Giáo án Đại số 7 - Chương trình học kỳ 2 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Ngọc Trình

Giáo án Đại số 7 - Chương trình học kỳ 2 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Ngọc Trình

ĐA THỨC

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức. - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.

2.Kĩ năng. - Biết thu gọn đa thức.

3.Thái độ. – Biết cách VD vào các bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: GA ; SGK?

- Học sinh: Ôn bài ở nhà.

III. Phương pháp.

 Phát hiện và gqvđ

IV. Tiến trình bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ:

Bài tập 1: Viết biểu thức biểu thị số tiền mua

a) 5 kg gà và 7 kg gan

b) 2 kg gà và 3 kg gan

Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg)

Bài tập 2: ghi nội dung bài toán có hình vẽ trang 36 - SGK.

 

doc 66 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Chương trình học kỳ 2 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Ngọc Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/01/2021
Tiết 41: Bài 1: Thu thập số liệu thống kê - tần số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Học sinh biết khái niệm về số liệu thống kê, dấu hiệu, tần số. 
- Hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
2. Kĩ năng.- Biết cách thu thập các số liệu thống kê. Biết cách xác định tần số của dấu hiệu
3. Thái độ. – Biết cách vận dụng vào các bài toán thực tế.
4. Định hướng phỏt triển năng lực: Năng lực giao tiếp toỏn học; năng lực sử dụng cụng cụ và phương tiện học toỏn; năng lực tư duy và lập luận toỏn học, năng lực mụ hỡnh húa toỏn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bang 1 và 2.
- HS: Chuẩn bị bài 
III. Phương pháp
 Nêu và gqvđ
IV. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2 
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Dấu hiệu X là gì.
- Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều tra.
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999.
- Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
- Học sinh: Có 20 đơn vị điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
- Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu hiệu.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
- Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7.
- Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK 
- GV: Cho học sinh đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán.
- Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 4 lên MC
- Học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu lớp làm theo nhóm
- Giáo viên: 
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu 
2. Dấu hiệu 
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp
 Gọi là dấu hiệu X
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra 
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá trị 
?5
Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi là tần số.
* Chú ý: SGK 
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
3. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
+ Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8
- Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
 Ngày soạn: 17/01/2021
Tiết 42: Bài 2: bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng. - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thái độ. - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
4. Định hướng phỏt triển năng lực: Năng lực giao tiếp toỏn học; năng lực sử dụng cụng cụ và phương tiện học toỏn; năng lực tư duy và lập luận toỏn học, năng lực mụ hỡnh húa toỏn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)
- Học sinh: thước thẳng.
III. Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ
IV. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
1. Lập bảng ''tần số'' 
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý: 
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
3. Củng cố: 
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK 
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT 
----------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/01/2021
Tiết 43: luyện tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số 
2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
3. Thái độ. - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng.
III. Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ
IV. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
2. Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên đưa đề bài lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa đề lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài theo nhóm
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhióm.
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT)
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)
3. Củng cố: 
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/01/2021
Tiết 44: Bài 3: Biểu đồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2.Kĩ năng. - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản. 
3. Thái độ. - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng
III. Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ
IV. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm các bài tập 4 (tr4-SBT)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK 
- Học sinh chú ý quan sát.
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
- Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số - trục tung.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- Học sinh làm bài.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
- Học sinh: ta phải lập được bảng tần số.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
- Học sinh: ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và các tần số của chúng.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Học sinh nêu ra cách làm.
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
1. Biểu đồ đoạn thẳng 
?1
 0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý 
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
3. Củng cố: 
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
 H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 11, 12 (tr14-SGK)
---------------------------------------
Ngày soạn : 31/01/2021
Tiết 45: luyện tập 
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
2. Kĩ năng. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
3. Thái độ. - Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: GK, bài tập 8-SBT; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III. Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ
