Giáo án Đại số 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thùy Dương

Giáo án Đại số 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thùy Dương

§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI L¬ƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

 I .MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng t/c của dãy tỉ số băng nhau vào giả toán

 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày. Phát triển tư duy suy luận lôgic

II .CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên

 + Đồ dùng dạy học : Phấn màu, bảng phụ có ghi sẵn các bài tập 8 SGk , bài 5 SGK

 + Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân và nhóm.

 2.Chuẩn bị của học sinh:

 + Nội dung kiến thức học HS ôn tập: Công thức liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất cơ bản

 + Dụng cụ học tập: Thước thẳng ,máy tính bỏ túi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Ổn định tình hình lớp :(1’)

+ Điểm danh học sinh trong lớp

+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

 2.Kiểm tra bài cũ (6’)

 

doc 35 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thùy Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10.10 .2018 
Tuần :12 
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23 
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I .MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức : Hiểu được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 2.Kỹ năng : Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 3. Thái độ : Giáo dục cho HS thấy được sự phát triển của toán học.
II .CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 + Đồ dùng dạy học: Thước thẳng , bảng phụ ghi : định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập
 + Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân và nhóm.
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 + Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học, 
 + Dụng cụ học tập: Thước thẳng , máy tính bỏ túi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp :(1’) 
 + Điểm danh học sinh trong lớp
 + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2.Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra) Giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thị”
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài : (1’) .Ở tiểu học các em đã đưîc làm quen với đại lợng tỉ lệ thuận. Vậy có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lợng tỉ lệ thuận hay không và hai đại lợng tỉ lệ thuận có tính chất gì ? Các em được tìm hiểu trong tiết học này
 b)Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
HĐ 1:Tìm hiểu định nghĩa
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Cho ví dụ?
-Yêu cầu học sinh làm ?1 SGK
-Công thức tính khối lượng của 1 vật nếu biết thể tích và khối lượng riêng của nó ?
- Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
- Giới thiệu định nghĩa và hệ số tỉ lệ như SGK trang 52
- Yêu cầu HS đọc và làm?2 SGK
- Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là cho ta biết điều gì?
- Khi đó x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
-Qua bài tập này ta rút ra được nhận xét gì ?
-Yêu cầu HS làm ?3 SGK
 (Đề bài đưa lên bảng phụ)
-Nhân xét , bổ sung
- Đại lượng tỉ lệ thuận có những tính chất gì?
- Vài HS trả lời:Hai đại lượng tỉ lệ thuận nếu như đại lượng này tăng (giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần
Ví dụ: - Chu vi và cạnh của hình vuông - Quãng đường và thời gian của chuyển động đều.- ...
-Đọc đề bài ?1 SGK, tìm hiểu
- Vài HS nêu công thức tính S theo v và t; 
-Các công thức trên giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0
- Vài HS đọc định nghĩa SGK
-Đọc đề bài ?2 SGK suy nghĩ trả lời
- Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là cho ta biết 
-Khi đó x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là ;
 vì: 
- Vài HS rút ra nhận xét (nội dung chú ý –SGK)
-Quan sát hình vẽ và trả lời ?3 SGK trang 52
1.Định nghĩa: 
a. ?1 
