Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Ngọc Trình

Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Ngọc Trình

Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức.

- HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận y = ax.

- Nhận biết được đại lượng có tỉ lệ thức hay không?

- Hiểu được tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thức.

2. Kĩ năng.

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứngcủa đại lượng kia.

3. Thái độ.

- Biết vận dụng vào các bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị:

 GV: Bài soạn, sgk.

 HS: Bảng nhóm.

III. Phương pháp

 Nêu và GQVĐ

IV. Tiến trình dạy học.

1. Kiểm tra.

 - GV Cho học sinh nhắc lại khái niệm địa lượng tỉ lệ thuậnđã học ở cấp1.

 

doc 79 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Ngọc Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 03/9/2018
 Chương I: số hữu tỉ, số thực
Tiết 1: Bài 1: tập hợp Q các số hữu tỉ 
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức: - HS biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên và b khác 0.
2. Kĩ năng: - Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số và biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số khác nhau.
3. Thái độ: - Giáo dục tư duy logic, tính chính xác.
II. Chuẩn bị :
- Biết so sánh các số hữu tỉ, và bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q.
- Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu .
- Học sinh : Ôn tập phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số .
III. Phương pháp
 Nêu và gqvđ, vấn đáp, HĐ cá nhân
IV. Tiến trình dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
 GV giới thiệu chương trình đại số 7 , nêu yêu cầu về sách vở , đồ dùng học tập, ý thức học tập bộ môn .
2 .Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Giới thiệu khái niệm số hữu tỉ
GV: Giả sử ta có các số 3; - 0,5; 0; . Em hãy viết cỏc số trên thành 3 phân số bằng nó ?
GV : Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ?
GV : Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số. Số đó được gọi là số hữu tỉ .
3; - 0,5; 0; là các số hữu tỉ . Vậy thế nào là số hữu tỉ ? 
HS đọc kí hiệu .
GV giới thiệu kí hiệu
GV cho học sinh làm ?1 Vì sao. là các số hữu tỉ ?
GV yêu cầu HS làm ?2.
GV: Em có nhận xét gìvề mối quan hệ giữa các tập hợp số N; Z; Q ?
GV: giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa 3 tập hợp số.
GV cho HS làm BT1 :
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
GV vẽ trục số.
Hãy biểu diễn các số-2;-1;2 trên trục số?
HS đọc ví dụ 1 SGK
GV: thực hành trên bảng HS làm theo .
Gvyêu cầu học sinh làm VD2: 
+ Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương ?
+ Chia đoạn thẳngđơn vị thành mấy phần? 
+ Điểm biểu diễn số hữu tỉ được xác định như thế nào?
So sánh 2 số hữu tỉ
GV cho HS làm ?4.
HS làm VD1, VD2
HS làm ?5 , rút ra nhận xét
1. Số hữu tỉ :
Vậy các số 3; - 0,5; 0; là các số hữu tỉ
* Khái niệm : (sgk )
Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q
?1. là các số hữu tỉ vì:
; 
?2.Với aZ thì Q
Với n N thì 
Bài tập 1:
2, Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
VD1:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
VD2. biểu diễn số hữu tỉ trên trục số .
3. So sánh hai số hữu tỉ :
?4. So sánh 2 phân số và 
VD1:so sánh 
VD2:so sánh 
Nhận xét: > 0 nếu a, b cùng dấu
 < 0 nếu a, b khác dấu
3. Củng cố
 GV: thế nào là 2 số hữu tỉ? Cho VD?
 Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào?
4. Dăn dò
 Làm bài tập: 3; 4; 5 (8 SGK ) và 1; 2;3; 4;8 (3; 4 SBT )
---------------------------------------------
 Ngày soạn: 04/9/2018