IV. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
2. Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm đưa lên máy chiếu.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên máy chiếu.
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên máy chiếu.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số 
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
3. Củng cố: 
- Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng
-------------------------------------------------------
Ngày soạn : 31/1/2021
Tiết 46: số trung bình cộng 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2. Kĩ năng. - Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ. - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng.
- Học sinh: giấy trong, thước thẳng, bút dạ.
III. Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ
IV. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
* Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình lên giấy trong.
- Cả lớp làm việc theo tổ
? Để ky xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào.
- Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ.
? Tính số trung bình cộng.
- Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học.
- Giáo viên đưa máy chiếu bài toán tr17 lên màn hình.
- Học sinh quan sát đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
? Lập bảng tần số.
- 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.
 Ta được số TB kí hiệu 
- Học sinh đọc kết quả của .
- Học sinh đọc chú ý trong SGK.
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
- 3 học sinh nhắc lại
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài theo nhóm vào giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- Học sinh: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
- Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
- Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc ví dụ.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất.
 Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
- Học sinh đọc khái niệm trong SGK.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu 
a) Bài toán
?1
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:250
* Chú ý: SGK 
b) Công thức:
?3 
?4
2. ý nghĩa của số trung bình cộng. 
* Chú ý: SGK 
3. Mốt của dấu hiệu. 
* Khái niệm: SGK 
3. Củng cố: - Bài tập 15 (tr20-SGK)
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c) 
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
------------------------------------------------
Ngày soạn : 24/02/2021
Tiết 47: số trung bình cộng (tiếp) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Biết cách tính cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ. - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
4 Định hướng phỏt triển năng lực: Năng lực giao tiếp toỏn học; năng lực sử dụng cụng cụ và phương tiện học toỏn; năng lực tư duy và lập luận toỏn học, năng lực mụ hỡnh húa toỏn học., 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
- Học sinh: giấy trong, máy tính, thước thẳng.
III. Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ
IV. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
- Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8) 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên đưa bài tập lên màn hình
- Học sinh quan sát đề bài.
? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
- Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
- Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK.
- Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
- Giáo viên đưa lời giải mẫu lên màn hình.
- Học sinh quan sát lời giải trên màn hình.
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu 
- Học sinh quan sát đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm và đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
Chiều cao
x
n
x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 9 (tr23-SGK)
C.nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
3. Củng cố: 
- Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính 
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn : 25/02/2021
Tiết 48: ôn tập chương III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ 
2. Kĩ năng. - Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
3.Thái độ. – Biết ứng dụng vào thực tế
4 Định hướng phỏt triển năng lực: Năng lực giao tiếp toỏn học; năng lực sử dụng cụng cụ và phương tiện học toỏn; năng lực tư duy và lập luận toỏn học, năng lực mụ hỡnh húa toỏn học., 
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
 ý
 nghĩa của thống kê
 trong đời sống
,mốt
X
Biểu đồ 
Bảng tần số 
Thu thập số liệu
 thống kê
Điều tra về 1 dấu hiệu 
III. Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ
IV. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Ôn tập : 
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì.
- Học sinh: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó.
- Học sinh: + Lập bảng tần số
+ Tìm , mốt của dấu hiệu.
? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì.
- Học sinh: Lập biểu đồ.
? Để tính số ta làm như thế nào.
Học sinh trả lời.
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.
? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống.
? Đề bài yêu cầu gì.
Học sinh:
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
+ Tìm 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh 1: Lập bảng tần số.
+ Học sinh 2: Dựng biểu đồ.
+ Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu.
I. Ôn tập lí thuyết 
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là 
-Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn.
II. Ôn tập bài tập 
Bài tập 20 (tr23-SGK)
Bảng tần số
Năng xuất (x)
Tần số
(n)
Các tích
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N=31
Tổng =1090
b) Dựng biểu đồ
 9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
3. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 – SGK
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
---------------------------------------
Ngày soạn: 07/03/2021
Tiết 49: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC DẠI SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. 
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số. Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Kĩ năng. 
- Rèn luyện kĩ năng tư duy cho học sinh
3. Thái độ. 
- HS biết ứng dụng vào các bài toán thực tế.
4. Năng lực hướng tới. 
+ Năng lực đặc thự: Năng lực giao tiếp toỏn học; năng lực sử dụng cụng cụ và phương tiện học toỏn; năng lực tư duy và lập luận toỏn học, năng lực mụ hỡnh húa toỏn học.
