Đề thi Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học phần lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam thời Ngô -
Đinh -Tiền Lê - Lý -Trần - Hồ , theo CKTKN .
2. Kĩ năng : Nhận biết ,thông hiểu và vận dụng trình bày bài viết theo yêu cầu định hướng phát triển năng lực nhìn nhận, đánh giá đúng,xác thực,khách quan sự kiện lịch sử .
3. Thái độ : Trung thực, có ý thức tự giác làm bài , nghiêm túc ,độc lập.
- Tự hào về thành tựu đã đạt được, phấn đấu học tập, xây dựng quê hương, đất nước.
4. Năng lực và phẩm chất
- Năng lực chung: Chủ động ,phân tích đánh giá, rút ra bài học lịch sử.
- Năng lực chuyên môn: Tái hiện, trần thuật đúng chính xác sự kiện lịch sử .
- Phẩm chất: Yêu lịch sử dân tộc ,yêu quê hương, đất nước, sống có trách nhiệm ,bảo vệ tổ quốc và các di tích lịch sử ,di sản văn hóa của nhân loại .
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức ra đề : Trắc nghiệm khách quan 30% + Tự luận 70%
- Thời gian : 45 phút, viết bài tại lớp .
III. THIẾT LẬP MA TRẬN :
PHÒNG GD & ĐT CHIÊM HÓA TRƯỜNG PTDTBTTHCS PHÚC SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Năm học: 2019 – 2020 Môn: LỊCH SỬ 7 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Học phần lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam thời Ngô - Đinh -Tiền Lê - Lý -Trần - Hồ , theo CKTKN . 2. Kĩ năng : Nhận biết ,thông hiểu và vận dụng trình bày bài viết theo yêu cầu định hướng phát triển năng lực nhìn nhận, đánh giá đúng,xác thực,khách quan sự kiện lịch sử . 3. Thái độ : Trung thực, có ý thức tự giác làm bài , nghiêm túc ,độc lập. - Tự hào về thành tựu đã đạt được, phấn đấu học tập, xây dựng quê hương, đất nước. 4. Năng lực và phẩm chất - Năng lực chung: Chủ động ,phân tích đánh giá, rút ra bài học lịch sử. - Năng lực chuyên môn: Tái hiện, trần thuật đúng chính xác sự kiện lịch sử . - Phẩm chất: Yêu lịch sử dân tộc ,yêu quê hương, đất nước, sống có trách nhiệm ,bảo vệ tổ quốc và các di tích lịch sử ,di sản văn hóa của nhân loại . II - HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức ra đề : Trắc nghiệm khách quan 30% + Tự luận 70% - Thời gian : 45 phút, viết bài tại lớp . III. THIẾT LẬP MA TRẬN : Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TL 1.Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á Hiểu được nhân tố dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc ở Đông Nam Á (câu 1) Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 0,25 2,5 % 1 0,25 2,5 % 2.Buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Ngô (c.a.13) Nêu nhận xét về nhà nước thời Ngô (c.b.13) Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1/2 2 20% 1/2 1,0 10 % 1 3 30 % 3.Nước Đại Việt thời Lý -Tên vị vua cuối cùng (c7). -Hiểu đươc bộ luật (c2) ,sự kiện (c3),Quốc hiệu(c4) , hệ thống phòng ngự (c6) Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 0,25 2,5 % 4 1 10% 5 1,25 12,5 % 4. Nước Đại Việt thời Trần -Hồ -Tên bộ luật mới của nhà Trần(c5) ,thời gian kháng chiến chống Nguyên.(c8) - Câu nói nổi tiếng (c10) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống Mông-Nguyên (c14) -Hiểu về quân đội (c9) chủ trương (c11)thời Trần ,nội dung cải cách của Hồ Quý Ly(c12) Liên hệ thực tế về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc (c15) Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3 0,75 7,5% 1 3 30 % 3 0,75 7,5% 1 1,0 10 % 8 5,5 55 % Tổng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 5 4 40% 8 4 40% 2 2 20 % 15 10 100% IV. ĐỀ BÀI PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án đúng nhất (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Nhân tố nào dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc ở Đông Nam Á ? a. Phong trào khởi nghĩa của nông dân. b. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây. c. Sự xung đột giữa các nước Đông Nam Á. d. Sự nổi dậy của cát cứ, địa phương ở từng nước. Câu 2: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì ? a. Đại Việt sử kí toàn thư b. Hồng Luật c. Quốc Triều hình luật d. Bộ luật Hình thư Câu 3: Lễ cày tịch điền xuất hiện vào triều đại nào? a. Nhà Ngô b. Nhà Đinh c. Nhà Tiền Lê d. Nhà Lý Câu 4: Nhà Lý đổi quốc hiệu là Đại Việt vào năm nào? a. 938 b. 1010 c. 1054 d. 1009 Câu 5: Nhà Trần ban hành bộ luật mới với tên gọi là : a. Quốc triều hình luật b. Hình thư c. Hồng Đức d. Hoàng triều luật lệ Câu 6: Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt cho xây dựng hệ thống phòng ngự ở đâu ? a. Sông Bạch Đằng b. Sông Mã c. Sông Như Nguyệt d.Sông Thao. Câu 7: Vị vua cuối cùng của triều đại nhà Lý là : a. Lý Huệ Tông b. Lý Cao Tông c. Lý Anh Tông d. Lý Chiêu Hoàng Câu 8: Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên diễn ra vào năm : a. 1284 b. 1285 c. 1286 d. 1287 Câu 9: Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào? a. Quân phải đông nước mới mạnh b. Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông c. Quân lính vừa đông vừa tinh nhuệ d. Quân đội phải văn võ song toàn Câu 10: “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là câu nói của : a. Trần Quốc Tuấn b. Trần Anh Tông c. Trần Khánh Dư d. Trần Cảnh Câu 11: Nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương của vua Trần như thế nào khi quân Mông Cổ vào Thăng Long? a. Kiên quyết chống trả để bảo vệ Thăng Long b. Thực hiện chủ trương vườn không nhà trống c. Người già, phụ nữ, trẻ em đi sơ tán d. Cho quân lính ở lại chiến đấu Câu 12: Cải cách của Hồ Quý Ly đối với gia nô và nô tì như thế nào? a. Đã giải phóng thân phận nô lệ b. Chưa giải phóng thân phận nô lệ. c. Chuyển gia nô và nô tì trở thành nông dân tự do. d. Gia nô và nô tì không còn lệ thuộc quan lại. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13: (3 điểm) a- Hình thành sơ đồ nhà nước thời Ngô ? b- Nhận xét khái quát về tổ chức nhà nước thời Ngô? Câu 14: (3 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên ? Câu 15: (1 điểm) Liên hệ thực tế về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần còn lưu lại tới ngày nay ? V.HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN A: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án b d c b a c b d b a b b PHẦN B: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 13 3iểm a- Năm 939: Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô. - Tiến hành xây dựng đất nước thời Ngô còn rất đơn giản. + Bỏ chức Tiết độ sứ, lập triều đình mới theo chế độ quân chủ (vua đứng đầu) + Cử các tướng lĩnh coi giữ ở những nơi quan trọng b-Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô Vua Vua Quan văn Quan văn Quan võ võ Quan văn Quanvõ Thứ sử các châu 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 14 3điểm *Nguyên nhân thắng lợi: - Tinh thần đoàn kết, chiến đấu dũng cảm của toàn quân dân. - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho cuộc kháng chiến của nhà Trần . - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt với những chiến lược chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy, đứng đầu là vua Trần và Trần Hưng Đạo. *Ý nghĩa lịch sử: - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. - Góp phần xây đắp truyền thống quân sự dân tộc ta. - Bài học vô cùng quý giá cho công cuộc kháng chiến cứu quốc của dân tộc. - Đập tan âm mưu thống trị các nước khác của nhà Nguyên. 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 15 1điểm -Những Thành tựu độc đáo về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần linh hoạt mền mại,uyển chuyển lưu lại đến nay: + Tháp Phổ Minh ( Nam Định), thành Tây Đô (Thanh Hóa); + Lăng mộ vua và quý tộc có tượng hổ, sư tử, chó ,các quan hầu bằng đá. + Hình rồng khắc trên đá trau chuốt, có sừng uy nghiêm, 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Phúc Sơn, ngày 12 tháng 12 năm 2019 BGH Duyệt Tổ TrưởngDuyệt Giáo viên ra đề Hà Thị Nụ ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD & ĐT CHIÊM HÓA TRƯỜNG PTDTBTTHCS PHÚC SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Năm học: 2019 – 2020 Môn: LỊCH SỬ 7 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2019 -2020 Môn: LỊCH SỬ 7 PHẦN A: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án b d c b a c b d b a b b PHẦN B: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 13 3iểm a- Năm 939: Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô. - Tiến