Tiết 2: Bài 2: cộng trừ số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -HS nắm vững các qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết qui tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo các phép cộng, trừ số hữu tỉ và biết áp dụng quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ: - Giáo dục tư duy logic, tính chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài soạn , SGK, SGV.
- Học sinh: Ôn qui tắc cộng, trừ phân số, qui tắc ( chuyển vế) và ( dấu ngoặc)
III. Phương pháp
 Nêu và gqvđ, vấn đáp, HĐ cá nhân
IV. Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra.
- Học sinh 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ về 3 số hữu tỉ( dương, âm, số 0) chữa bài tập 3 (8- sgk)
- Học sinh 2: Chữa bài tập 5 (8)
Ta có: ;;
Vì a< b a+ b <a+b <b+b 2a <a+b <2b
<<x < z < y
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Cộng trừ 2 số hữu tỉ
- GV: Mọi số hữu tỉđều viết dưới dạng phân số với a, b z b, Vậy để có thể cộng trừ 2 số hữu tỉ ta có thể làm như trên?
- GV: Nêu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu
- GV: Em hãy nhắc lại tính chất của phép cộng phân số?
- GV: Nêu ví dụ, học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm?
- 2 học sinh lên bảng làm? 1, cả lớp làm vào vở.
QT Chuyển vế:
- GV: Xét bài tập sau; Tìm số nguyên x biết x+5= 17 (H. Sinh làm)
- GV: Nhắc lại QT chuyển vế trong Z ?
- tương tự ta cũng có qui tắc chuyển vế trong Q.
- H.sinh đọc qui tắc (9- sgk) – GV cho 
học sinh làm VD. 
2 HS làm ?2.
1. Cộng, trừ 2số hữu tỉ:
x=; y= (a, b, m Z, m> 0)
x+y =+= 
x-y= - =
VD.
a, += += 
b, -3- () = 
? 1
a, 0,6+
b, 
2, Qui tắc ( chuyển vế )
- QT: (sgk/9)
với mọi x, y,z Q
x + y = z x = z - y
VD: 
?2.
a, 
b, 
3. Củng cố:
-HS làm BT8(SGK 10 )
-HS hoạt động nhóm làm BT10(10 SGK )
Cách 1:
Cách 2: 
4. Dặn dò:
- Học thuộc các qui tắc và công thức tổng quát.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Ôn qui tắc nhân chia phân số , tính chất của phép nhân.
-------------------------------------------------
Ngày soạn: 08/09/2018
Tiết 3: nhân, chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- HS nắm vững qui tắc nhân ,chia số hữu tỉ
2. Kĩ năng.
- Thực hiện thành thạo cấc phép nhân chia số hữu tỉ. Vận dung các quy tắc vào giải toán
3. Thái độ.
- Rèn tư duy nhanh , chính xác.
II.Phương pháp.
 - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
III. Phương tiện thực hiện :
- Giáo viên.
 Bảng phụ ,SGK, SGV.
- Học sinh.
 Ôn qui tắc nhân chia phân số. Tính chất cơbản của phép nhân phân số. Định nghĩa tỉ số.
IV.Tiến trình lên lớp.
1. Kiểm tra:
- HS1: Muốn cộng 2 số hữu tỉ x,y ta làm như thế nào? viết công thức tổng quát.Làm BT8d (10 SGK )
- HS2. Phát biểu và viết qui tắc chuyển vế
 Chữa BT9d.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Nhân 2 số hữu tỉ.
ĐVĐ: Trong tập hợp Q các số hữu tỉ cũng có phép nhân ,chia 2số hữu tỉ.
VD: -0,2.em sẽ thực hiện như thế nào?
GV. Tổng quát x = ; y= (b, d 0) thì x.y =?
 _HS làm VD.
GV. Phếp nhân phân số có tính chất gì?
-Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất như vậy.
GV cho HS làm BT11 (12 SGK )
HĐ2: Chia 2 số hữu tỉ.
Với x= ; y= (y 0)
áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết CT x:y
 - Cả lớp làm ?1 vào vở .2 HS lên bảng 
HĐ3. Nêu khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ.
HS đọc chú ý (11 SGK ))
1. Nhân 2 số hữu tỉ:
Với x= ; y = (b ;d 0)
 Ta có: 
 x.y =. =
VD.
* Tính chất:
 +) x.y =y.x
 +) (x.y ). z =x.(y.z)
 +)x.1=1.x
 +)x. =1
 +)x. (y+z)=x.y+x.z
2. Chia 2 số hữu tỉ:
Với x= y= ( y0)
Ta có : x:y=:=.=
?1.
a, 3,5.
b, 
* Chú ý.
Với x;y Q ; y 0 tỉ số của x và y kí hiệu là x/y hay x : y
3.Củng cố. 
BT13. (12 SGK )
HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
GV chia HS làm 2 đội mỗi đội gồm 5HS làm BT14. Đội nào làm nhanh là thắng .
4. Dặn dò:
- Học qui tắcnhân, chia số hữu tỉ.
- Ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên.
BTVN:15; 16 (SGK tr. 13 )
 10; 11; 14; 15 ( SBT tr. 4; 5)
**************************
Ngày soạn: 08/09/2018
Tiết 4.	 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 Cộng trừ nhân chia số thập phân.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức,
- HS hiểu khái niệm giá trị tuyêt đối của một số hữu tỉ.
- Biết cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
2.Kĩ năng
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
 - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán một cách hợp lý.
II Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị
 GV: -Bảng phụ, thước có chia khoảng.
 HS: - Chuẩn bị bài ở nhà
 - Phấn, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : 
- HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
	Tìm | 15 | ; | -3 | ; | 0 |
	Tìm x biết | x | =2
- HS2: Vẽ trục số,biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ 3,5 ; ; -2
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
GV: Định nghĩa tương tự định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên.
HS: Phát biểu định nghĩa.
Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm | 3,5 | ; ; | 0 | ; | -2 |
HS làm VD.
HS làm ?2.
HS làm BT 17( 15 SGK )
HS làm miệng BT sau:
Bài giải sau đúng hay sai?
a,| x | 0 với mọi x Q
b,| x | x với mọi x Q
c, | x | =-2 => x= -2
d, | x | =- | -x |
e, | x | = -x => x 0
từ đó rút ra nhận xét:
Tìm x Q, biết:
 | x | = 2,1
| x | = 3/4 với x < 0
| x | = - 1 
| x | = 0,35 với x > 0
GV cho hs lên bảng làm.
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
* Định nghĩa: (13 SGK )
 | 3,5| = 3,5; = 
| 0 | =0;| -2 | = 2
 * Nếu x > 0 thì | x | = x
 x =0 thì | x | =0
 x < 0 thì | x | =-x
 * VD.x = thì | x | = 
x=-5,75 thì | x | =| -5,75 | =5,75
?2.
a, x = - thì | x | =
b, x = thì | x | = 
c, x = - thì | x | =
d, x = 0 thì | x | = 0
BT17. (15 SGK )
1, a, đúng
 b, sai
 c, đúng
2, a, | x | = => x = 
 b,| x | = 0,37 => x = 0.37
 c, | x |=0 =>x =0
 d, | x | = =>x=
* Nhận xét:
Với mọi số nguyên x ta có 
| x | 0;| x |= | -x | ;| x | x
Bài 24(SBT)
3. Củng cố:
GV: Cho HS làm BT 20(15-sgk)
GV : Hướng dẫn HS sử dụng tính chất của các phép toán để làm toán nhanh.
4. Dặn dò:
 - Học định nghĩa , công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .Ôn so sánh 2 số hữu tỉ.
 -BT. 21;22;24 (15;16 SGK )
 24;25;27 ( 7;8 SBT )
*************************
Ngày soạn: 15/9/2018
Tiết 5.	 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 Cộng trừ nhân chia số thập phân.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức,
- Biết cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
2.Kĩ năng
- Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán một cách hợp lý.
II Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị
 GV: -Bảng phụ, thước có chia khoảng.
 HS: - Chuẩn bị bài ở nhà
 - Phấn, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : 
 Nêu công thức tính gttđ của 1 số h.tỉ. Chữa bt.24(7-sbt)
Tìm x biết:
a, |x| =2,1=>x=2,1 	 c, |x| =-x không có gtrị
b, |x| =và x x= d, |x| =0,35, x>0 => x=0,35
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
HĐ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
VD: a, (-1,13) +(-0,264)
Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng QT cộng 2 phân số.
- Có cách nào làm khác không ?
GV: áp dụng QT tương tự như với số nguyên.
- Học sinh lên bảng thực hành cách làm.
VD: b,c
GV: Cho hs làm ?3
GV cho hs lên bảng làm bài tập ?
Bài 18. Tính:
a) - 5,17 – 0,469
b) – 2,05 + 1,73
c) (- 5,17).(-3,1)
d) (-9,18):4,25
Bài 20. Tính nhanh.
1.Cộng trừ ,nhân, chia số thập phân.
a, (-1,13)+(-0,264) = 
=
Cách khác.
(-1,13) + (-0,264)
=-(1,13+0,264) =-1,394
b, 0,245-2,134
=-(2,134-0,245)=-1,1889