Ta có công thức tính:
 (km)
 ; (D 0)
b. Định nghĩa: SGK
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (với y là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
c. ?2 
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ .
. Hay x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
d.Chú ý: SGK
y = k.x x = .y
15’
Hoạt động 2: Tính chất
-Yêu cầu HS đọc đề bài và làm ?4 SGK ( treo bảng phụ)
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau
x
3
4
5
6
y
6
?
?
?
a.Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ?
b.Thay mỗi dấu chấm “?” trong bảng trên bằng 1 số thích hợp
- Gọi HS nhận xét, góp ý 
- Hãy thiết lập các tỉ số : 
,, , rồi so sánh
-Có nhận xét gì về tỉ số giữa 2 giá trị tương ứng của y và x ?
-So sánh và ; và ; .
- Giới thiệu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
-Đọc đề bài và làm ?4 SGK
- Vài HS xác định : 
 Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:
 k = . y = 2x
-HS.TB lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống
-Vài HS nhận xét, bổ sung
- HS.TB nêu kÕt qu¶:
-Rót ra kÕt qu¶:
 = ; = ; .
-Đọc tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận  SGK
2.Tính chất:
+ ?4
a) Vì y tỉ lệ thuận với x , nên: hay 
Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b)
x
3
4
5
6
y
6
8
10
12
c) 
+ Tính chất: 
Nếu x và y tỉ lệ thuận thì ta có:
(k là hệ số tỉ lệ của y đối với x)
 = ; = ; .
11’
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 1 SGK
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 1 SGK trang 53
-Làm thế nào để tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x?
-Hãy biểu diễn y theo x ?
-Tính giá trị của y khi ?
Bài 2 SGK
-Treo bảng phụ nêu đề bài
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: 
x
-3
-1
1
2
5
y
-4
- Gợi ý 
+Dựa vào bảng giá trị trên hãy tìm hệ số tỉ lệ ?
+Từ đó tính toán và điền vào ô trống các số thích hợp ?
-Gọi HS lên bảng điền
Bài 3 SGK
-Treo bảng phụ nêu đề bài 
Các giá trị của V và m được cho trong bảng sau
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
a. Điền số thích hợp vào ô trống
b. Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không?Vì sao?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trập trên tong 4 phút
- Gọi đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và thuyết minh
- Nhận xét,bổ sung, đánh giá
-Đọc kỹ đề bài và làm bài tập 1 SGK
-Thay giá trị của x, y vào công thức để tìm k 
-HS.TB trả lời: 
-Cả lớp tính toán, đọc kết quả
-Đọc đề bài suy nghĩ , tìm tòi
-Tính toán, tìm hệ số tỉ lệ
 -HS.TB lên bảng điền vào chỗ trống
-Đọc đề bài, quan sát bảng phụ 
-Thảo luận nhóm trong 4 phút
-Đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và thuyết minh
HS: m tỉ lệ thuận với V. Vì 
Bài 1 SGK
a) Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận với nhau 
Nên ()
Thay vào công
thức trên ta có:
b) 
c) 
Bài 2 SGK
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên () hay 
Ta có: 
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Bài 3 SGK
a) Bảng phụ
b) 
Vậy m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8
 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.(2’)
 	-Ra bài tập về nhà:
 + Làm các bài tập đã giải và làm các bài tập 2,4,5,6,7,( sbt) 
-Chuẩn bị bài mới:
 + Chuẩn bị Thước thẳng, êke, bảng nhóm,
 + Ôn các kiến thức về tỉ lệ thuận
 + Xem trước nội dung bài §2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận 
	IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 11.10.2018 
Tiết 24 
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 I .MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng t/c của dãy tỉ số băng nhau vào giả toán
 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày. Phát triển tư duy suy luận lôgic
II .CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 + Đồ dùng dạy học : Phấn màu, bảng phụ có ghi sẵn các bài tập 8 SGk , bài 5 SGK
 + Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân và nhóm.
