Đề kiểm tra Vật Lý Lớp 7 - Đề số 3 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra Vật Lý Lớp 7 - Đề số 3 - Năm học 2020-2021

1. MỤC ĐÍCH:

- Mục đích:

+ Đối với giáo viên: kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức cho học sinh.

+ Đối với học sinh: kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của bản thân, ứng dụng vào đời sống. Đồng thời rèn luyện tính nghiêm túc, linh hoạt, trung thực trong cách giải bài tập.

- Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 08 theo PPCT.

- Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL).

- Thời gian: 45 phút.

2. TRỌNG SỐ:

 

docx 8 trang bachkq715 3830
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Vật Lý Lớp 7 - Đề số 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 7 GIỮA HKI (2020 - 2021)
1. MỤC ĐÍCH:
- Mục đích:
+ Đối với giáo viên: kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức cho học sinh.
+ Đối với học sinh: kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của bản thân, ứng dụng vào đời sống. Đồng thời rèn luyện tính nghiêm túc, linh hoạt, trung thực trong cách giải bài tập.
- Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 08 theo PPCT.
- Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL).
- Thời gian: 45 phút.
2. TRỌNG SỐ:
TN
TL
h
0,9
N
12
5
Nội dung
Tổng số tiết
Số tiết LT
Tỷ lệ (%)
Số tiết quy đổi
Tổng số câu
Điểm số
Tổng
BH
VD
BH
VD
BH
VD
TN
Q.ĐỔI
TL
Q.ĐỔI
TN
Q.ĐỔI
TL
Q.ĐỔI
TN
TL
TN
TL
Sự truyền thẳng ánh sáng
3
3
37,50
2,7
0,3
4,1
3
1,7
1
0,5
1
0,2
1
0,75
2,00
0,25
1,00
4
Định luật phản xạ ánh sáng
3
2
37,50
1,8
1,2
2,7
3
1,1
0
1,8
1
0,8
2
0,75
0,00
0,25
2,00
3
Gương cầu
2
2
25,00
1,8
0,2
2,7
3
1,1
1
0,3
1
0,1
0
0,75
2,00
0,25
0,00
3
Tổng
8
7
100
6,3
1,7
9,5
9
3,9
2
2,6
3
1,1
3
2,25
4,00
0,75
3,00
TỔNG SỐ CÂU:
17
TỔNG
6,25
3,75
10,0
3. MA TRẬN ĐỀ.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
Số câu
2
1
1
1
1
7
Số điểm
0,50
2,00
0,25
0,25
1,00
4,00
2. Sự phản xạ ánh sáng 
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
Số câu
1
2
1
2
6
Số điểm
0,25
0,50
0,25
2,00
3,00
3. Gương cầu
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. 8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
Số câu
1
2
1
1
5
Số điểm
0,25
0,50
2,00
0,25
3,00
TS câu
5
6
6
17(100%)
TS điểm
3,00(30%)
3,25(32,5%)
3,75(37,5%)
10(100%)
4. ĐỀ KIỂM TRA:
Họ và tên: .
Lớp: , Mã số: 
SBD: phòng thi ...
Kiểm tra giữa HKI năm học 2020 - 2021
Ngày thi: 
Số mật mã
Môn thi: Vật lý khối 7
Thời gian: 45 phút
Chữ ký giám thị I
Chữ ký giám thị II
Số tờ
 "------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Chữ ký giám khảo 1 
Chữ ký giám khảo 2 
Lời phê của Thầy cô giáo
Số mật mã
Viết bằng số
Viết bằng chữ
I/- TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn( ) vào chữ cái trước đáp án đúng nhất; nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch chéo vào chữ cái đã khoanh tròn( ); nếu chọn lại đáp án đã bỏ thì tô đen vào vòng tròn đã gạch chéo ( ) (3,00 điểm).
Câu 1. Vì sao ta nhìn thấy một vật? 
Vì vật được chiếu sáng. 
Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Vì giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
Câu 2. Các hình vẽ dưới đây, hình nào biểu diễn chùm tia hội tụ?
Hình (a).
Hình (b).
Hình (c).
Hình (d).
Câu 3. Đường truyền của ánh sáng trong không khí đồng chất là
đường thẳng hoặc đường cong. 
đường cong bất kì.
đường thẳng.
đường gấp khúc.
Câu 4. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Mặt Trời,Trái Đất và Mặt Trăng là:
Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng.
Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.
Mặt Trời – Mặt Trăng – Trái Đất.
Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.