c, (-5,2). 3,14
=-(5,2.3,14)=-16,328
d, -0,408:(-0,34)=0,408:0,34=1,2
-0,408:(0.34)=-1,2
?3
a, -3,116+0,263=-(3,116-0,263)
=- 2,853
b, (-3,7).(-2,16)=7,992
2. Bài tập
Bài 18:
 Giải
-5,17 – 0,469 = - 5,639
– 2,05 + 1,73 = - 0,38
BT 20: (15-sgk)
Giải
a, 6,3+(-3,7)+2,4+(0,3)
=(6,3+2,4)+ 
=8,7 + ( -4)= 4,7
b, (-4,9+4,9 ) + 4,9 + (-5,5 )
= ( -4,9+4,9 ) + (-5,5+ 5,5 )= 0
2,9+3,7+ (-4,2)+(-2,9)+4,2=3,7
3. Củng cố:
GV : Hướng dẫn HS sử dụng tính chất của các phép toán để làm toán nhanh.
4. Dặn dò:
-BT. 21;22;24 (15;16 SGK )
 24;25;27 ( 7;8 SBT )
********************************
Ngày soạn: 20/9/2020
Tiết 6+7+8: Chủ đề: 	Luỹ thừa của một số hữu tỉ ( 3 tiết )
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức.
- HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết cách tính tích và thương của 2 luỹ thừa.
- Học sinh nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
2. Kĩ năng.
- Có kĩ năng vận dụng các qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa vào tính toán .
3. Thái độ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp.
 Phát hiện và gqvđ, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị.
 Giáo viên: - Bảng phụ, máy tính bỏ túi. 
 Học sinh: - Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Bài cũ:
 - Cho a là 1 số tự nhiên. Luỹ thừa bậc n của a là gì? cho VD?
 - Viết các kết quả sau dưới dạng 1 luỹ thừa. 34.35; 58:52
2.Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Yêu cầu cần đạt
Gv:Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc những đối với số tự nhiên a
Hs:
Gv: Tương tự với số tự nhiên nêu định nghĩa luỹ thừa bậc những đối với số hữu tỉ x.
Hs:
Gv: Nếu x viết dưới dạng x= 
thì xn = có thể tính như thế nào ?.
Hs:
- Giáo viên giới thiệu quy ước: x1= x; x0 = 1.
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?1
Hs:
 Gv:Cho a N; m,n N 
và m > n tính:
am. an = ?
am: an = ?
Hs:
Gv: Phát biểu QT thành lời.
Ta cũng có công thức:
xm. xn = xm+n
xm: xn = xm-n
Hs:
Gv:Yêu cầu học sinh làm ?2
Hs:
Gv: đưa bảng phụ bài tập 49- tr10 SBT 
Hs:
Gv: Hãy thảo luận nhóm
Hs:
Gv:Yêu cầu học sinh làm ?3
Hs:
Gv:Dựa vào kết quả trên tìm mối quan hệ giữa 2; 3 và 6.
2; 5 và 10
Hs:
Gv: Nêu cách làm tổng quát.
Hs:
Gv:Yêu cầu học sinh làm ?4
Hs:
Gv: đưa bài tập đúng sai:
?Vậy xm.xn = (xm)n không.
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên 
- Luỹ thừa bậc những của số hữu tỉ x là xn. 
x gọi là cơ số, n là số mũ.
= 
?1 Tính
(-0,5)2 = (-0,5).(-0,5) = 0,25
(-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(-0,5)
 = -0,125
(9,7)0 = 1
2. Tích và thương 2 luỹ thừa cùng cơ số 
Với xQ ; m,nN; x0
Ta có: xm. xn = xm+n
 xm: xn = xm-n (mn)
?2 Tính
a) (-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5
b) (-0,25)5 : (-0,25)3= (-0,25)5-3
 = (-0,25)2
3. Luỹ thừa của lũy thừa. 
?3
Công thức: (xm)n = xm.n
?4
* Nhận xét: xm.xn (xm)n
Gv:Yêu cầu cả lớp làm ?1
Hs:
Giáo viên chép đầu bài lên bảng.
Hs:
Giáo viên chốt kết quả.
Hs:
Gv: Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn nâng 1 tích lên 1 luỹ thừa, ta có thể làm như thế nào.
Hs:
Gv: đưa ra công thức, yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?2
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?3
Hs:
Gv:Qua 2 ví dụ trên em hãy nêu ra cách tính luỹ thừa của một thương
Hs:
Gv:Ghi bằng ký hiệu.
Hs:
Gv:Yêu cầu học sinh làm ?4
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?5 
Hs:
4. Luỹ thừa của một tích, của một thương 
*)
?1
* Tổng quát:
Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa 
?2 Tính:
*) 
?3 Tính và so sánh
- Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa 
?4 Tính
?5 Tính
a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3=13=1
b) (-39)4 : 134 = (-39:13)4 = 
 = (-3)4 = 81
3. Củng cố: 