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 + Nội dung kiến thức học HS ôn tập: Công thức liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất cơ bản
 + Dụng cụ học tập: Thước thẳng ,máy tính bỏ túi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp :(1’) 
+ Điểm danh học sinh trong lớp
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2.Kiểm tra bài cũ (6’) 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
-Nêu định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận? 
- Áp dụng: Cho bảng sau
-Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không ? vì sao?
-Nêu đúng định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận 
-Nêu đúng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau . Vì :
y = 4x
3
3
4
 -Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm 
 3. Giảng bài mới :
 a) Giới thiệu bài: (1’) 
 Khi ABC có , thì Sau tiết học này các em sẽ trả lời đợc điều đó 
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
7’
HĐ 1: Bài toán 1
-Nêu bài toán 1 SGK
-Gọi thể tích, và khối lượng của mỗi thanh chì lần lượt là: V1,V2, m1, m2 
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
-Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng như thế nào ?
-Theo đề bài ta có được điều gì ?
-Vậy làm thế nào có thể tính được m1 và m2 ?
-Yêu cầu HS làm tiếp ?1 SGK
-Gọi một lên bảng làm ?1
-Gọi vài HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn
- Giới thiệu nội dung chú ý
-HS.TB đọc đề bài và tóm tắt 
- Khối lượng và thể tích là là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
-HS.TB trả lời: và
-Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta co thể tính được m1 và m2
-Đọc đề bài và làm ?1 SGK vào vở
-HS.TB K lên bảng trình bày lời giải bài tập ?1
-Vài HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn
1. Bài toán 1
Theo đề bài ta có 
Khối lượng và thể tích của thanh chì là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau . Nên 
 Áp dụng tính chât dãy tỉ số bằng nhau, ta có 
 m1 =12. 11,3 = 135,6
 m2 = 17. 11,3 = 192,1
Vậy khối lượng của mỗi thanh chì là: 135,6g và 192,1g
?1: 
 Gọi khối lượng của 2 thanh kim loại đồng chất là m1 (g) và m2(g)
Theo bài ra ta có: 
Khối lượng và thể tích của vật là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Do đó: 
 -Chú ý: Bài toán ?1 còn được phát biểu đơn giản dưới dạng: Chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và 15
8’
HĐ2: Bài toán 2
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài toán 2 SGK
-Nếu gọi số đo 3 góc của lần lượt là a, b, c, theo bài ra ta có điều gì ?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài toán trong thời gian 4’
-Gọi vài nhóm treo bảng phụ và trình bày
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Chọn cách làm đúng nhất làm mẫu trình bày và khen thưởng , động viên
-Học sinh đọc đề bài và tóm tắt đề bài 
-HS.TB :Ta có và 
-Hoạt động nhóm giải bài toán trong thời gian 4 phút
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày bài làm 
-Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung 
2. Bài toán 2:
Gọi số đo các góc của là a, b, c (a, b, c > 0)
Theo bài ra ta có: 
và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 Vậy :
16’
Hoạt động 2: Củng cố
Bài 8 SGK
-Gọi HS đọc to, rõ đề bài 
-Yêu cầu HS tóm tắt đề bài ở giấy nháp 
-Hướng dẫn HS lập bảng:
Biết số cây tỉ lệ với số 
-Lập dãy tỉ số bằng nhau.
-Gọi HS lên bảng giải,yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp
-Gọi HS nhận xét , bổ sung 
Bài 6 SGK
-Yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài
-Giả sử x (m) dây nặng y (g)Hãy biểu diễn y theo x ?
-Cuộn dây dài bao nhiêu mét biết nó nặng 4,5 (kg) ?
 -Nhận xét bổ sung và chốt lại cách giải bài toán 
-Yêu cầu HS hệ thống kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận bằng bản đồ tư duy 
-Nhận xét, bổ sung và treo bảng phụ nêu bản đồ tư duy tham khảo cho HS theo dõi
( có phụ lục kèm theo)
-Đọc và tóm tắt đề
-Lập bảng theo hướng dẫn
Số cây
x
y
z
Số HS
32
28
36
-HS.TB lên bảng giải , cả lớp làm bài vào vở nháp