Câu 5. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ bằng 600. Giá trị góc tới là
300.
600.
1200.
1800.
Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
lớn hơn vật.
bằng vật.
nhỏ hơn vật.
gấp đôi vật.
Câu 7. Nếu điểm S cách gương phẳng 10cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách gương một khoảng là
5 cm.
10 cm.
15 cm.
20 cm.
Câu 8. Trường hợp nào sau đây liên quan đến hiện tượng phản xạ ánh sáng? 
Nhìn thấy bóng cây trên sân trường vào ngày nắng.
Nhìn thấy quyển vở trên bàn khi mở bóng đèn.
Nhìn thấy con cá trong bể nước to hơn trong không khí.
Nhìn xuống nước thấy cây cối trên bờ ao bị mọc ngược lại so với cây cối trên bờ.
THÍ SINH KHÔNG GHI VÀO Ô NÀY
 "-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 9. Người ta dùng gương cầu lồi làm gương chiếu hậu của ô tô vì
ảnh quan sát được nhỏ hơn vật. 
vùng quan sát được rộng hơn.
ảnh trong gương gần mắt hơn.
nhìn rõ vật hơn.
Câu 10. Gương cầu lõm được ứng dụng để 
nung nóng vật.
làm kính cận.
làm kính lão.
làm gương soi.
Câu 11. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
ảnh ảo, lớn hơn vật.
ảnh thật, nhỏ hơn vật.
ảnh thật, lớn hơn vật.
Câu 12. Khi chiếu vào gương cầu lõm là chùm sáng phân kỳ thích hợp ta thu được chùm phản xạ là 
chùm phân kỳ.
chùm hội tụ.	
không thu được chùm phản xạ.
chùm song song.
II/- TỰ LUẬN(7 điểm):
Câu 13. (2,00 điểm) Nguồn sáng là gì? Cho 2 ví dụ?
Câu 14. (2,00 điểm) So sánh tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm khi vật đặt sát gương?
Câu 15. (2,00 điểm) Chiếu tia sáng SI tới mặt sáng của một gương phẳng như hình vẽ. 
Vẽ tia phản xạ IR.
S
I
Biết góc tới là 45o. Hãy tính góc phản xạ.
Câu 16. (1,00 điểm) TÌNH TRẠNG HỌC SINH MẮC CÁC TẬT KHÚC XẠ VỀ MẮT
Hiện nay, tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị) đang gia tăng nhanh chóng và trở thành căn bệnh phổ biến ở lứa tuổi học sinh, đặc biệt là ở khu vực thành thị. 
Nguyên nhân dẫn đến tật khúc xạ học đường do yếu tố bẩm sinh, do thể chất và sự tác động của các yếu tố liên quan tới điều kiện học tập của học sinh như hệ thống chiếu sáng, kích thước bàn ghế, tư thế ngồi học, thời gian học dài khiến mắt điều tiết quá mức, thời gian sử dụng máy tính, đọc truyện chưa hợp lý. Đặc biệt, hiện nay, học sinh đang có xu hướng sử dụng các loại thiết bị công nghệ như tivi, điện thoại, ipad, máy tính... ngày càng nhiều và sử dụng từ lúc tuổi còn quá nhỏ. 
Để hạn chế các bệnh về mắt cần kết hợp nhiều biện pháp đồng bộ. Một trong các biện pháp là học sinh không đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng. Đó là nguyên nhân trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn. Em hãy giải thích nguyên nhân của việc làm này?
5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÍ 7
NH: 2020 - 2021
Phần 1. Trắc nghiệm ( 3,00 điểm) : Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 đ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
A
C
C
A
B
B
D
B
A
A
D
Phần 2. Tự luận (7,00 điểm):
Câu 13
(2,00 điểm)
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Lấy được hai ví dụ về nguồn sáng.
1,00đ
1,00đ
Câu 14
(2,00 điểm)
* Giống nhau: ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
* Khác nhau:
- Gương cầu lồi: ảnh nhỏ hơn vật.
- Gương cầu lõm: vật đặt sát gương cho ảnh lớn hơn vật
1,00đ
0,50đ
0,50đ
Câu 15
(2,00 điểm)
Vẽ hình:
S
R
I
Theo định luật phản xạ ánh sáng: i = i’ 
Mà: i = 45o nên i’ = 45o.
1,00đ
0,50đ
0,50đ
Câu 16
(1,00 điểm)
- Trong không khí, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- Lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau để tránh hiện tượng bóng tối và nửa bóng tối khi học sinh học bài.
0,50đ
0,50đ
-----Hết ----

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_vat_ly_lop_7_de_so_3_nam_hoc_2020_2021.docx