 
Câu 14: Hãy chọn câu đúng: 
A. Âm không thể truyền qua nước. B. Âm không thể phản xạ. 
C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. D. Âm không thể truyền trong chân không. 
Câu 15: Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn? 
A. Tiếng sấm rền. B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hoả đang chạy. 
C. Tiếng sóng biển ầm ầm. D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài. 
Câu 16: Có 4 li nước (dạng li cao) giống nhau, được đổ nước vào với các mực nước khác nhau. Dùng thìa gõ vào thành li, ta nghe thấy âm thanh khác nhau phát ra 
A. Li có mức nước càng cao âm thanh phát ra càng to 
B. Li có mức nước càng thấp phát ra âm thanh càng to 
C. Li có mức nước càng cao phát ra âm thanh càng cao 
D. Li có mức nước càng cao phát ra âm thanh càng trầm 
Câu 17: Điền từ thích hợp vào chổ chấm: 
a, Khi vật dao động với biên độ .......................thì âm phát ra............................
b, Tần số dao động là số........................................................trong ....................giây. 
c, Dao động càng ................. tần số dao động càng..................thì âm phát ra càng............................
d, Khi phát ra âm các vật đều...................................
e) . là những vật tự phát ra ánh sáng. 
f) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường của gương tại điểm tới. 
h) Trong môi trường.........................và ...........................ánh sáng truyền đi theo................................
 Câu 18 : Tiếng vang là gì ? Âm truyền được qua môi trường nào và không truyền được qua môi trường nào? Thế nào là vật phản xạ âm tốt? Cho ví dụ?
Câu 19: Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 6 000 dao động. Hỏi dao động của lá thép phát ra âm thanh có tần số là bao nhiêu ? Tai con người có thể cảm nhận được âm thanh do lá thép đó phát ra không? Tại sao?
Câu 20 : Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu ở trên mặt biển phát ra siêu âm truyền trong nước thẳng xuống đáy biển với vận tốc 1500 m/s và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 4 giây kể từ lúc phát ra siê âm. Tính độ sâu của đáy biển?
Câu 21: Chiếu một tia sáng SI tới gương phẳng cho tia phản xạ IR. Biết góc hợp bởi tia tới SI và tia phản xạ IR có giá trị 100o. Vẽ hình và tính giá trị góc tới.
ĐÁP ÁN:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đ/a.
B
B
A
D
D
B
C
C
D
D
C
B
B
D
D
D
Câu 17: 
a, Khi vật dao động với biên độ LỚN( NHỎ) thì âm phát ra TO( NHỎ)
b, Tần số dao động là số DAO ĐỘNG trong MỘT giây. 
c, Dao động càng NHANH( CHẬM) tần số dao động càng LỚN ( NHỎ) thì âm phát ra càng CAO(THẤP)
d, Khi phát ra âm các vật đều DAO ĐỘNG
e) NGUỒN SÁNG là những vật tự phát ra ánh sáng. 
f) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường PHÁP TUYẾN của gương tại điểm tới. 
h) Trong môi trường TRONG SUỐT và ĐỒNG TÍNH ánh sáng truyền đi theo ĐƯỜNG THẲNG.
Câu 18: a, Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
b, Âm truyền được qua môi trường chất rắn, lỏng, khí không truyền được qua môi trường chân không.
C, Vật phản xạ âm tốt là vật cứng có bề mặt nhẵn.
Ví dụ: Mặt đá hoa, tường gạch, mặt kính thủy tinh,...
Câu 19: Tần số dao động là : T = 6000 : 20 = 300 ( Hz). Tai người có thể cảm nhận được âm thanh do lá thép phát ra vì tai người có thể nghe được âm thanh phát ra có tần số từ 20 Hz đến 20000Hz.
Câu 20: Độ sâu của đáy biển là: S = v.t/2 = 1500.4/2 = 3000 m
Câu 21: 
 Hình vẽ đúng, chính xác, khoa học
 N R
 S 
A i i’ B
 Gương phẳng
 I 
Ta có: SIR = 1000 
 SIN = NIR = 1000 : 2 = 500 . Góc tới có giá trị là 500 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_cuoi_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_co_dap_an.doc