-Vài HS nhận xét , bổ sung
-Đọc đề và làm bài 
-Nhận xét được khối lượng và chiều dài cuộn dây là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
-Tính toán, đọc kết quả
-Chú ý, theo dõi, ghi chép
-Các nhóm vẽ bản đồ tư duy hệ thống kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận
2.Luyện tập
Bài 8 SGK
Gọi số cây trồng của lớp 7A,7B, 7C lần lượt là : x , y, z
Theo đề bài ta có : và x+ y +z = 24 
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Vì 
Vậy số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 8,6,9 cây 
Bài 6 SGK
a) 1(m) dây nặng 25 (g)
 x (m) dây nặng y (g)
Vì khối lượng của cuộn dây tỉ lệ thuận với chiều dài của dây nên ta có: 
b) 1 (m) dây nặng 25 (g)
 x (m) dây nặng 4500 (g)
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết hoc tiếp theo (2’)
- Ra bài tập về nhà:
 - Làm bài tâp: 7 , 11 trang 56 SGK và 8 ,12,16 trang 44 SBT
 - Bài tập cho HS khá giỏi
Chia số 184 thành 3 phần sao cho phần thứ nhất và phần thứ hai tỉ lệ với 3 và 2, phần thứ nhất và phần 
thứ ba tỉ lệ với 5 và7
 - Chuẩn bị bài mới:
	+ Ôn lại các kiến thức: -Định nghĩa, công thức biểu thị mối liên hệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận 
 - Tính chất của hai đại luợng tỉ lệ thuận
 + Chuẩn bị thước,máy tính bỏ túi.
 + Tiết sau Tiết sau tiếp tục học §2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận (tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
PHỤ LỤC
BẢN ĐỒ TƯ DUY CỦNG CỐ ĐẠI LƯƠNG TỈ LỆ THUẬN 
 Ngày soạn: 15.10.2018 
Tuần 13 - Tiết 25 
 LT: §2 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (tt)
I .MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
 3.Thái độ: Hiểu biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. Phát triển tư duy lôgic
II .CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 + Đồ dùng dạy học: Thước , bảng phụ ghi bài tập
 + Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân và nhóm.
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 + Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Định nghĩa , tính chất của hai đại luợng tỉ lệ thuận
 + Dụng cụ học tập: Thước thẳng ,máy tính bỏ túi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tình hình lớp :(1’) 
- Kiểm tra sỉ số lớp, tác phong HS
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2.Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
 x và y có tỉ lệ thuận với nhau không nếu :
 a) x -2 -1 1 2 3
 y - 10 -5 5 10 15	 
b) x 1 2 3 4 5
 y 22 44 66 88 100
x và y có tỉ lệ thuận với nhau vì: 
x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 
5
5
 -Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá ghi điểm 
3. Giảng bài mới :
 a) Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết học này các em vận dụng định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm một số dạng bài tập có liên quan
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
25’
HĐ1: Giải bài tập
Bài 7 tr. 56 SGK 
-Yêu cầu đọc và tóm tắt đề bài
-Hỏi: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
-Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện, yêu cầu cảu lớp làm bài vào vở
-Vậy bạn nào nói đúng ?
Bài 9 tr. 56 SGK:
-Yêu cầu đọc và tóm tắt đầu bài 
- Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào?
-Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z ta có điều gì?
-Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải, cả lớp cùng làm bài
- Gọi HS nhần xét, góp ý bài làm của bạn
Bài 10 tr.56 SGK
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 10 (SGK
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
-Gọi HS nhận xét góp ý bài làm của bạn
-Đọc và tóm tắt đề bài.
- Khi làm mứt thì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- HS.TB lên bảng lập tỉ lệ thức và tìm x.
-Đọc và tóm tắt đầu bài.
-Bài toán này có thể nói gọn là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3, 4 và 13.
-Ta có: x + y + z = 150
và = = 
- HS.TB lên bảng trình bày lời giải, cả lớp cùng làm bài