- Làm bài tập 27; 28; 29 (tr19 - SGK)
BT 27: Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm
BT 28: Cho làm theo nhóm:
- Luỹ thừa của một số hữu tỉ âm: + Nếu luỹ thừa bậc chẵn cho ta kq là số dương.
 + Nếu luỹ thừa bậc lẻ cho ta kq là số âm.
- Giáo viên treo bảng phụ nd bài tập 34 (tr22-SGK): Hãy kiểm tra các đs sử lại chỗ sai (nếu có)
e) 
4. Dăn dò
- Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa (học trong 2 t)
- Làm bài tập 38(b, d); bài tập 40 tr22,23 SGK 
- Làm bài tập 44; 45; 46; 50;10, 11- SBT)
*********************************
Ngày soạn: 3/10/2020
Tiết 9: Tỉ lệ thức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nẵm vững tính chất của tỉ lệ thức.
- Học sinh nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
- Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải các bài toán dạng tìm hai số biết tổng hoặc hiệu của chúng.
II. Chuẩn bị:
 GV: SGK, SBT
 HS: chuẩn bị bài ở nhà
III. Phương pháp.
 VĐGM, hợp tác nhóm nhỏ
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: ? Tỉ số của 2 số a và b (b0) là gì. Kí hiệu?
- Học sinh 2: So sánh 2 tỉ số sau: và 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Gv:: Trong bài kiểm tra trên ta có 2 tỉ số bằng nhau = , ta nói đẳng thức = là tỉ lệ thức 
Hs:
Gv:Vậy tỉ lệ thức là gì
Hs:
Gv: nhấn mạnh nó còn được viết là a:b = c:d
Hs:
Gv: yêu cầu học sinh làm ?1
Hs:
Gv: Các tỉ số đó muốn lập thành 1 tỉ lệ thức thì phải thoả mãn điều gì?
Hs:
Gv: trình bày ví dụ như SGK 
Hs:
Gv: Cho học sinh nghiên cứu và làm ?2
Hs:
? Tìm các tỉ lệ thức từ các số đã cho.
GV cho HS lên bảng làm.
Chỉ rõ số hạng ngoại tỉ và trung tỉ?
a), 
c) - 0,375:0,875=-3,63:8,47
1. Định nghĩa: 
* Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số: 
Tỉ lệ thức còn được viết là: a:b = c:d
- Các ngoại tỉ: a và d
- Các trung tỉ: b và c
?1
 các tỉ số lập thành một tỉ lệ thức 
 và 
 Các tỉ số lập thành một tỉ lệ thức .
2. Bài tập. 
Bài 45.(sgk)
Giải
Có hai tỉ lệ thức:
 28:14 = 8:4
 3:10 = 2,1:7
Bài 61.(sbt)
Giải
 Ngoại tỉ: -5,1 và -1,15
 Trung tỉ: 8,5 và 0,69
Ngoại tỉ: và 
 Trung tỉ: và 
 Ngoại tỉ: -0,375 và 8,47
 Trung tỉ: 0,875 và - 3,63
3 Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63 (Sbt- tr12)
Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nừu lập được hãy viết tỉ lệ thức đó;
 a) 1,05; 30; 42; 1,47
 b) 2,2; 4,6; 3,3; 6,7
4. Dặn dò.
- Nắm vững định nghĩa , các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức 
- Làm bài tập 44; 48 (tr28-SGK)
- Bài tập 62 (tr12; 13-SBT)
-------------------------------------------------
Ngày soạn:3/10/2020
Tiết 10: Tỉ lệ thức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nẵm vững tính chất của tỉ lệ thức.
- Học sinh nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
- Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải các bài toán dạng tìm hai số biết tổng hoặc hiệu của chúng.
II. Chuẩn bị:
 GV: SGK, SBT
 HS: chuẩn bị bài ở nhà
III. Phương pháp.
 VĐGM, hợp tác nhóm nhỏ
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tit lệ thức? Cho VD?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
-Khi có TLT (a, b, c, dz, d0)
Theo định nghĩa 2 PS bằng nhau ta có ad=bc. T/c này có đúng với TLT không?
GV. Xét TLT 
-KT xem 18.36 có bằng 24.27 ?
- Tìm hiểu thêm 1 cách CM.
18.36=27.24 (SGK/25)
GV. Cho HS Làm ?2 =>T/C1
- Bằng cách tương tự từ TLT
 hãy suy ra ad = bc
- Ngược lại nếu có ad=bc ta có thể suy ra TLT không?
- Hãy xem cách làm của SGK để áp dụng.
GV. Cho HS làm ?3
Có thể suy ra các tỉ lệ thức khác không? bằng cách nào?
2. Tính chất 
* Tính chất 1 ( tính chất cơ bản)
=>
=>ad=bc
Nếu thì ad=bc
* Tính chất 2.
?3 Từ ad=bc
Chia 2 vế cho bd (b, d 0)
Ta có (1)
Chia 2 vế cho cd ( c,d 0)
Ta có. (2)
Chia 2 vế choab ( a,b 0)