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tỏc.
II. Chuẩn bị:
 GV: Giáo án, SGK
 HS: Chuẩn bị bài 
III. Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ
IV. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên giới thiệu qua về nội dung của chương.
? ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức.
- 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ.
- Yêu cầu học sinh làm ví dụ tr24-SGK.
- 1 học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh đọc bài toán và làm bài.
- Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhứng biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25
? Lờy ví dụ về biểu thức đại số.
- 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn.
- Giáo viên c học sinh làm ?3
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến)
? Tìm các biến trong các biểu thức trên.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK.
1. Nhắc lại về biểu thức 
Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm)
?1
 3(3 + 2) cm2.
2. Khái niệm về biểu thức đại số 
Bài toán:
 2(5 + a)
?2
Gọi a là chiều rộng của HCN
 chiều dài của HCN là a + 2 (cm)
 Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2)
?3
a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km)
3. Củng cố: 
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK
Bài tập 1
a) Tổng của x và y: x + y
b) Tích của x và y: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y : (x+y)(x-y)
Bài tập 2 : Biểu thức biểu thị diện tích hình thang 
Bài tập 3: học sinh đứng tại chỗ làm bài 
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK 
- Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT)
- đọc trước bài 2
----------------------------------
Ngày soạn: 07/03/2021
Tiết 49: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC DẠI SỐ( tiếp theo)
1. Kiến thức. 
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số. Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Kĩ năng. 
- Rèn luyện kĩ năng tư duy cho học sinh
3. Thái độ. 
- HS biết ứng dụng vào các bài toán thực tế.
4. Năng lực hướng tới. 
+ Năng lực đặc thự: Năng lực giao tiếp toỏn học; năng lực sử dụng cụng cụ và phương tiện học toỏn; năng lực tư duy và lập luận toỏn học, năng lực mụ hỡnh húa toỏn học.
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tỏc.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài 6-tr28 SGK.
III. Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ
IV. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: làm bài tập 4
- Học sinh 2: làm bài tập 2
Nếu a = 500 000 đ; m = 100 000; n = 50 000
Em hãy tính số tiền công nhận được của người đó.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên cho học sinh tự đọc ví dụ 1 tr27-SGK.
- Học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2 SGK.
? Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào.
- Học sinh phát biểu.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh lên bảng làm.
3. Giá trị của một biểu thức đại số 
Ví dụ 1 (SGK)
Ví dụ 2 (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = 
* Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)2 – 5.(-1) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9
- Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
* Cách làm: SGK 
4. áp dụng
?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 – 9 tại x = 1 và x = 1/3
Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có:
Vởy giá trị của biểu thức tại x = 1 là -6
Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là 48
3. Củng cố: 
- Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi đội 1 bảng.
- Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng.
N: 
T: 
Ă: 
L: 
M: 
Ê: 
H: 
V: 
I: 
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 7, 8, 9 – tr29 SGK.
- Làm bài tập 8 12 (tr10, 11-SBT)
- Đọc phần ‘’Có thể em chưa biết’’; ‘’Toán học với sức khoẻ mọi người’’ tr29-SGK.
- Đọc bài 3
--------------------------------
Ngày soạn: 07/03/2021
Tiết 50: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC DẠI SỐ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách
 trình bày lời giải của một bài toán này.
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số.
3- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
4. Năng lực hướng tới. 
+ Năng lực đặc thự: Năng lực giao tiếp toỏn học; năng lực sử dụng cụng cụ và phương tiện học toỏn; năng lực tư duy và lập luận toỏn học, năng lực mụ hỡnh húa toỏn học.
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tỏc.
II. Phương tiện :
	- Giáo viên: Giáo án, SGK ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, ...
III. Phương pháp:
	Gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề, xen hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số
Ví dụ:
(14 + a).2
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:
Với giá trị nào của biến thì giá trị của biểu thức bằng 2; - 2; 0; 4
GV = 2?
GV: gọi 2 HS lên bảng làm BT
GV: cho HS nhận xét và chuẩn hóa, cho điểm
Bài tập 2: Cho biểu thức P= 3x2 + 2x - 1. Tính giá trị của biểu thức P tại x = 0; x = - 1; x = 
GV: gọi 2 HS lên bảng làm BT
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập trên
GV: Gọi HS nhận xét ,so sánh kết quả,sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 1:
 = 2 2x + 1 = 10 x = 4,5
 = - 2 x = - 5,5
HS2: = 0 x = - 
 = 4 x = 9,5
 Bài tập 2:
Tại x = 0 ta có P= 3.0 + 2.0 - 1 = - 1
Tại x = - 1 ta có P= 3 - 2 - 1 = 0
Tại x = ta có
 P= 3. + - 1 = 
Bài tập 3: (BT 3/19/SBT)
 GV: Yêu cầu HS theo dõi BT 
GV: Nêu công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật? 
Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa BT3
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 4: (BT 5/19/SBT)
GV: Yêu cầu HS theo dõi BT hoạt động theo nhóm
?Số tự nhiên chẵn có dạng như thế nào ?
?Số tự nhiên lẻ có dạng như thế nào ?
GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập,HS dưới lớp cùng làm 
Bài tập 3
a) diện tích hình chữ nhật S=5a (cm2)
b) chu vi hình chữ nhật C=2(a+b) (cm)
Bài tập 4: a)số chẵn có dạng: 2k (kN)
b)số lẻ có dạng: 2k+1 (kN)
c)2 số lẻ liên tiếp: (2k+1)(2k+3) (kN)
d)2 số chẵn liên tiếp: 2k(2k+2) (kN)
3. Củng cố: 
-GV cho HS nhắc lại khái niệm biểu thức đại số
-Khắc sâu phương pháp giải dạng BT đã chữa
 4. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ..
	2. Làm các bài tập: 2; 4 / SBT trang 19
---------------------------------------
 Ngày soạn: 13/03/2021
Tiết 51: Bài 3. đơn thức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
2. Kĩ năng. - Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_chuong_trinh_hoc_ky_2_nam_hoc_2020_2021_hoa.doc