-Vài HS nhần xét, góp ý bài làm của bạn
-Đọc đề bài, tóm tắt bài tập 10 SGK
- Theo dõi , ghi chép
-HS.TBY lên bảng làm bài tập
cả lớp làm vào vở 
-Vài HS nhận xét , góp ý , bổ sung bài làm của bạn
Bài 7 tr. 56 SGK 
2kg dâu cần 3kg đường
2,5kg dâu cần x kg đường 
x = ?
Giải
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.Ta có: 
= Þ x = = 3,75
Vậy : Bạn hạnh nói đúng.
Bài 9 tr. 56 SGK:
Khối lượng niken, kẽm và đồng tỉ lệ với 3; 4; 13
Tổng khối lượng 150kg
Giải
Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z ta có 
x + y + z = 150
 = = = 
 = = 7,5
 Þ x = 7,5 . 3 = 22,5
 y = 7,5 . 4 = 30
 z = 7,5 . 13 = 97,5
Trả lời: Khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là 22,5kg ; 30kg ; 97,5kg.
Bài 10 tr.56 SGK
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (cm)
Theo bài ra ta có
 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là 10, 15, 20 cm
10’
HĐ 3: Thi làm toán nhanh
Bài 16 tr. 44 SBT
-Treo bảng phụ nêu nội dung 
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một khoảng thời gian.
a)Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
x
1
6
12
18
z
b) Viết công thức biểu diễn y theo x và z theo y?
c) x và z có tỉ lệ thuận với nhau hay không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ
d) Khi kim giờ quay được 5 vòng thì kim giây quay được bao nhiêu vòng?
-Luật chơi: 
+Mỗi đội có 5 người, chỉ có 1 viên phấn. 
+Mỗi người làm 1 câu, làm xong chuyền phấn cho người tiếp theo. Người sau có quyền sửa bài cho người trước.
+Đội nào làm nhanh và đúng là đội thắng
-Công bố trò chơi bắt đầu.
-Thông báo kết thúc trò chơi.
- Tuyên bố đội thắng, động viên khen thưởng
-Đọc đầu bài và suy nghĩ
- Tiến hành chọn lựa người chơi đại diện cho dãy bàn của mình.
-Lắng nghe, ghi nhớ luật chơi và tiến hành chơi
-HS cả lớp làm bài ra nháp và cổ vũ hai đội.
Bài 16 tr. 44 SBT
Bài làm của các đội
a)
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
x
1
6
12
18
y
60
360
720
1080
b) y = 12x ; z = 60y
c) Vì z = 60y và y = 12x
 z = 60. 12x = 720x
 z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 720
d)Khi x = 5 z = 720. 5
 = 3600
 Vậy khi kim giờ quay được 5 vòng thì kim giây quay được 3600 vòng
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết hoc tiếp theo (2’)
 - Ra bài tập về nhà: Bài tập về nhà 13 , 14 , 15 , 17 .Trang 45 , 46 SBT
 - Chuẩn bị bài mới:
	 + Ôn lại các kiến thức :Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
 + Chuẩn bị thước,máy tính bỏ túi.
 + Đọc trước §3 Đại lượng tỉ lệ nghịch
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày soạn :16.10.2018 
Tiết 26 
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I .MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.Nhận biết 2
 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá 
 trị tương ứng của đại lượng kia.
 3.Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn cho HS. Phát rtiển tư duy, suy luận lôgic
II .CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 + Đồ dùng dạy học: Thước, bảng phụ ghi đề kiểm tra , bài tập đạt vấn đề,so sánh giữa đại lượng tỉ lệ 
 thuận ,nghịch.bảng phụ ghi ?3,bài 13SGK.
 + Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân và nhóm. 
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 + Ôn tập các kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 5 về đại lượng tỉ lệ nghịch,
 + Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp :(1’) Kiểm tra sỉ số lớp, tác phong HS
 2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
 + Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
+ Áp dụng: Góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Tổng số lãi 450 triệu đồng. Hỏi số lãi của mỗi đơn vị ?
- Phát biểu đúng định nghĩa 
- Gọi số tiền lãi của ba đơn vị lần lượt là x, y, z (triệu đồng), (x,y,z > 0)
Ta có: = = = = = 30
 Þ x = 3 . 30 = 90 (triệu đồng)
 y = 5 . 30 = 150 (triệu đồng)
 z = 7 . 30 = 210 (triệu đồng)
 4
6
 -Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá ghi điểm.