Ta có: (3)
Chia 2 vế cho ac (a,c 0)
Ta có: (4 )
*Tính chất2: (25 SGK)
3 Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 47; 46 (SGK- tr26)
Bài tập 47: 
a) 6.63=9.42 các tỉ lệ thức có thể lập được:
b) 0,24.1,61=0,84.0,46
Bài tập 46: Tìm x
4. Dặn dò.
- Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức 
- Làm bài tập 44, 45; 48 (tr28-SGK)
- Bài tập 61; 62 (tr12; 13-SBT)
HD 44: ta có 1,2 : 3,4 = 
****************************
Ngày soạn: 11/10/2020
Tiết 11: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Củng cố cho học sinh quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
- Củng cố định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng áp dụng các qui tắc trên trong việc tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh luỹ thừa, tìm số chưa biết.
- Rèn kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức , lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức số.
3. Thái độ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, SBT
HS: chuẩn bị bài ở nhà 
III.Phương pháp.
 Nêu và GQVĐ 
IV.Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Viết dạng TQ 2 T/C của TLT.
- Chữa BT 46 b, c.
b, x== 0,91
c, x==2,38
2. Luyện tập :
Hoạt động của GV - HS
Yêu cầu cần đạt
Hs:
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 39
Hs:
Gv: Ta nên làm như thế nào?
Hs: 
Gv:Yêu cầu học sinh lên bảng làm
Hs:
Gv:Yêu cầu học sinh làm bài tập 40.
Hs:
Gv: Giáo viên chốt kq, uốn nắn sửa chữa sai xót, cách trình bày.
Hs:
Gv: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 42
Hs:
Dạng bài nhận dạng TLT.
- GV. Đưa đề bài, HS nêu cách làm bài tập này
- 2 HS Lên bảng làm câu a, b.
GV Cho HS nhận xét, sau đó 2 HS làm tiếp câu c, d.
Dạng bài tìm số hạng chưa biết của TLT.
 - HS thi giải nhanh BT 50 ( 2 Nhóm )
 - Muốn tìm các số hạng trong ô vuông ta làm như trên?
 - Muốn tìm ngoại tỉ hay trung tỉ trong TLT ta làm như trên?
- HS Lần lượt lên điền vào ô vuổngồi viết các chữ tương ứng với các số tìm được ở hàng dưới cùng của bài. 
Bài tập 39 (tr23-SGK)
Bài tập 40 (tr23-SGK)
Bài tập 42 (tr23-SGK)
Bài 49 (26-SGK)
a,
Lập được TLT . 3,5:5,25=14:21
b,
39
2,1:3,5=
=> không lập được TLT.
Bài 50 (27- SGK)
N: 14 Y:4
H: -25 O: 1
C: 16 B:3
I: -63 U: 
Ư: -0.84 L: 0,3
Ê: 9,17 T: 6
B
I 
N
H
T
H
Ư
Y
Ê
U
L
Ư
Ơ
C
3. Củng cố: 
- Nhắc lại TLT
- Muốn tìm 1 số hạng chưa biết của TLT ta làm ntn ?
 Bài 51( 28 )
 Ta có : 1,5 . 4,8 = 2. 3 ,6
4. Dặn dò
- Làm các BT còn lại ( sgk ); BT 62, 64, 70, 71, 73 ( 14, 13- SBT ) 
- Xem trước bài: T/ c của dãy TS.
********************
Ngày soạn: 12/10/2020
Tiết 12: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
2. Kĩ năng.
- Có kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bà toán dạng tìm hai số tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng.
3. Thái độ.
- Biết vận dụng vào làm các bài tập thực tế.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, 
 Học sinh: Ôn các T/c của TLT.
III. Phương pháp.
 Dạy học đặt giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:: 
- Học sinh 1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Tính: 0,01: 2,5 = x: 0,75
- Học sinh 2: Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
Gv: cho HS lên bảng làm ?1
Gv: Một cách tổng quát ta suy ra được điều gì?
Hs:.
Gv: yêu cầu học sinh đọc SGK phần chứng minh 
Hs:
Gv: đưa ra trường hợp mở rộng
Hs:
Giáo viên giới thiệu 
Hs:đọc phần chú ý trong sgk
Gv:Yêu cầu học sinh làm ?2
Hs:
Gv: đưa ra bài tập 
Hs:
Gv:Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt 
Hs:
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
?1 Cho tỉ lệ thức Ta có:
Tổng quát:
Đặt = k (1)
 a=k.b; c=k.d
Ta có: (2)
 (3)
Từ (1); (2) và (3) đpcm
* Mở rộng:
 2. Chú ý:
Khi có dãy số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5 . Ta cũng viết:
 a: b: c = 2: 3: 5
?2
Gọi số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c
Ta có: 
Bài tập 57 (tr30-SGK)
gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Ta có: 
3 Củng cố: 
- Làm bài tập 54, 56 tr30-SGK 
Bài tập 54: và x+y=16 
Bài tập 56: Gọi 2 cạnh của hcn là a và b
Ta có và (a+b).2=28a+b=14
4 Dặn dò
- Học theo SGK, Ôn tính chất của tỉ lệ thức 
- Làm các bài tập 58, 59, 60 tr30, 31-SGK 
- Làm bài tập 74, 75, 76 tr14-SBT
*********************************
 Ngày soạn: 18/10/2020
Tiết 13: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau 
2. Kĩ năng.
- Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ.
- Đánh việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau, thông qua việc giải toán của các em.
3. Thái độ.
- Rèn luyện tính cẩn thận cho HS
II Chuẩn bị:
 SGK, SGV
III. Phương pháp.
 Nêu và GQVĐ, HĐ nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu)
- Học sinh 2: Cho và x-y=16 . Tìm x và y.
2. Luyện tập: 
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Gv:Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
Hs:
Gv: Em nào nhận xét bài làm của bạn?
Hs:
Gv: Chốt lại
Gv:Yêu cầu học sinh làm bài tập 60
Hs
Gv: Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
Hs:
Gv: Nêu cách tìm ngoại tỉ . từ đó tìm x
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Hs:
Gv: Từ 2 tỉ lệ thức trên làm như thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau 
Hs:
Gv: yêu cầu học sinh biến đổi.
Hs
Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau rồi giáo viên gọi học sinh lên bảng làm
Hs:
Gv:Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Hs:
- Trong bài này ta không x+y hay x-y mà lại có x.y
Vậy nếu có thì có bằng không? 
Hs:
(Gợi ý: đặt , ta suy ra điều gì)
- Giáo viên gợi ý cách làm:
Đặt: 
Bài 59 (tr31-SGK)
Bài tập 60 (tr31-SGK)
Bài tập 61 (tr31-SGK)
 và x+y-z=10
 Vậy 
Bài tập 62 (tr31-SGK)
Tìm x, y biết và x.y=10
Đặt: x=2k; y=5k
Ta có: x.y=2k.5k=10
10k2 =10 k2=1 k=1
Với k=1 
Với k=-1 
4.Dặn dò
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
Ngày soạn: 19/10/2020
 Tiết 14: số thập phân hữu hạn
 và số thập phân vô hạn tuần hoàn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn,
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng biểu diễn 1 phân số tối giản được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác, nhanh của HS.
II. Chuẩn bị:
- Máy tính, bỏ túi
III. Phương pháp.
 Nêu và GQVĐ, HĐ nhóm
III. Tiến trình lên lớp: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Gv: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không?
Hs:
Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được)
GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay.
Hs:
GV:Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1
 Học sinh dùng máy tính tính
Học sinh làm bài ở ví dụ 2
 GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq
 Phép chia không bao giờ chấm dứt
Gv: Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không?
Hs:
Hs:Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
Gv: Hãy trả lời câu hỏi của đầu bài.
Hs:
Gv:: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác.
Hs:
Gv: Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3
Hs:
Gv:Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào
Hs:
HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3
GV: Khi nào phân số tối giản?
HS: 
Gv: yêu cầu học sinh làm ? SGK 
Hs:
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
Gv: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
Hs:
- Giáo viên chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK
1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân 
 Ví dụ 2: 
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn 
- Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6)
(6) - Chu kì 6
Ta có:
2. Nhận xét:
- Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại
?
 Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn 
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ: 
3. Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp
Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
4.Dăn dò
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK)
HD 70: 
***********************************
Ngày soạn: 25/10/2020
Tiết 15: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn.
- Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại.
3.Thái độ.
- Phát triển tư duy cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên : - Máy tính, bảng phụ
 Học sinh : - Xem trước bài ở nhà
III. Phương pháp.
 Nêu và GQVĐ, HĐ nhóm
IV . Tiến trình lên lớp: 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Luyện tập :
Hoạt động của GV - HS
Yêu cầu cần đạt
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 69
Hs:
- 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
Gv:Cả lớp làm bài và nhận xét.
Hs:
Gv: Nhận xét chung
Hs:
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm
Hs:
Gv: Phát bảng phụ cho tong nhóm
Hs
Gv: Các nhóm thảo luận và trình bày bài làm lên bảng phụ
Hs:
Gv: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
Gv: yêu cầu cả lớp làm nháp bài 70
Hs:
Gv gọi hai học sinh lên bảng trình bày
+ Học sinh 1: a, b
+ Học sinh 2: c, d
Hs:
Gv: Yêu cầu nhận xét cho điểm 
Gv: Hãy làm bài tập 88
Hs:
Gv; hướng dẫn làm câu a
? Viết 0,(1) dưới dạng phân số .
- Học sinh: 
? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1)
- Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5
- Hai học sinh lên bảng làm câu b, c.
Gv:Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính
 Bài tập 69 (tr34-SGK)
Giải
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài tập 85 (tr15-SBT)
 Giải
16 = 24 40 = 23.5
125 = 53 25 = 52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.
Bài tập 70
	Giải
Bài tập 88(tr15-SBT)
Giải
a) 
b) 
c) Bài tập 71 (tr35-SGK)
Giải
3. Củng cố: 
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
4. Dặn dò:
- Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
- Đọc trước bài ''Làm tròn số''
- Chuẩn bị máy tính, giờ sau học.
***********************************
Ngày soạn: 26/10/2020
Tiết 16: Bài 10. Làm tròn số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.- Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
- Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số. 
3. Thái độ.
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2
HS: Máy tính bỏ túi, xem trước bài ở nhà
III. Phương pháp.
 Nêu và GQVĐ, HĐ nhóm
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Học sinh 2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1
2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Yêu cầu cần đạt
- Giáo viên đưa ra một số ví dụ về làm tròn số:
+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh 
+ Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang.
Gv:Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ 
Hs:
- GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
Gv:Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 
Hs:
- Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số)
Gv: Số 4,3 gần số nguyên nào nhất.
Hs:
Gv: Số 4,9 gần số nguyên nào nhất
Hs:
Gv:: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất
Gv :Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hs :
Gv :Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
Hs:
Gv :Cho học sinh nghiên cứu SGK 
Hs : Phát biểu qui

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_hoc_ky_1_nam_hoc_2020_2021_hoang_ngoc_trinh.doc