hành xây dựng đất nước thời Ngô còn rất đơn giản. + Bỏ chức Tiết độ sứ, lập triều đình mới theo chế độ quân chủ (vua đứng đầu) + Cử các tướng lĩnh coi giữ ở những nơi quan trọng b-Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô Vua Vua Quan văn Quan văn Quan võ võ Quan văn Quanvõ Thứ sử các châu 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 14 3điểm *Nguyên nhân thắng lợi: - Tinh thần đoàn kết, chiến đấu dũng cảm của toàn quân dân. - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho cuộc kháng chiến của nhà Trần . - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt với những chiến lược chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy, đứng đầu là vua Trần và Trần Hưng Đạo. *Ý nghĩa lịch sử: - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. - Góp phần xây đắp truyền thống quân sự dân tộc ta. - Bài học vô cùng quý giá cho công cuộc kháng chiến cứu quốc của dân tộc. - Đập tan âm mưu thống trị các nước khác của nhà Nguyên. 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 15 1điểm -Những Thành tựu độc đáo về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần linh hoạt mền mại,uyển chuyển lưu lại đến nay: + Tháp Phổ Minh ( Nam Định), thành Tây Đô (Thanh Hóa); + Lăng mộ vua và quý tộc có tượng hổ, sư tử, chó ,các quan hầu bằng đá. + Hình rồng khắc trên đá trau chuốt, có sừng uy nghiêm, 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Phúc Sơn, ngày 12 tháng 12 năm 2019 BGH Duyệt (Đã ký) Tổ TrưởngDuyệt (Đã kiểm duyệt) Giáo viên ra đề (Đã ký tên) Hà Thị Nụ Ngày thi 7A 7B 7C TIẾT 36: KIỂM TRA HỌC KỲ 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Học phần lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam thời Ngô - Đinh -Tiền Lê - Lý -Trần - Hồ , theo CKTKN . 2. Kĩ năng : Nhận biết ,thông hiểu và vận dụng trình bày bài viết theo yêu cầu định hướng phát triển năng lực nhìn nhận, đánh giá đúng,xác thực,khách quan sự kiện lịch sử . 3. Thái độ : Trung thực, có ý thức tự giác làm bài , nghiêm túc ,độc lập. - Tự hào về thành tựu đã đạt được, phấn đấu học tập, xây dựng quê hương, đất nước. 4. Năng lực và phẩm chất - Năng lực chung: Chủ động ,phân tích đánh giá, rút ra bài học lịch sử. - Năng lực chuyên môn: Tái hiện, trần thuật đúng chính xác sự kiện lịch sử . - Phẩm chất: Yêu lịch sử dân tộc ,yêu quê hương, đất nước, sống có trách nhiệm ,bảo vệ tổ quốc và các di tích lịch sử ,di sản văn hóa của nhân loại . II - HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức ra đề : Trắc nghiệm khách quan 30% + Tự luận 40% - Thời gian : 45 phút, viết bài tại lớp . III. THIẾT LẬP MA TRẬN : Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TL 1.Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á Hiểu được nhân tố dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc ở Đông Nam Á (câu 1) Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 0,25 2,5 % 1 0,25 2,5 % 2.Buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Ngô (c.a.13) Nêu nhận xét về nhà nước thời Ngô (c.b.13) Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1/2 2 20% 1/2 1,0 10 % 1 3 30 % 3.Nước Đại Việt thời Lý -Tên vị vua cuối cùng (c7). -Hiểu đươc bộ luật (c2) ,sự kiện (c3),Quốc hiệu(c4) , hệ thống phòng ngự (c6) Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 0,25 2,5 % 4 1 10% 5 1,25 12,5 % 4. Nước Đại Việt thời Trần -Hồ -Tên bộ luật mới của nhà Trần(c5) ,thời gian kháng chiến chống Nguyên.(c8) - Câu nói nổi tiếng (c10) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống Mông-Nguyên (c14) -Hiểu về quân đội (c9) chủ trương (c11)thời Trần ,nội dung cải cách của Hồ Quý Ly(c12) Liên hệ thực tế về nghệ thuật kiến trúc và điêu Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3 0,75 7,5% 1 3 30 % 3 0,75 7,5% 1 1,0 10 % 8 5,5 55% Tổng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 5 4 40% 8 4 40% 2 2 20 % 15 10 100% IV. ĐỀ BÀI PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án đúng nhất (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Nhân tố nào dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc ở Đông Nam Á ? a. Phong trào khởi nghĩa của nông dân. b. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây. c. Sự xung đột giữa các nước Đông Nam Á. d. Sự nổi dậy của cát cứ, địa phương ở từng nước. Câu 2: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì ? a. Đại Việt sử kí toàn thư b. Hồng Luật c. Quốc Triều hình luật d. Bộ luật Hình thư Câu 3: Lễ cày tịch điền xuất hiện vào triều đại nào? a. Nhà Ngô b. Nhà Đinh c. Nhà Tiền Lê d. Nhà Lý Câu 4: Nhà Lý đổi quốc hiệu là Đại Việt vào năm nào? a. 938 b. 1010 c. 1054 d. 1009 Câu 5: Nhà Trần ban hành bộ luật mới với tên gọi là : a. Quốc triều hình luật b. Hình thư c. Hồng Đức d. Hoàng triều luật lệ Câu 6: Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt cho xây dựng hệ thống phòng ngự ở đâu ? a.Sông Bạch Đằng b. Sông Mã c. Sông Như Nguyệt d.Sông Thao. Câu 7: Vị vua cuối cùng của triều đại nhà Lý là : a. Lý Huệ Tông b. Lý Cao Tông c. Lý Anh Tông d. Lý Chiêu Hoàng Câu 8: Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên diễn ra vào năm : a. 1284 b. 1285 c. 1286 d. 1287 Câu 9: Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào? a. Quân phải đông nước mới mạnh b. Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông c. Quân lính vừa đông vừa tinh nhuệ d. Quân đội phải văn võ song toàn Câu 10: “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là câu nói của : a. Trần Quốc Tuấn b. Trần Anh Tông c. Trần Khánh Dư d. Trần Cảnh Câu 11: Nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương của vua Trần như thế nào khi quân Mông Cổ vào Thăng Long? a. Kiên quyết chống trả để bảo vệ Thăng Long b. Thực hiện chủ trương vườn không nhà trống c. Người già, phụ nữ, trẻ em đi sơ tán d. Cho quân lính ở lại chiến đấu Câu 12: Cải cách của Hồ Quý Ly đối với gia nô và nô tì như thế nào? a. Đã giải phóng thân phận nô lệ b. Chưa giải phóng thân phận nô lệ. c. Chuyển gia nô và nô tì trở thành nông dân tự do. d. Gia nô và nô tì không còn lệ thuộc quan lại. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13: (3 điểm) a- Hình thành sơ đồ nhà nước thời Ngô ? b- Nhận xét khái quát về tổ chức nhà nước thời Ngô? Câu 14: (3 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên ? Câu 15: (1 điểm) Liên hệ thực tế về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần còn lưu lại tới ngày nay ? V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án b d c b a c b d b a b b PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 13 3iểm a- Năm 939: Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô. Tiến hành xây dựng đất nước thời Ngô còn rất đơn giản: -Bỏ chức Tiết độ sứ, lập triều đình mới theo chế độ quân chủ (vua đứng đầu). Cử các tướng lĩnh coi giữ ở những nơi quan trọng b- Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô Vua Vua Quan văn Quan văn Quan võ võ Quan văn Quanvõ Thứ sử các châu 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 14 3điểm *Nguyên nhân thắng lợi: - Tinh thần đoàn kết, chiến đấu dũng cảm của toàn quân dân. - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho cuộc kháng chiến của nhà Trần . - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt với những chiến lược chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy, đứng đầu là vua Trần và Trần Hưng Đạo. *Ý nghĩa lịch sử: - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. - Góp phần xây đắp truyền thống quân sự dân tộc ta. - Bài học vô cùng quý giá cho công cuộc kháng chiến cứu quốc của dân tộc. - Đập tan âm mưu thống trị các nước khác của nhà Nguyên. 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 15 1điểm -Những Thành tựu độc đáo về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần linh hoạt mền mại,uyển chuyển lưu lại đến nay: + Tháp Phổ Minh ( Nam Định), thành Tây Đô (Thanh Hóa); + Lăng mộ vua và quý tộc có tượng hổ, sư tử, chó ,các quan hầu bằng đá. + Hình rồng khắc trên đá trau chuốt, có sừng uy nghiêm, 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Phúc Sơn, ngày 12 tháng 12 năm 2019 BGH Duyệt (Đã ký) Tổ TrưởngDuyệt (Đã kiểm duyệt) Giáo viên ra đề (Đã ký tên) Hà Thị Nụ
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_lich_su_lop_7_nam_hoc_2019_2020.doc