3. Giảng bài mới :
 a) Giới thiệu bài (1’) Tương tự như đại lượng tỉ lệ thuụân, ta có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua công thức. Vậy công thức đó là gì và hai đại lượng tỉ lệ nghịch có tính chất gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này
 b) Tiến trình bài dạy :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
11’
Hoạt động 1: Định nghĩa
-Yêu cầu HS phát biểu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
-Yêu cầu HS làm ?1 
Hãy lập công thức 
a) tính cạnh y theo cạnh x của hình chữ nhật biết kích thước thay đổi nhưng diện tích không đổi là 12cm2.
b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao
c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 16 km
-Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
-Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Nhấn mạnh công thức 
y = hay x.y = a.
-Lưu ý: khái niệm tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học a > 0 chỉ là trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹ 0.
-Yêu cầu làm ?2
Biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5 .Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
-Gọi HS lên bảng thực hiện
-Tổng quát : Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
-Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ?
-Yêu cầu đọc chú ý trang 57
-Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm hoặc tăng bấy nhiêu lần.
-HS.TB đứng tại chỗ nêu bài làm ?1
a) S = x.y = 12 (cm2)
 Þ y = 
b) x.y = 500 (kg)
 Þ y = 
c) v.t = 16 (km) Þ v = 
-Nhân xét: các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
-Đọc định nghĩa SGK.
-Chú ý lắng ghe và ghi vở
-
-HS.TBK lên bảng làm ?2 cả lớp làm bài vào vở nháp 
-Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
+Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
-Vài HS đọc chú ý SGK
I.Định nghĩa: 
1. Ta có
 a) Diện tích hình chữ nhật:
c)Lượng gạo trong mỗi bao là: 
c) Quãng đường đi được trong chuyển động đều
v.t = 16 (km) Þ 
2. Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia 
3.Định nghĩa: SGK
Nếu hay 
thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
4.Chú ý: 
a.Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 
b.Khi y tỉ lệ nghịc với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y thì ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau
11’
Hoạt động 2:Tính chất:
-Yêu cầu làm ?3
-Vẽ bảng giá trị lên bảng
x
2
3
4
5
y
30
?
?
?
Biết x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
-Tìm hệ số tỉ lệ ? 
-Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng 1 số thích hợp ?
-Nêu cách tính ?
-Có nhận xét gì về tích 2 giá trị tương ứng x1y1, x2y2,....của x và y ?
-Từ x1y1 = x2y2 = x3y3 = = a
ta có thể có các tỉ lệ thức nào?
- Giới thiệu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
-Hãy so sánh với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Nhận xét,bổ sung , kết luận và ghi bảng
-Vẽ bảng giá trị vào vở,suy nghĩ
-HS.TB lên bảng tính toán, điền vào bảng giá trị
-Tính tích các giá trị tương ứng, rồi rút ra nhận xét
-Đọc tính chất SGK
-Vài HS so sánh tính chât của 2 đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch
II. Tính chất:
1.Cho x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x
2
3
4
5
y
30
?
?
?
a) 
b) 
c) 
2.Tính chất: SGK
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
a) 
b) 
14’
Hoạt động 3 :Củng cố
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm vẽ bản đồ tư duy với chủ đề tỉ lệ nghịch trong 4 phút
- Gọi đại diện vài nhóm treo bảng phụ và thuyết minh ý tưởng của nhóm
-Nhận xét và bổ sung nếu có
- Treo bảng phụ nêu bản đồ tư duy đã chuẩn bị sẵn cho HS tham khảo
 (có phụ lục kèm theo)
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 12 (SGK)
Bài 12 tr. 58 SGK
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Nếu 
a.Tìm hệ số tỉ lệ ? 
b.Hãy biểu diễn y theo x ?
c.Tính giá trị của y khi x=6, x=10
Bài 14 tr. 58 SGK
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt nội dung
-Cùng một công việc, số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào với nhau?
-Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghich ta có điều gì ?
-Treo bảng phụ nêu đề bài 
-Yêu cầu HS thay số và tính toán
-Nhận xét, sửa chữa 
-Thảo luận vẽ bản đồ tư duy với chủ đề tỉ lệ nghịch
- Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và thuyết minh ý tưởng của nhóm
-Đại diện vài nhóm khác nhận xét và bổ sung nếu có
-Đọc đề bài,suy nghĩ làm bài 
-HS.TB đứng tại chỗ trả lời:
Vì x,y là hai đại lượng tỉ nghịch 
ta có : a = y.x= 120
-HS.TBY : 
- HS.TB: Khi x = 6 thì y = 20
 Khi x = 10 thì y = 12
-Đọc đề bài và tóm tắt nội dung bài tập
- Cùng một công việc .Số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Theo tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghich ta có: 
 -Thay số và tính toán
Bài 12 tr.58 SGK
a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ nghịch ta có: a = y.x
Thay ta có:
b) 
c) Khi 
Bài 14 tr. 58 SGK
Ta thấy số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghich nên
Vậy sau 210 ngày thì 28 CN xây trong ngôi nhà
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.(1’)
 	 - Ra bài tập về nhà:
 	 + Làm bài tập13, 15 SGK và 18 , 19, 20, 21, 22 SBT 
 + Hướng dẫn: Bài 15 SGK; 21 SBT
- Chuẩn bị bài mới:
 + Chuẩn bị Thước thẳng, êke, bảng nhóm,
 + Ôn các kiến thức về tỉ lệ nghịch
 + Xem trước nội dung bài §4 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. 
 	IV . RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
.
PHỤ LỤC
BẢN ĐÒ TƯ DUY ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
 Ngày soạn:17/10/2018 
 Tiết:27 §4.MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
I .MỤC TIÊU: 
 	1.Kiến thức: HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về chia tỉ lệ
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày. Phát triển tư duy suy luận lôgic
II .CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên
+Đồ dùng dạy học,phiếu học tập,bài tập ra kì trước Thước, Bảng phụ ghi đề toán 1, và bài tập 16, 17 sgk
 +Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân và nhóm. 
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 +Ôn tập các kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học Định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 +Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp :(1’) 
+Điểm danh học sinh trong lớp
+Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2.Kiểm tra bài cũ (8’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
Nªu ®Þnh nghÜa ®¹i l­îng tØ lÖ thuËn, ®Þnh nghÜa ®¹i l­îng tØ lÖ nghÞch. Lµm BT 15/58 SGK:
Ph¸t biÓu ®Þnh nghÜa hai ®¹i l­îng tØ lÖ thuËn, tØ lÖ nghÞch. 
Ch÷a BT 15/58 SGK:
 a)TÝch xy lµ h»ng sè (sè giê m¸y trªn c¸nh ®ång) nªn x vµ y tØ lÖ nghÞch.
 b)x+y lµ h»ng sè (sè trang cña quyÓn s¸ch) nªn x vµ y kh«ng tØ lÖ nghÞch víi nhau.
 c)TÝch ab lµ h»ng sè (chiÒu dµi ®o¹n ®­êng AB) nªn a vµ b tØ lÖ nghÞch víi nhau
4
2
2
2
Nªu tÝnh chÊt cña hai ®¹i l­îng tØ lÖ thuËn, hai ®¹i l­îng tØ lªn nghÞch. So s¸nh.
Lµm BT 19/45 SBT:
Nªu tÝnh chÊt: 
TØ lÖ thuËn: = = = k vµ = 
TØ lÖ nghÞch: x1y1 = x2y2 = = a vµ =
Ch÷a BT 19/45 SBT: 
 a) a = xy = 7. 10 = 70 ; b) y = ; 
c)NÕu x = 5 Þ y = 14. NÕu x = 14 Þ y = 5
4
6
 GV cho hs nhận xét đánh giá
 GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá ghi điểm
3. Giảng bài mới :
 a) Giới thiệu bài(1’): H«m nay c¸c em vËn dông ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt cña ®¹i l­îng tØ lÖ nghÞch vµ tÝnh chÊt cña d·y tØ sè b»ng nhau ®Ó gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn ®¹i l­îng tØ lÖ nghÞch
 b) Tiến trình bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
7/
10/
H§1: Bµi to¸n 1:
-Yªu cÇu ®äc ®Çu bµi to¸n 1
-NÕu ta gäi vËn tèc cò vµ míi cña «t« lÇn l­ît lµ v1 vµ v2 (km/h). thêi gian t­¬ng øng víi c¸c vËn tèc lµ t1, t2
-Yªu cÇu tãm t¾t ®Ò bµi.
-Yªu cÇu 1 HS lËp tØ lÖ thøc vµ gi¶i bµi to¸n.
-NhÊn m¹nh: V× v vµ t lµ hai ®¹i l­îng tØ lÖ nghÞch nªn tØ sè gi÷a hai gi¸ trÞ bÊt kú cña ®¹i l­îng nµy b»ng nghÞch ®¶o tØ sè hai gi¸ trÞ t­¬ng øng cña ®¹i l­îng kia. H§2: Bµi to¸n 2:
-Yªu cÇu ®äc vµ ph©n tÝch ®Ò bµi to¸n 2, t×m c¸ch gi¶i.
-NÕu gäi sè m¸y cña mçi ®éi lµ x1, x2, x3, x4 ta cã g×?
-Cïng c«ng viÖc nh­ nhau gi÷a sè m¸y cµy vµ sè ngµy hoµn thµnh c«ng viÖc quan hÖ nh­ thÕ nµo?
-¸p dông tÝnh chÊt 1 cña hai ®¹i l­îng tØ lÖ nghÞch, ta cã c¸c tÝch nµo b»ng nhau ?
-Gîi ý: 4x1 = 
-¸p dông tÝnh chÊt d·y tØ sè b»ng nhau ®Ó t×m c¸c gi¸ trÞ x1, x2, x3, x4.
-Yªu cÇu tr¶ lêi bµi to¸n.
-NhÊn m¹nh: Qua bµi to¸n 2 thÊy nÕu y tØ lÖ nghÞch víi x th× cã thÓ nãi y tØ lÖ thu©n víi v× y = = a. 
VËy x1, x2, x3, x4 TLN víi 4, 6, 10, 12. Nãi x1, x2, x3, x4 TLT víi , , , .
-Yªu cÇu lµm ?
H§1: Bµi to¸n 1:
-§äc ®Ò bµi.
-Tãm t¾t ®Ò bµi theo kÝ hiÖu
-1 HS tãm t¾t ®Çu bµi.
BiÕt v2 = 1,2 v1 ; t1 = 6 giê
Hái: t2 = ?
-Nghe vµ rót ra tØ lÖ thøc
 = 
-1 HS lªn b¶ng lµm, HS kh¸c gi¶i vµo vë.
H§2: Bµi to¸n 2:
-Tãm t¾t ®Ò bµi:
-Tr¶ lêi:
x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Sè m¸y cµy vµ sè ngµy lµ hai ®¹i l­îng tØ lÖ nghÞch.
4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
t­¬ng tù 6x2 = 
10.x3 = ; 12.x4 = 
-¸p dông tÝnh chÊt d·y tØ sè b»ng nhau tÝnh x1, x2, x3, x4.
-Tr¶ lêi bµi to¸n.
-Nghe vµ ghi vë
-Lµm ?.
-1 HS ®äc to ®Ò bµi.
-2 HS tr¶ lêi miÖng
 a)x = ; y = Þ x = .z Þ x tØ lÖ thuËn víi z
b) x = ; y = bz => x = 
1.Bµi to¸n 1:
 ¤t« tõ A ®Õn B:
v.tèc v1 th× thêi gian t1= 6
v.tèc v2 th× thêi gian t2 = ?
 nÕu v2 = 1,2.v1
VËn tèc vµ thêi gian ®i lµ hai ®¹i l­îng tØ lÖ nghÞch nªn:
 = Þ = 1,2
Þ t2 = = 5
NÕu ®i víi vËn tèc míi th× «t« ®i tõ A ®Õn B hÕt 5h
2.Bµi to¸n 2:
ta cã: x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Sè m¸y cµy vµ sè ngµy lµ hai ®¹i l­îng tØ lÖ nghÞch.
=> 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
Hay = = = =
= = = 60
x1 = .60 = 15
x2 = .60 = 10
x3 = .60 = 6
x4 = .60 = 5
Tr¶ lêi: Sè m¸y cµy cña bèn ®éi lÇn l­ît lµ 15, 10, 6, 5.
-KL: VËy x1, x2, x3, x4 TLN víi a, b, c, d. Nãi x1, x2, x3, x4 TLT víi 
x tØ lÖ nghÞch víi z.
15’
Hoạt động 2 :Luyện Tập
*Bài 16 : ( SGK)đề bài ghi ở bảng phụ
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không?
+hướng dẫn: Sử dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch lập các tích và so sánh các tích vừa lập.Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 17(SGK):
(Đề bài ghi ở bảng phu)
Yêu cầu hs:
+ Tìm hệ số tỉ lệ a
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
GV: Nhận xét các kết quả mà HS đã điền vào bảng phụ
Bài 18 SGK:
- Gọi 1HS đọc đề bài
- GV đọc lại và phân tích đề
Trong bài toán trên hai đại lượng nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
+Lập bảng
+ Vận dụng tính chất lập một tỉ lệ thức
+ Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức.
Hãy lên bảng trình bày?
+ GV nhận xét , bổ sung bài làm của HS.
Cách 2:
Hướng dẫn HS sử dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để lậptích:3.6 = 12 .x
= 1,5
Quan sát đề
x và y tỉ lệ nghịch với nhau
 Ta có: a = x6.y6 = 10 . 1,6 = 16
HS lên bảng trình bày vào bảng phụ
+ Một vài HS bổ sung , nhận xét
+ 1HS đọc đề bài
+ Thời gian hoàn thành công việc và số người làm cỏ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ 1 HS lên bảng trình bày:
Gọi x là thời gian 12 người làm cỏ xong cánh đồng
Vì:
Thời gian hoàn thành công việc và số người làm cỏ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
=1,5
Vậy 12 người làm cỏ cánh đồng hết 1,5 giờ.
Bài 16 (SGK)
a) x và y tỉ lệ nghịch với nhau vì: 
b) x và y không tỉ lệ nghịch vì: 
Bài 17 (sgk)
 x 1 2 -4 6 -8 10
 y 16 8 -4 -2 1,6
Bài 18 SGK:
Gọi x là thời gian 12 người làm cỏ xong cánh đồng
Vì: Thời gian hoàn thành công việc và số người làm cỏ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
=1,5
Vậy 12 người làm cỏ cánh đồng hết 1,5 giờ.
 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.(2’)
 	-Ra bài tập về

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_chuong_2_ham_so_va_do_thi_nam_hoc_2018_2019.doc